Mã bưu chính, mã bưu điện hay còn được gọi là Zip Postal Code, Zip code, Postal Code,… là hệ thống mã code được quy định bởi hiệp hội bưu chính trên toàn cầu.
Mã bưu chính giúp xác nhận địa điểm khi chuyển thư, bưu phẩm hoặc dùng để điền vào khai báo thông tin khi người dùng thực hiện đăng ký trên mạng có yêu cầu nhập mã bưu điện, bưu chính. Mã bưu điện [Zip Postal Code] gồm 6 ký tự số được cập nhật mới nhất 2020 cho 63 tỉnh thành Việt Nam..
Đầu năm 2018, Bộ trưởng Bộ TT&TT đã có Thông tư ban hành Mã bưu chính quốc gia, trong đó quy định bộ mã bưu chính chỉ gồm 5 ký tự số thay cho 6 ký tự số trước đó. Bộ mã bưu chính quốc gia mới này được áp dụng ngay kể từ ngày 1/1/2018 cho tất cả các tỉnh thành trong cả nước.
👉👉Xem thêm: Mã vùng điện thoại của 64 tỉnh thành Việt Nam
Danh sách mã bưu điện hay mã bưu chính [Zip Code/postal code] Việt Nam Cập Nhập Mới Nhất
Danh sách mã bưu điện hay mã bưu chính [Zip Code/postal code] Việt Nam Cập Nhập Mới Nhất
Gợi ý: Nhập tên tỉnh/thành phố vào ô Search để tra cứu nhanh hơn.
STTTỈNH/THÀNH PHỐ
ZIPCODE / POSTALCODE
1An Giang
880000
2Bà Rịa Vũng Tàu
790000
3Bạc Liêu
260000
4Bắc Kạn
960000
5Bắc Giang220000
6Bắc Ninh790000
7Bến Tre
930000
8Bình Dương
590000
9Bình Định
820000
10Bình Phước
830000
11Bình Thuận
800000
12Cà Mau
970000
13Cao Bằng
270000
14Cần Thơ
900000
15Đà Nẵng
550000
Điện Biên
380000
17Đắk Lắk
630000
18Đắc Nông
640000
19Đồng Nai
810000
20Đồng Tháp
870000
21Gia Lai
600000
22Hà Giang
310000
23Hà Nam
400000
24Hà Nội
100000
25Hà Tĩnh
480000
26Hải Dương
170000
27Hải Phòng
180000
28Hậu Giang
910000
29Hòa Bình
350000
30TP. Hồ Chí Minh
700000
31Hưng Yên
160000
32Khánh Hoà
650000
33Kiên Giang
920000
34Kon Tum
580000
35Lai Châu
390000
36Lạng Sơn
240000
37Lào Cai
330000
38Lâm Đồng
670000
39Long An
850000
40Nam Định
420000
41Nghệ An
460000 – 470000
42Ninh Bình
43000043
Ninh Thuận660000
44Phú Thọ
290000
45Phú Yên
620000
46Quảng Bình
510000
47Quảng Nam
560000
48Quảng Ngãi
570000
49Quảng Ninh
200000
50Quảng Trị
520000
51Sóc Trăng
950000
52Sơn La
360000
53Tây Ninh
840000
54Thái Bình
410000
55Thái Nguyên
250000
56Thanh Hoá
440000 – 450000
57Thừa Thiên Huế
530000
58Tiền Giang
860000
59Trà Vinh
940000
60Tuyên Quang
300000
61Vĩnh Long
890000
62Vĩnh Phúc
280000
63Yên Bái
320000
Nếu bạn đang tìm Mã Swift/BIC code thì đọc ở bài này: Danh sách Swift code BIC code các ngân hàng Việt Nam
LƯU Ý: Mã Zipcode khác hoàn toàn so với Swift/bic Code. Zipcode là mã bưu chính phục vụ chính trong vấn đề mua hàng ship hàng đến đúng địa chỉ của người mua hàng. Còn Swift/bic là mã riêng của các ngân hàng phục vụ trong vấn đề thanh toán tiền rút tiền từ các kênh MMO về ngân hàng Việt Nam.
Mã Zipcode là gì ?
Mã bưu chính Zipcode hay còn gọi là billing zip code visa, zip code, postal code, zip postal code là hệ thống mã bao gồm 5 hoặc 6 chữ số giúp định vị khu vực khi chuyển thư hoặc bưu phẩm đến người nhận được qui định bởi liên hiệp bưu chính toàn cầu. Ngoài ra Nó còn là một thông tin quan trọng được yêu cầu khai báo để thực hiện thanh toán online. Khi đăng ký các tài khoản quốc tế.
Tại Việt Nam, mã này có 6 chữ số. Ví dụ, khi thanh toán bằng thẻ visa mở tại ngân hàng trên địa bàn Tỉnh.Hải Dương sẽ nhập mã zip code của Tỉnh Hải Dương là 170000. Mã zipcode Của Hà Nội sẽ là 100000
Thuật ngữ ZIP, một từ viết tắt của Kế hoạch Cải tiến Khu vực. Ban đầu mã Zipcode được đăng ký dưới dạng servicemark bởi Bưu điện Hoa Kỳ, nhưng đăng ký của nó đã hết hạn.Kiểu USPS cho ZIP là tất cả chữ hoa và chữ “c” trong mã cũng được viết hoa, mặc dù các trang tính cho một số ấn phẩm sử dụng trường hợp câu hoặc chữ thường.
Mã bưu chính [Zip Code] ở Việt Nam?
Lưu ý 1: Ở thời điểm hiện tại các mã bưu chính Zip Code, Postal Code ở Việt Nam đang có 6 Số. Có rất nhiều bạn vì không cập nhật thông tin hoặc đọc ở các nguồn tài liệu cũ nên vẫn sử dụng zip code 5 số. Dẫn đến nhiều trục trặc khi nhận bưu phẩm ở nước ngoài gửi về.
Cách sửa nhanh nhất để có mã zipcode đúng nhất là bạn tra trong bài viết này. Hoặc thêm 1 số 0 vào mã zipcode 5 số trong tài liệu cũ của bạn.
- Cấu trúc mã bưu chính mới của Việt Nam gồm 6 số như sau: [zip code Việt Nam]
- 2 chữ số đầu tiên là mã của tỉnh[ ví dụ : Hà Nội là 10]
- 2 số tiếp theo là mã của quận, huyện, thị xã
- Số thứ 5 là phường, xã, thị trấn
- Số thứ 6 là cụ thể xác định thôn, ấp, phố hoặc các đối tượng cụ thể khác.
Lưu ý 2: Những mã như +84, 084 đó là mã điện thoại quốc gia Việt Nam chứ không phải mã bưu chính zipcode, rất nhiều người nhầm lẫn về việc này. Mình sẽ phân biệt cụ thể cho các bạn các khái niệm hay nhầm lẫn như zipcode, area code …
Zipcode[ mã vùng của từng bưu điện] : đây là mã được bộ bưu chính quy định nhằm xác định vị trí địa lý của tỉnh, thành phố, quân huyện trong phạm vi toàn quốc phục vụ cho việc những giao dịch online hay dịch vu vận chuyển
Area code[mã vùng điện thoại của một tỉnh]
Postal code[ mã bưu chính]
Country code [ mã vùng điện thoại của một quốc gia ví dụ +84, 084 ]
Vì sự rõ ràng chặt chẽ trong hệ thống cấu trúc mã zipcode cho nên trong trường hợp bạn quên không điền thông tin khi mua sắm online thì hàng hóa vẫn có thể đến bưu điện nơi bạn sinh sống. Thật tuyệt vời phải không các bạn. Tuy nhiên mình vẫn khuyên các bạn hãy cẩn thận điền đầy đủ các thông tin khi giao dịch trên mạng .
Mã bưu chính của quốc gia Việt Nam là bao nhiêu ?
Việt Nam không có mã bưu chính cấp quốc gia. Khi có nhu cầu gửi hay nhận hàng hóa, bưu phẩm, bạn có thể ghi trực tiếp mã bưu chính tỉnh/thành mà bạn đang sinh sống. Ở trang này, mình sẽ cung cấp cho bạn mã bưu chính chính xác của 63 tỉnh tháng trên cá nước [theo Bưu chính Việt Nam thuộc tập đoàn VNPOST].
Làm sao để biết chính xác mã bưu cục nơi đang sinh sống ?
Dữ liệu trong trang này là mã bưu chính tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương, bạn đã có thể dùng thông tin này đăng ký tài khoản, nhận và gửi hàng, thư tín,…Tuy nhiên vì 1 lý do nào đó mà bạn muốn biết chính xác mã bưu cục [huyện, xã,..] mà bạn đang sinh sống, hãy bấm vào đây, gõ chính tên tỉnh thành và chọn vào bưu cục để lấy mã