Mới đây, Chính phủ Nhật đã quyết định tăng lương tối thiểu áp dụng cho 47 tỉnh thành trên toàn quốc. Khi nào mức lương tối thiểu mới ở Nhật Bản được áp dụng?
Cùng LocoBee cập nhật thông tin này nhé.
Bạn đã nghe đến thuật ngữ “lương tối thiểu” nhưng nó có nghĩa là gì? Lương tối thiểu này có liên quan gì đến nhân viên toàn thời gian hay tiền lương hàng tháng?
Hàng năm, các cuộc thảo luận về lương tối thiểu được tổ chức giữa người lao động và người sử dụng lao động, và ước tính sơ bộ về mức độ tăng được quyết định. Vào năm 2020, tác động của đại dịch COVID-19 là rất lớn và mục tiêu duy trì việc làm được ưu tiên, do đó mức trung bình quốc gia theo khu vực chỉ tăng 1 yên [901 yên → 902 yên]. Vào năm 2021, mục tiêu tăng 28 yên đã được đưa ra và mức trung bình trên toàn quốc đã tăng lên 930 yên.
Vào ngày 2 tháng 8, Hội đồng Tiền lương tối thiểu Trung ương [Cơ quan tư vấn cho Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi] đã báo cáo với Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi Shigeyuki Goto rằng mức lương tối thiểu trong năm tài chính 2022 nên được nâng lên mức trung bình quốc gia là 31 yên. Kể từ khi hệ thống tiền lương theo giờ hiện tại được áp dụng vào năm 2002, nó đã vượt mức 28 yên vào năm 2021 và là mức tăng lớn nhất từ trước đến nay. Nếu được sửa đổi theo kế hoạch, mức lương trung bình theo giờ trên toàn quốc sẽ là 961 yên.
6 bảo hiểm bắt buộc dành cho người lao động tại Nhật Bản
Theo hướng dẫn, mỗi tỉnh được chia thành 4 cấp bậc từ A đến D tùy theo tình hình kinh tế, với 31 yên cho 17 tỉnh xếp hạng A và B và 30 yên cho 30 tỉnh xếp hạng C và D. Hội đồng ở mỗi tỉnh sẽ xác định mức tăng lương dựa trên hướng dẫn và mức lương tối thiểu mới sẽ được áp dụng từ khoảng tháng 10.
Bộ đang thống nhất về sự cần thiết phải tăng lương tối thiểu, do tình hình ở Ukraine và giá cả tăng do đồng yên yếu hơn đã khiến cuộc sống của người lao động trở nên khó khăn. Tuy nhiên, chủ yếu là các doanh nghiệp vừa và nhỏ [SME] không thể chuyển đủ chi phí nguyên vật liệu cao vào giá sản phẩm và dịch vụ của họ. Điều này đã gây áp lực lên lợi nhuận và họ cho rằng các công ty nên xem xét khả năng chi trả.
Tình hình ở Ukraine và sự mất giá của đồng yên đã dẫn đến một loạt các đợt tăng giá thực phẩm và nhu yếu phẩm hàng ngày đang ảnh hưởng trực tiếp đến người tiêu dùng. Chính sách Cơ bản về Quản lý Kinh tế và Tài khóa của chính phủ, đã được Nội các thông qua vào tháng 6, bao gồm tuyên bố, “đặt mục tiêu nâng mức lương tối thiểu trung bình trên toàn quốc lên 1.000 yên hoặc hơn càng sớm càng tốt.” Tuy nhiên, chỉ có 3 tỉnh có mức lương tối thiểu cao hơn 1.000 yên là Tokyo 1.072 yên, Kanagawa 1.071 yên và Osaka 1.023 yên. Nửa sau của phạm vi 900 yên [950-999 yên] cũng được giới hạn ở 5 tỉnh thành với các thành phố lớn như Saitama, Chiba, Aichi, Kyoto và Hyogo, còn lại phần lớn 28 tỉnh trong phạm vi 800 yên.
Bảng lương tối thiểu hiện tại: ↓↓↓
Cập nhật mức lương tối thiểu mới của 47 tỉnh thành tại Nhật Bản [2021]
Theo Nippon.com
Mức lương tối thiểu theo vùng tại Nhật Bản đã được chính phủ Nhật Bản công bố và sẽ có hiệu lực chính thức từ tháng 10/2021. Mức lương vùng sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới lương mà các thực tập sinh, du học sinh Việt nhận được khi làm việc.
Lương cơ bản ở Nhật- Thống kê mức lương tối thiểu tại 47 tỉnh thành tại Nhật Bản
Dưới đây là Bảng mức Lương tối thiểu vùng của Nhật Bản áp dụng cho tất cả mọi người người lao động trên toàn lãnh thổ Nhật Bản trong đó có cả
những người xuất khẩu lao động tại Nhật Bản, tu nghiệp sinh và thực tập sinh Nhật Bản.
Để được tư vấn cụ thể về chi phí, lương, điều kiện tham gia các đơn hàng xuất khẩu lao động Nhật? Hãy NHẬP SỐ ĐIỆN THOẠI và yêu cầu gọi lại để được cán
bộ tư vấn của chúng tôi liên lạc hỗ trợ.
Mức lương cơ bản của Nhật
1. Bảng lương tối thiểu tại 47 tỉnh thành Nhật Bản trên 1 giờ của người lao động:
Bắt đầu từ tháng 10 này, chính phủ Nhật Bản tăng lương cơ bản tại 47 tỉnh thành ở Nhật Bản đây có lẽ là tin vui của rất nhiều bạn thực tập sinh đã đang và sắp sang Nhật Bản làm việc.
Theo đó, mức lương tối thiểu giờ theo từng địa phương Nhật Bản được điều chỉnh lên đáng kể. Theo đó, Tokyo là địa phương có mức lương tối thiểu giờ cao nhất với 1041 yên, tiếp theo là Tỉnh Kanagawa 1041 yên, Osaka là 992 yên. Tỉnh có mức lương giờ thấp nhất là Kochi và Okinawa với 820 yên tiếp theo là Iwate, Tottiri, Ehime… với 821 yên. Kể từ ngày 01/10, Tokyo, Osaka và 29 địa phương khác sẽ áp dụng mức lương mới; từ ngày 02/10, Tỉnh Shizuoka, Gunma và 07 tỉnh khác áp mức lương mới; từ ngày 6/10, Tỉnh Aomori, Oita à 3 tỉnh khác áo mức lương mới; từ ngày 7/10, Tỉnh Ishikawa, từ ngày 8/10, Tỉnh Okinawa áp mức lương mới.
Mức lương bình quân tối thiểu theo giờ trên toàn Nhật Bản đạt 930 yên/giờ. Lần tăng này đã nâng lương tối thiểu tất cả các địa phương vượt mức 800 yên/giờ. Mức tăng bình quân toàn quốc là 28 yên, là mức tăng tăng cao nhất từ trước đến nay.
Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi xã hội Nhật Bản cho biết, sẽ đẩy mạnh việc hỗ trợ cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ nhẳm giảm tác động xấu tới doanh nghiệp do việc tăng lương gây ra bằng cấc biện pháp như nâng mức trần tiền hỗ trợ. Tùy vào sự chênh lệch về tiền mức lương tối thiểu của địa phương, mức tiền lương thấp nhất người lao động nhận được và quy mô lao động của doanh nghiệp, chính quyền sẽ quyết định mức hỗ trợ tối đa dao động từ khoảng 4,5 - 6 triệu yên.
Dưới đây là bảng lương tối thiểu 47 tỉnh áp dụng trước tháng 11/2022
THỨ TỰ | LƯƠNG MỖI GIỜ | 都道府県[前年比 上昇率] Mức tăng mức lương tối thiểu vùng so với năm trước |
1 | 1,013円 | Tokyo – 東京 [+28円] |
2 | 1,011円 | Kanagawa – 神奈川 [+28円] |
3 | 964円 | Osaka – 大阪 [+28円] |
4 | 926円 | Saitama – 埼玉 [+28円] Aichi – 愛知 [+28円] |
5 | 923円 | Chiba – 千葉[+28円] |
6 | 909円 | Kyoto- 京都 [+27円] |
7 | 899円 | Hyogo – 兵庫 [+28円] |
8 | 885円 | Shizuoka – 静岡 [+27円] |
9 | 873円 | Mie – 三重 [+27円] |
10 | 871円 | Hiroshima – 広島 [+27円] |
11 | 866円 | Saga – 滋賀 [+27円] |
12 | 861円 | Hokkaido – 北海道[+26円] |
13 | 853円 | Tochigi – 栃木[+27円] |
14 | 851円 | Gifu – 岐阜[+26円] |
15 | 849円 | Ibaraki – 茨城[+27円] |
16 | 848円 | Toyama – 富山[+27円] Nagano – 長野[+27円] |
17 | 841円 | Fukuoka – 福岡[+27円] |
18 | 837円 | Yamanashi – 山梨[+27円] Nara – 奈良[+26円] |
19 | 835円 | Gunma – 群馬[+26円] |
20 | 833円 | Okayama – 岡山[+26円] |
21 | 832円 | Ishikawa – 石川[+26円] |
22 | 830円 | Nigata – 新潟[+27円] Wakayama – 和歌山[+27円] |
23 | 829円 | Fukui – 福井[+26円] Yamaguchi – 山口[+27円] |
24 | 824円 | Miyagi – 宮城[+26円] |
25 | 818円 | Kagawa – 香川[+26円] |
26 | 798円 | Fukushima – 福島[+26円] |
27 | 793円 | Tokushima – 徳島[+27円] |
28 | 790円 | Aomori – 青森[+28円] Iwate – 岩手[+28円] Akita – 秋田[+28円] Yamagata – 山形[+27円] Tottori – 鳥取 [+28円] Shimane – 島根 [+26円] Ehime – 愛媛 [+26円] Kochi – 高知[+28円] Saga – 佐賀[+28円] Nagasaki – 長崎[+28円] Kumamoto – 熊本[+28円] Oita – 大分[+28円] Miayaki – 宮崎[+28円] Kagoshima – 鹿児島[+29円] Okinawa – 沖縄[+28円] |
Ghi chú: Mức lương đề cập phía trên là mức lương tối thiểu theo 1 giờ làm việc tại Nhật Bản.
Mức tăng là ¥ 2 hoặc ¥ 3, chủ yếu ở các vùng có mức lương tối thiểu thấp hơn so với các tỉnh khác. Trong đó 7 tỉnh có mức lương cao nhất như Tokyo, Osaka,... đã quyết định giữ nguyên không thay đổi. Hiện tại, xét riêng theo từng tỉnh, Nhật Bản có 2 tỉnh có mức lương tối thiểu theo giờ trên 1000 yên, 6 tỉnh ở mức trên 900 yên, 23 tỉnh trên 800 yên, 16 tỉnh trên 700 yên. Cụ thể, Tokyo và Kanagawa là hai nơi có mức lương tối thiểu cao nhất với 1013 yên và 1012 yên/giờ, tiếp đến là Osaka 964 yên/giờ. 7 tỉnh có mức lương tối thiểu thấp nhất là Akita, Tottori, Shimane, Kochi, Saga, Oita, Okinawa với 792 yên/giờ. Đợt tăng lương này sẽ giúp giảm khoảng cách về mức lương tối thiểu với khu vực thành thị và nông thông khi hầu hết các tỉnh thuộc khu vực Tohoku, Hokuriku, Shikoku và Kyushu đã tăng lên. Như vậy, mức lươngn cao nhất trong năm 2008 là 1013 yên ở Tokyo, và mức thấp nhất là 792 yên ở 7 tỉnh Akita, Tottori, Shimane, Kochi, Saga, Oita và Okinawa,và chênh lệch với Tokyo , nơi cao nhất là 221 yên, thấp hơn 2 yên so với năm 2022. Mức lương tối thiểu mới sẽ được áp dụng tại các tỉnh vào đầu tháng 10
>>> Mức lương bình quân khi đi xuất khẩu lao động Nhật Bản 2021 TĂNG MẠNH
2. BẢNG LƯƠNG TỐI THIỂU CÁC VÙNG CỦA NHẬT
- Lương cơ bản ở Nhật 2022 - vùng Hokkaido
Hokkaido là khu vực đảo rộng nhất Nhật Bản với diện tích khoảng 83.000 km2. Nếu nhìn bản đồ các bạn sẽ dễ dàng nhận ra khu vực Hokkaido vì khu vực này gần như tách rời các khu vực khác và nẳm ở phía Bắc của Nhật Bản.
Hokkaido là khu vực lạnh giá nhất Nhật Bản nhưng không vì thế mà kém phát triển. Tại Hokkaido khan hiếm sản lượng nông nghiệp đứng thứ 5 ở Nhật với nhiều loại nông sản như lúa mì, đỗ tương, khoai tây, củ cải đường, hành tây, bí ngô, ngô, sữa tươi và thịt bò. Đặc biệt, với 4 mặt giáp biển Hokkaido trở thành một khu vực đánh bắt và nuôi trồng thủy hải sản lớn nhất ở Nhật Bản. Ngoài nông nghiệp và thủy sản, Hokkaido còn khá phát triển với các ngành công nghệp như làm bột giấy, sản xuất bia [thương hiệu bia Sapporo hiện khá phổ biến ở Việt Nam].
>>>
Hokkaido – Vùng đất thần kỳ của Nhật BảnVùng Hokkaido | Mức Lương Tối Thiểu 2019 | Mức lương tối thiểu 2020 | Ngày Có Hiệu Lực |
Hokkaido | 810 | [861] | 01/11/2019 |
Bảng lương tối thiểu vùng Nhật Bản tại Tohoku
Tohok là vùng đất nổi tiếng với nhiều điểm du lịch do nằm ngay cạnh Hokkaido nên thời tiết, khí hậu tại khu vực này cũng khá là lạnh, nhiệt độ thường ở mức 10 độ C. Tuy nhiên với người Nhật thì mức nhiệt này được coi là mát mẻ.
Vùng này bao gồm sáu tỉnh là: Akita, Aomori, Fukushima, Iwate, Miyagi và Yamagata.
Lương cơ bản vùng này thuộc top trung bình trên cả nước chủ yếu tiếp nhận lao động Việt Nam qua các ngành nghề may mặc, xây dựng cốt thép, nuôi trồng thủy sản ....
Vùng Tohoku | Mức lương tối thiểu 2019 | Mức lương tối thiểu 2020 | Ngày có hiệu lực | |
Aomori | 738 | [790] | 01/11/2022 | |
Iwate | 738 | [790] | 01/11/2022 | |
Miyagi | 772 | [790] | 01/11/2022 | |
Akita | 738 | [790] | 01/11/2022 | |
Yamagata | 739 | [790] | 01/11/2022 | |
Fukushima | 748 | [798] | 01/11/2022 |
Lương tối thiểu ở Nhật Bản 2022 - vùng Kanto
Thủ đô của Nhật Bản – Tokyo nằm ở khu vực này, đây là vùng phát triển bậc nhất của Nhật Bản, khu vực này tập trung khá nhiều các trường đại học nổi tiếng của Nhật Bản. Vùng Kanto Nhật bản là một trong những địa điểm hấp dẫn hàng đâu của lao động Việt bởi mức lương cơ bản theo vùng này cao nhất theo thống kê lương cơ bản 47 tỉnh Nhật Bản lên đến 958 Yên/giờ. Nhìn bảng lương tối thiểu có thể thấy rằng Kanto có 4/7 tỉnh có mức lương tối thiểu cùng cao hơn bình quân Nhật Bản. Đây cũng là vùng có mức lương bình quân tôí thiểu cao nhất Nhật Bản
Với mức lương này, thu nhập của người lao động nước ngoài làm việc tại đây sẽ cao hơn so với tại các vùng khác, tùy vào ngành nghề mà mức lương sẽ có sự chênh lệch. Thông thường lương cơ bản của TTS tại vùng này khoảng 15-17 man/ tháng chưa gồm làm thêm
Vùng này bao gồm 7 tình là: Gunma, Tochigi, Ibaraki, Saitama, Tokyo, Chiba, và Kanagawa. Vùng này cũng tiếp nhận đa dạng các ngành nghề như thực phẩm, nông nghiệp, điện tử, cơ khí, xây dựng.....
>>>
Top 10 đơn hàng LƯƠNG CAO khu vực Kanto, Nhật Bản năm 2022Vùng Kanto | Mức lương tối thiểu 2019 | Mức lương tối thiểu 2020 | Ngày có hiệu lực |
Ibaraki | 796 | [849] | 01/11/2022 |
Tochigi | 800 | [853] | 01/11/2022 |
Gunma | 783 | [835] | 01/11/2022 |
Saitama | 871 | [926] | 01/11/2022 |
Chiba | 868 | [923] | 01/11/2022 |
Tokyo | 958 | [1013] | 01/11/2022 |
Kanagawa | 956 | [1011] | 01/11/2022 |
Bảng lương tối thiểu vùng Nhật Bản 2022 - vùng Chubu
Đây là khu vực có địa hình núi non, đây chính là vựa lúa quan trọng của Nhật Bản, ở Chubu có ngọn núi Phú Sĩ chính là biểu tưởng của Nhật Bản, ngoài ra nơi đây
cũng có rất nhiều điểm đến hấp dẫn như nhà máy Toyota, tàu vũ trụ Aqua, đền Atsuta...
Vùng này bao gồm các tỉnh: Aichi, Fukui, Gifu, Ishikawa, Nagano, Niigata, Shizuoka, Toyama, và Yamanashi. Vùng Chubu có mức lương khá cao, tiếp nhận đơn hàng chủ yếu làm nông nghiệp, thực phẩm và điện tử. Hãy cùng xem lương cơ bản vùng 2021 như thế nào nhé.
Vùng Chubu | Mức lương tối thiểu cũ | Mức lương tối thiểu 2020 | Ngày có hiệu lực |
Niigata | 778 | [830] | 01/11/2022 |
Toyama | 795 | [848] | 01/11/2022 |
Ishikawa | 781 | [832] | 01/11/2022 |
Fukui | 778 | [829] | 01/11/2022 |
Yamanashi | 784 | [837] | 01/11/2022 |
Nagano | 820 | [848] | 01/11/2022 |
Gifu | 800 | [851] | 01/11/2022 |
Shizuoka | 832 | [885] | 01/11/2022 |
Aichi | 871 | [926] | 01/11/2022 |
- Lương cơ bản ở Nhật 2022 - vùng Kansai
Vùng Kansai có 3 thành phổ lớn bao gồm Osaka, Kobe và cố đô Kyoto. Trong đó Osaka chính là nơi tập trung nhiều người Việt sinh sống ở Nhật Bản nhất.
Vùng Kansai thường được so sánh với vùng Kantō Nhật Bản. Nếu Kanto được xem là biểu tượng tiêu biểu trên khắp nước Nhật, thì vùng Kansai lại thể hiện một phong cách riêng biệt thông qua: những nét văn hoá truyền thống Kyoto, cuộc sống thương mại nhộn nhịp của Osaka, lịch sử của Nara hay phong cách quốc tế của Kobe. Đặc biệt Kansai có 3/7 tỉnh có mức lương tối thiểu cùng cao hơn bình quân Nhật Bản. Đây cũng là vùng có mức lương bình quân tôí thiểu cao tại Nhật Bản, chỉ xếp sau khu vực Kanto
Vùng này bao gồm bảy tỉnh: Nara, Wakayama, Mie, Kyoto, Osaka, Hyogo, và Shiga.
Vùng Kansai | Mức lương tối thiểu cũ | Mức lương tối thiểu 2020 | Ngày có hiệu lực |
Mie | 820 | [873] | 01/11/2022 |
Shiga | 813 | [866] | 01/11/2022 |
Kyoto | 856 | [909] | 01/11/2022 |
Osaka | 909 | [964] | 01/11/2022 |
Hyogo | 844 | [899] | 01/11/2022 |
Nara | 786 | [837] | 01/11/2022 |
Wakayama | 777 | [830] | 01/11/2022 |
Lương cơ bản ở Nhật 2022 - vùng Chugoku
Khu vực này có thành phố nổi tiếng là Hiroshima – từng bị Mỹ ném bom nguyên tử trong chiến tranh thế giới thứ 2. Tuy nhiên, vùng đất này đã có sự vươn lên thần kì với những thành phố phát triển bậc nhất thế giới với đầy đủ tiện nghi.
Vùng Chugoku bao trùm 5 tỉnh Hiroshima, Yamaguchi, Shimane, Tottori, và Okayama.
Vùng Chugoku | Mức lương tối thiểu cũ | Mức lương tối thiểu 2020 | Ngày có hiệu lực |
Tottori | 738 | [790] | 01/11/2022 |
Shimane | 740 | [790] | 01/11/2022 |
Okayama | 781 | [833] | 01/11/2022 |
Hiroshima | 818 | [871] | 01/11/2022 |
Yamaguchi | 777 | [829] | 01/11/2022 |
Lương cơ bản ở Nhật 2022- vùng Shikoku
Địa hình khu vực này chủ yếu là đồi núi do đó dân cư sống tập chung chủ yếu ở ven biển, hơn nữa giao thông đi lại cũng không được thuận tiên nên dẫn đến kinh tế ở vùng này không được phát triển như những vùng khác. Cũng chính vì thế mức lương cơ bản ở Nhật tại vùng Shikoku thấp nhất
Vùng này gồm bốn tỉnh mới là Ehime, Kagawa, Kochi và Tokushima
Vùng Shikoku | Mức lương tối thiểu cũ | Mức lương tối thiểu 2020 | Ngày có hiệu lực |
Tokushima | 740 | [793] | 01/11/2022 |
Kagawa | 766 | [818] | 01/11/2022 |
Ehime | 739 | [790] | 01/11/2022 |
Kochi | 737 | [790] | 01/11/2022 |
- Lương cơ bản ở Nhật 2022 -Vùng Kyushu và okinawa
Nằm ở phía nam Nhật Bản, địa hình khu vực này cũng không khác Shikoku nhiều, có điều ở đây tập trung rất nhiều núi lửa. Thành phố lớn nhất khu vực này là Fukuoka.
Mức lương tối thiểu 2 vùng này thuộc dưới trung bình lương cơ bản 47 tỉnh Nhật Bản, tuy nhiên chi phí sinh hoạt cũng những tỉnh này cũng rất rẻ.
Vùng Kyushu và okinawa | Lương tối thiểu cũ | Lương tối thiểu 2020 | Ngày có hiệu lực |
Fukuoka | 789 | [841] | 01/11/2022 |
Saga | 737 | [790] | 01/11/2022 |
Nagasaki | 737 | [790] | 01/11/2022 |
Kumamoto | 737 | [790] | 01/11/2022 |
Oita | 737 | [790] | 01/11/2022 |
Miyazaki | 737 | [790] | 01/11/2022 |
Kagoshima | 715 | [790] | 01/11/2022 |
Okinawa | 714 | [790] | 01/11/2022 |
Chú ý: Mức lương cơ bản ở Nhật trên đây áp dụng cho làm giờ hành chính 8h/ ngày, từ thứ 2 đến thứ 6. Còn khi làm thêm hoặc tăng ca thì mức lương sẽ khác nhất là đối với ai làm thêm dịp các ngày lễ mức lương sẽ tăng lên 200%.
Do ảnh hưởng của dịch bệnh, Nhật Bản tạm ngưng tiếp nhận TTS từ ngày 21/01/2021. Tuy nhiên, với nỗ lực khống chế dịch của cả 2 nước thì TTS, DHS sẽ được nhập cảnh sớm nhất ngày 8/11.
Hiện tại đơn hàng XKLĐ của công ty về rất nhiều, với cơ hội trúng tuyển cao. Để được nhận đầy đủ thông tin về đơn hàng đi Nhật. Nhanh tay đăng ký tham gia để có cơ hội sinh sống và làm việc tại Nhật Bản ngay trong tháng này!
hoặc liên hệ - 0979.171.312
3. Những thành phố nào trả lương cơ bản cao nhất, Lương cơ bản các tỉnh Nhật Bản
Hiện tại Tokyo và Kanagawa vẫn giữ vị trí đầu tiên trong bảng thống kê những tỉnh có mức lương tối thiểu cao nhất Nhật Bản.
Tokyo | 932 | 957 |
Kanagawa | 929 | 954 |
Osaka | 892 | 917 |
Nếu bạn làm ở Tokyo. 1 tháng làm 21 ngày [nghỉ thứ 7, chủ nhật], mỗi ngày làm 8 giờ thì lương cơ bản được: 957 Yen x 21 x 8 = 160.776 bằng khoảng 33 triệu. Đây là mức lương cơ bản chưa trừ chi phí và cộng tiền làm thêm
BXH 5 thành phố có mức lương cao nhất Nhật Bản
- Thủ đô Tokyo
Đứng đầu trong danh sách các tỉnh có mức lương cao nhất Nhật Bản chính là thủ đô Tokyo với mức lương tối thiểu mà người lao động nhận được là 1,013円/h. Tùy vào ngành nghề mà mức lương sẽ có sự chênh lệch.
Được xem là trái tim của Nhật Bản, nơi đây tập trung rất nhiều công ty lớn Nhật và cả các công ty đa quốc gia. Chính vì vậy khi làm việc tại đây, người lao động được tiếp xúc với các thiết bị tiên tiến hàng đầu, mọi công đoạn trong quá trình làm việc đều được sự hỗ trợ tối đa của máy móc, công nghệ mới
Lương các tỉnh ở Nhật Bản
Tổng hợp 1 số đơn hàng tốt tại Tokyo
Đơn hàng | Số lượng | Mức lương | Thông tin |
Đơn hàng kế toán | 30 Form | 176.000 yên | Xem chi tiết |
Mộc xây dựng | 24 Form | 151.000 yên | Xem chi tiết |
Sơn xây dựng | 15 Form | 155.000 yên | Xem chi tiết |
giàn giáo | 24 Form | 156.000 Yên | Xem chi tiết |
Gia công nhựa | 30 Form | 157.000 Yên | Xem chi tiết |
Cốt thép | 36 Form | 152.000 yên | Xem chi tiết |
Bánh mì | 42 form | 156.000 yên | Xem chi tiết |
Lắp ráp điện tử | 15 form | 176.000 yên | Xem chi tiết |
Đóng gói công nghiệp | 20 Nam | 160.000 yên | Xem chi tiết |
Lắp đặt điều hòa | 12 form | 162.000 yên | Xem chi tiết |
- Thành phố Kanagawa
Xếp vị trí thứ 2 trong bảng xếp hạng các thành phố có mức lương tối thiểu cao nhất Nhật Bản chính là Kanagawa. Mức lương tối thiểu tại đây là 1,011円, chỉ đứng sau Tokyo, nên khi làm việc tại đây người lao động không phải lo lắng về mức lương. Mức lương trung bình người lao động nhận được từ 140.000 - 160.000 Yên/tháng tương đương từ 27 - 35 triệu đồng[chưa tính làm thêm]. Chi phí sinh hoạt tại đây còn rất phù hợp với cuộc sống của người lao động.
Tổng
hợp đơn hàng XKLĐ Nhật lương cao tại Kanagawa
Đơn hàng | Số lượng | Mức lương | Thông tin |
giàn giáo | 24 Form | 156.000 yên | Xem chi tiết |
Chế biến thịt gà | 18 Form | 154.000 yên | Xem chi tiết |
Chế biến chả cá | 21 Form | 151.000 yên | Xem chi tiết |
Chế biến gỗ | 18 Form | 153.000 Yên | Xem chi tiết |
Chống thấm | 30 Form | 147.000 Yên | Xem chi tiết |
Hàn xì | 24 Form | 152.000 yên | Xem chi tiết |
gia công nội thất | 36 form | 149.000 yên | Xem chi tiết |
Linh kiện ô tô | 15 form | 156.000 yên | Xem chi tiết |
Đóng gói sách | 12 form | 159.000 yên | Xem chi tiết |
- Thành phố Osaka
Osaka là một trong những trung tâm văn hóa và kinh tế bậc nhất Nhật Bản, do đó không khó để Osaka lọt vào top các tỉnh có mức lương tối thiểu cao nhất Nhật Bản. Mức lương cơ bản tối thiểu tại đây là 964円/h
Tỉnh Osaka là trung tâm kinh tế lớn thứ hai của Nhật Bản, nơi có rất nhiều công ty lớn đặt trụ sở ở đây như: Hankyu, Sharp, Sanyo, Nissin, Suntory, Glico, Kintetsu, Matsushita, …
Tổng hợp đơn hàng lương cao tại
Osaka
Đơn hàng | Số lượng | Mức lương | Thông tin |
Gia công cơ khí | 24 Form | 166.000 yên | Xem chi tiết |
Làm bánh mì | 36 Form | 151.000 yên | Xem chi tiết |
Sản xuất tất | 30 Form | 153.000 yên | Xem chi tiết |
Kỹ sư kết cấu xây dựng | 24 Form | 156.000 Yên | Xem chi tiết |
Sản xuất thùng cát tông | 15 Form | 167.000 Yên | Xem chi tiết |
Trồng nấm | 36 Form | 152.000 yên | Xem chi tiết |
Sơn đồ gỗ | 21 form | 161.000 yên | Xem chi tiết |
Lễ tân khách sạn | 12 form | 150.000 yên | Xem chi tiết |
- Saitama
Đứng vị trí thứ 4 trong bảng xếp hạng các tỉnh có mức lương cao nhất Nhật Bản chính là Saitama với mức lương tối thiểu 926円/ giờ. Thuộc vùng Kanto, đây cũng là tỉnh có dân số đông thứ 5 tại Nhật Bản
Saitama là khu vực tập trung các ngành công nghiệp sản xuất ôtô, chế tạo cơ khí, ... nổi tiếng nhất phải kể đến như Honda. Tỉnh Saitama cũng có thế mạnh trong ngành chế biến thực phẩm hàng năm thu hút rất nhiều thực tập sinh Việt Nam tới Saitama làm việc
TOP đơn hàng lương cao tại
Saitama
Đơn hàng | Số lượng | Mức lương | Thông tin |
giặt là | 42 Form | 166.000 yên | Xem chi tiết |
Cơm hộp | 30 Form | 154.000 yên | Xem chi tiết |
Kỹ sư cơ điện tử | 36 Form | 151.000 yên | Xem chi tiết |
Chế biến thịt nguội | 24 Form | 150.000 Yên | Xem chi tiết |
In ấn | 27 Form | 167.000 Yên | Xem chi tiết |
Trồng việt quất | 30 Form | 169.000 yên | Xem chi tiết |
Lắp đặt đường ống | 12 form | 156.000 yên | Xem chi tiết |
- Chiba
Chiba có mức lương tối thiểu 875 Yên/giờ, đứng thứ 6 trong bảng xếp hạng các tỉnh có mức lương cơ bản cao nhất tại Nhật Bản. Trung bình hàng tháng người lao động tại đây nhận được từ 140.000 - 160.000 Yên/tháng tương đương từ 27 - 35 triệu đồng[chưa tính làm
thêm]. Đặc biệt với cuộc sống không xồ bồ và đắt đỏ như Tokyo thì số tiền mà các TTS Việt tiết kiệm được sẽ không hề thua kém các lao động khác làm việc ở thủ đô.
Chiba là tỉnh có nền kinh tế phát triển hàng đầu Nhật Bản. Với lợi thếcó vùng công nghiệp Keiyo, Chiba phát triển mạnh 3 ngành công nghiệp chính là lọc dầu, hóa chất và chế tạo máy. Đặc biệt, tại đây còn có sản lượng Iốt từ mỏ khí ga lớn nhất Nhật Bản
lương cơ bản ở nhật có cao không?
Xem thêm: Tỉnh Chiba Nhật Bản và những điều có thể bạn chưa biết
Top đơn hàng lương cao tại Chiba
Đơn hàng | Số lượng | Mức lương | Thông tin |
Cơm nắm | 30 Form | 156.000 yên | Xem chi tiết |
Kiểm tra máy | 15 Form | 168.000 yên | Xem chi tiết |
Đóng gói trứng | 33 Form | 151.000 yên | Xem chi tiết |
Trồng rau nhà kính | 24 Form | 156.000 Yên | Xem chi tiết |
Lát gạch | 27 Form | 167.000 Yên | Xem chi tiết |
Hàn xì | 36 Form | 150.000 yên | Xem chi tiết |
Chăn nuôi bò sữa | 12 form | 156.000 yên | Xem chi tiết |
Đúc sắt | 15 Nam | 169.000 yên | Xem chi tiết |
Trồng hành | 12 form | 150.000 yên | Xem chi tiết |
Lưu ý: Bạn cần biết rằng các tỉnh có mức lương cao thì đồng nghĩa mức sống cao, các chi phí sinh hoạt cũng sẽ rất cao. Ngược lại, nếu bạn làm việc tại các vùng có mức lương cơ bản thấp thì các chi phí sinh hoạt sẽ thấp, tuy mức lương cũng không thể cao bằng những vùng có mức lương cơ bản cao nhưng thu nhập về tay của bạn cũng không hề kém
Thông tin chi tiết về quy trình và chi phí đi XKLĐ Nhật người lao động vui lòng liên hệ cán bộ tư vấn tuyển dụng để được tư vấn miễn phí
HOTLINE: 0979.171.312
4. Những thành phố nào trả
lương cơ bản thấp nhất
Tỉnh | Lương cơ bản 2020 tại Nhật | Lương cơ bản 2019 |
Aomori – 青森 | 790 | 754 |
Iwate – 岩手 | 790 | 754 |
Akita – 秋田 | 790 | 759 |
Yamagata – 山形 | 790 | 759 |
Tottori – 鳥取 | 790 | 760 |
Shimane – 島根 | 790 | 760 |
Ehime – 愛媛 | 790 | 760 |
Kochi – 高知 | 790 | 760 |
Saga – 佐賀 | 790 | 760 |
Nagasaki – 長崎 | 790 | 760 |
Kumamoto – 熊本 | 790 | 760 |
Oita – 大分 | 790 | 760 |
Miayaki – 宮崎 | 790 | 760 |
Kagoshima – 鹿児島 | 790 | 760 |
Okinawa – 沖縄 | 790 | 760 |
Ví dụ cách tính lương ở tỉnh Okinawa: Nếu bạn làm 8 giờ/ngày, tháng làm 21 ngày thì tháng đó bạn được lĩnh mức lương = 760 yên x 8 x 21 = 131.040 yên bằng khoảng 27 triệu đồng VN [ở các tỉnh có mức lương khá đều trên 30 triệu]. Ta có thể thấy lương của lao động tại tỉnh Okinawa thấp hơn Tokyo 6 triệu/ tháng
5. Có nên tham gia XKLĐ Nhật các tỉnh lương cơ bản thấp
Trả lời: Có bởi không phải cứ mức lương tối thiểu nhận được cao là lương thực lĩnh của bạn sẽ tăng theo vì còn tuy thuộc vào nơi bạn làm việc có giá cả sinh hoạt như thế nào, công ty có chính xác hỗ trợ lao động tốt hay không, các loại thuế, bảo hiểm đóng ra sao,...
- Các tỉnh có mức lương cơ bản thấp thường có chi phí sinh hoạt, thuế, bảo hiểm thấp. Do đó, sau khi trừ các khoản chi phí lương thực lĩnh tại các tỉnh này sẽ ko hề thấp hơn so với các thành phố lương cao
- Lương làm thêm ở các tỉnh có mức lương cơ bản thấp thì cũng thấp. Vì cách tính lương làm thêm phụ thuộc nhiều vào lương cơ bản. Tuy nhiên, các tỉnh lẻ khá lợi thế về thời gian làm thêm nhiều. Lương làm thêm sẽ được tính như sau:
+ Nếu làm thêm ngày thường thì được tính bằng 125% lương cơ bản.
+ Nếu làm thứ 7, chủ nhật thì được tính bằng 135% lương cơ bản.
+ Nếu làm từ 22h đến 5 giờ sáng thì được tính 150% lương cơ bản.
+ Vào ngày nghỉ, tiền làm thêm giờ được nhân với hệ số từ 1,35 trở lên.
+ Làm ngoài giờ vào buổi đêm, tiền làm thêm giờ được nhân với hệ số 1,5 trở lên.
+ Làm thêm vào buổi đêm của ngày nghỉ, tiền làm thêm giờ được nhân với hệ số 1,6 trở lên.
- Phí xuất cảnh của các đơn hàng khá thấp
- Tỷ lệ cạnh tranh thấp, dễ trúng tuyển
Vậy
làm sao để biết được nên đi xuất khẩu lao động Nhật Bản ở vùng nào để có lương thực lĩnh cao nhất? Các bạn có thể tham khảo bài viết Nên đi xuất khẩu lao động Nhật Bản tỉnh nào là tốt? đã được japan.net.vn phân tích khá chi tiết.
Chúc các bạn thành công!
TỪ KHÓA TÌM KIẾM
lương cơ bản ở nhật, mức lương tối thiểu vùng nhật bản, lương cơ bản các tỉnh nhật bản, lương tối thiểu nhật bản năm 2022, mức lương cơ bản của nhật bản 2022, mức lương cơ bản 2022 ở nhật, lương cơ bản các tỉnh nhật bản, mức lương cơ bản của nhật, lương giờ nhật bản, lương cơ bản của 47 tỉnh nhật bản
TƯ VẤN XKLĐ NHẬT BẢN 24/7
HỖ TRỢ TƯ VẤN TRỰC TUYẾN VÀ THỦ TỤC ĐĂNG KÝ THAM GIA
HOTLINE: 0979 171 312 [Hỗ trợ tư vấn 24/7 qua: Call, Message, Zalo, SMS]
Nếu không tiện nói chuyện qua điện thoại hoặc nhắn tin ngay lúc này, bạn có thể YÊU CẦU GỌI LẠI bằng việc nhập số điện thoại vào form bên dưới để được cán bộ tư vấn của công ty liên lạc hỗ trợ.