Mẫu biểu đánh giá lại công cụ dụng cụ

Mẫu biên bản đánh giá lại tài sản cố định áp dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ mới nhất hiện nay? Hướng dẫn cách ghi mẫu biên bản đánh giá lại tài sản cố định? Đây là câu hỏi của anh T.H đến từ Ninh Thuận.

Mẫu biên bản đánh giá lại tài sản cố định áp dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ mới nhất hiện nay?

Mẫu biên bản đánh giá lại tài sản cố định áp dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ được hướng dẫn tại Mẫu số 04 - TSCĐ ban hành theo Thông tư 133/2016/TT-BTC.

Tải mẫu biên bản đánh giá lại tài sản cố định áp dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ. Tải về

Mẫu biên bản đánh giá lại tài sản cố định [Hình từ Internet]

Hướng dẫn cách ghi mẫu biên bản đánh giá lại tài sản cố định áp dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ mới nhất hiện nay?

Biên bản đánh giá lại tài sản cố định áp dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ được lập nhằm xác nhận việc đánh giá lại tài sản cố định và làm căn cứ để ghi sổ kế toán và các tài liệu liên quan đến số chênh lệch [tăng, giảm] do đánh giá lại tài sản cố định.

Phương pháp và trách nhiệm ghi mẫu biên bản đánh giá lại tài sản cố định áp dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ được hướng dẫn tại Mẫu số 04 - TSCĐ ban hành theo Thông tư 133/2016/TT-BTC như sau:

Góc trên bên trái của Biên bản đánh giá lại tài sản cố định ghi rõ tên đơn vị [hoặc đóng dấu đơn vị], bộ phận sử dụng. Khi có quyết định đánh giá lại tài sản cố định, đơn vị phải thành lập Hội đồng đánh giá tài sản cố định.

Cột A, B, C, D: Ghi số thứ tự, tên, ký mã hiệu, qui cách [cấp hạng] số hiệu và số thẻ của tài sản cố định.

Cột 1, 2, 3: Ghi nguyên giá, giá trị hao mòn và giá trị còn lại của tài sản cố định trên sổ kế toán tại thời điểm đánh giá.

Cột 4: Ghi giá trị còn lại của tài sản cố định sau khi đánh giá lại. Trường hợp đánh giá lại cả giá trị hao mòn thì cột này được chia thành 3 cột tương ứng cột 1, 2, 3 để ghi.

Cột 5, 6: Ghi số chênh lệch giữa giá đánh giá so với giá trị đang ghi trên sổ kế toán trong trường hợp kiểm kê đánh giá lại cả nguyên giá, giá trị hao mòn và giá trị còn lại thì các cột này được chia ra 3 cột tương ứng để lấy số liệu ghi sổ kế toán.

Sau khi đánh giá xong, Hội đồng có trách nhiệm lập biên bản ghi đầy đủ các nội dung và các thành viên trong Hội đồng ký, ghi rõ họ tên vào Biên bản đánh giá lại tài sản cố định.

Biên bản đánh giá lại tài sản cố định được lập thành 2 bản, 1 bản lưu tại phòng kế toán để ghi sổ kế toán và 1 bản lưu cùng với hồ sơ kỹ thuật của tài sản cố định.

Có được ký bằng mực đỏ trong biên bản đánh giá lại tài sản cố định áp dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ không?

Có được ký bằng mực đỏ trong biên bản đánh giá lại tài sản cố định áp dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ không, thì căn cứ theo khoản 5 Điều 85 Thông tư 133/2016/TT-BTC như sau:

Lập và ký chứng từ kế toán
1. Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp phải lập chứng từ kế toán. Chứng từ kế toán chỉ được lập một lần cho mỗi nghiệp vụ kinh tế, tài chính.
2. Chứng từ kế toán phải được lập rõ ràng, đầy đủ, kịp thời, chính xác theo nội dung quy định trên mẫu. Trong trường hợp chứng từ kế toán chưa có mẫu thì đơn vị kế toán được tự thiết kế mẫu chứng từ kế toán nhưng phải bảo đảm đầy đủ các nội dung quy định của Luật Kế toán.
3. Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính trên chứng từ kế toán không được viết tắt, không được tẩy xóa, sửa chữa; khi viết phải dùng bút mực, số và chữ viết phải liên tục, không ngắt quãng, chỗ trống phải gạch chéo. Chứng từ bị tẩy xóa, sửa chữa không có giá trị thanh toán và ghi sổ kế toán. Khi viết sai chứng từ kế toán thì phải hủy bỏ bằng cách gạch chéo vào chứng từ viết sai.
4. Chứng từ kế toán phải được lập đủ số liên quy định. Trường hợp phải lập nhiều liên chứng từ kế toán cho một nghiệp vụ kinh tế, tài chính thì nội dung các liên phải giống nhau.
5. Chứng từ kế toán phải có đủ chữ ký theo chức danh quy định trên chứng từ. Chữ ký trên chứng từ kế toán phải được ký bằng loại mực không phai. Không được ký chứng từ kế toán bằng mực màu đỏ hoặc đóng dấu chữ ký khắc sẵn. Chữ ký trên chứng từ kế toán của một người phải thống nhất. Người lập, người duyệt và những người khác ký tên trên chứng từ kế toán phải chịu trách nhiệm về nội dung của chứng từ kế toán.
6. Các doanh nghiệp chưa có chức danh kế toán trưởng thì phải cử người phụ trách kế toán để giao dịch với khách hàng, ngân hàng... Chữ ký kế toán trưởng được thay bằng chữ ký của người phụ trách kế toán của đơn vị đó. Người phụ trách kế toán phải thực hiện đúng trách nhiệm và quyền quy định cho kế toán trưởng.
...

Theo đó, không được ký bằng mực đỏ trong biên bản đánh giá lại tài sản cố định áp dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ.

Công cụ dụng cụ có giá trị nhỏ là bao nhiêu?

\>> Hay công cụ dụng cụ là những tài sản có giá trị dưới 30.000.000đ hoặc thời gian sử dụng dưới 1 năm. Theo điều 26 Thông tư 200/2014/TT-BTC và điều 25 Thông tư 133/2016/TT-BTC quy định: “Công cụ, dụng cụ là những tư liệu lao động không có đủ các tiêu chuẩn về giá trị và thời gian sử dụng quy định đối với TSCĐ.

Khi nào ghi nhận công cụ dụng cụ?

Điều kiện ghi nhận là Công cụ dụng cụ: a] Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó; b] Có thời gian sử dụng trên 1 năm trở lên; c] Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy và có giá trị từ 30.000.000 đồng [Ba mươi triệu đồng] trở lên."

Biên bản đánh giá lại tài sản cố định là gì?

[2] - Biên bản đánh giá lại tài sản cố định [gọi tắt là TSCĐ] là chứng từ nhằm xác nhận việc đánh giá lại TSCĐ và làm căn cứ để ghi sổ kế toán và các tài liệu liên quan đến số chênh lệch [tăng, giảm] do đánh giá lại TSCĐ.

Khái niệm công cụ là gì?

Công cụ được dùng khi nói tới phương tiện mà con người sử dụng trong một phạm trù công việc nào đó [công cụ sản xuất, công cụ lao động, công cụ giết người v.v], nhưng trong khi nó luôn luôn đề cập tới chủ thể sử dụng [người sử dụng nó] thì mục đích sử dụng lại không nhất thiết phải đề cập tới quá nhiều.

Chủ Đề