Luyện tập bài 67 trang 83

- Biểu thức chỉ chứa phép nhân và phép chia ta tính lần lượt từ trái sang phải.

- Biểu thức có chứa phép nhân, phép chia, phép cộng và phép trừ thì ta tính phép nhân, phép chia trước, tính phép cộng và phép trừ sau.

- Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau. 

Câu 1, 2, 3, 4 trang 83 Vở bài tập (SBT) Toán...

Câu 1, 2, 3, 4 trang 83 Vở bài tập (SBT) Toán lớp 5 tập 1 Bài 67. Luyện tập...

Câu 1, 2, 3, 4 trang 83 Vở bài tập (SBT) Toán lớp 5 tập 1 . Một ô tô trong 3 giờ đầu, mỗi giờ chạy được 39km; trong 5 giờ sau, mỗi giờ chạy được 35km. Hỏi trung bình mỗi giờ ô tô đó chạy được bao nhiêu ki-lô-mét?

Advertisements (Quảng cáo)

Luyện tập bài 67 trang 83

1. Tính

a) 60 : 8 x 2,6

b) 480 : 125 : 4

c) (75 + 45) : 75

d) 2001 : 25 – 1999 : 25

2. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 26m, chiều rộng bằng \({3 \over 5}\) chiều dài. Tính chu vi và diện tích của mảnh vườn hình chữ nhật đó.

3. Một ô tô trong 3 giờ đầu, mỗi giờ chạy được 39km; trong 5 giờ sau, mỗi giờ chạy được 35km. Hỏi trung bình mỗi giờ ô tô đó chạy được bao nhiêu ki-lô-mét?

Giải vở bài tập Toán 5 bài 67: Luyện tập trang 83 Vở BT Toán 5 tập 1 có đáp án chi tiết cho từng bài tập giúp các em học sinh ôn tập, hệ thống lại các dạng bài tập nhân chia số thập phân. Mời các em cùng tham khảo Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 83.

>> Bài trước: Giải vở bài tập Toán 5 bài 66: Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 83

  • Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 83 Câu 1
  • Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 83 Câu 2
  • Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 83 Câu 3
  • Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 83 Câu 4

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 83 Câu 1

Tính

a) 60 : 8 x 2,6

b) 480 : 125 : 4

c) (75 + 45) : 75

d) 2001 : 25 – 1999 : 25

Phương pháp giải

- Biểu thức chỉ chứa phép nhân và phép chia ta tính lần lượt từ trái sang phải.

- Biểu thức có chứa phép nhân, phép chia, phép cộng và phép trừ thì ta tính phép nhân, phép chia trước, tính phép cộng và phép trừ sau.

- Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

Đáp án và hướng dẫn giải

a) 60 : 8 x 2,6

= 7,5 x 2,6 = 19,5

b) 480 : 125 : 4

= 3,84 : 4

= 0,96

c) (75 + 45) : 75

= 120 : 75 = 1,6

d) 2001 : 25 – 1999 : 25

= 80,04 – 79,96 = 0,08

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 83 Câu 2

Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 26m, chiều rộng bằng

Luyện tập bài 67 trang 83
chiều dài. Tính chu vi và diện tích của mảnh vườn hình chữ nhật đó.

Phương pháp giải

- Tính chiều rộng = chiều dài × .

- Chu vi = (chiều dài + chiều rộng) × 2.

- Diện tích = chiều dài × chiều rộng.

Đáp án và hướng dẫn giải

Tóm tắt:

Chiều dài : 26m

Chiều rộng bằng chiều dài

Tính chu vi? Tính diện tích?

Bài giải

Chiều rộng của mảnh vườn là:

26 × = 15,6 (m)

Chu vi mảnh vườn là:

(26 + 15,6) x 2 = 83,2 (m)

Diện tích mảnh vườn là:

26 x 15,6 = 405, 6 (m2)

Đáp số:

Chu vi: 83,2m và Diện tích: 405, 6m2

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 83 Câu 3

Một ô tô trong 3 giờ đầu, mỗi giờ chạy được 39km; trong 5 giờ sau, mỗi giờ chạy được 35km. Hỏi trung bình mỗi giờ ô tô đó chạy được bao nhiêu ki-lô-mét?

Tóm tắt

3 giờ đầu: 39km

5 giờ sau: 35km.

Trung bình mỗi giờ: ?km

Phương pháp giải

- Số ki-lô-mét ô tô chạy được trong 3 giờ đầu = số ki-lô-mét chạy được được trong 1 giờ đầu × 3.

- Số ki-lô-mét ô tô chạy được trong 5 giờ sau = số ki-lô-mét chạy được được trong 1 giờ sau × 5.

- Tính tổng số giờ ô tô đã đi.

- Tính tổng số ki-lô-mét ô to đã đi được.

- Số ki-lô-mét trung bình mỗi giờ ô tô đi được = tổng số ki-lô-mét ô tô đã đi : tổng số giờ.

Đáp án và hướng dẫn giải

Trong 3 giờ đầu ô tô chạy được:

39 x 3 = 117 (km)

Trong 5 giờ đầu ô tô chạy được:

35 x 5 = 175 (km)

Thời gian ô tô chạy:

3 + 5 = 8 (giờ)

Số ki-lô-mét ô tô chạy trong 8 giờ là:

117 + 175 = 292 (km)

Trung bình mỗi giờ ô tô đó chạy được:

292 : 8 = 36,5 (km)

Đáp số: 36,5 km

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 83 Câu 4

Tính bằng hai cách

64 : 5 + 36 : 5

64 : 5 + 36 : 5

Phương pháp giải

Cách 1 : Biểu thức có chứa phép cộng và phép nhân thì ta thực hiện phép nhân trước, thực hiện phép cộng sau.

Cách 2 : Áp dụng công thức : a : c + b : c = (a+b) : c.

Đáp án và hướng dẫn giải

Tính bằng hai cách

64 : 5 + 36 : 5

Cách 1:

64 : 5 + 36 : 5

= 12,8 + 7,2

= 20

Cách 2:

64 : 5 + 36 : 5

= (64 + 36) : 5

= 100 : 5 = 20

>> Bài tiếp theo: Giải vở bài tập Toán 5 bài 68: Chia một số tự nhiên cho một số thập phân

Chuyên mục Toán lớp 5 tổng hợp tất cả các bài trong năm học có lời giải đầy đủ cho từng bài học SGK cũng như VBT trong năm học. Tất cả các tài liệu tại đây đều được tải miễn phí về sử dụng. Các em học sinh có thể lựa chọn lời giải phù hợp cho từng bộ sách trong chương trình học.

Đặt câu hỏi về học tập, giáo dục, giải bài tập của bạn tại chuyên mục Hỏi đáp của VnDocHỏi - ĐápTruy cập ngay: Hỏi - Đáp học tập

Các tài liệu câu hỏi và câu trả lời tại đây trả lời nhanh chóng, chính xác!

Bài tập Toán lớp 5 bài 67 là Hướng dẫn giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 83. Lời giải bao gồm 4 câu hỏi có đáp án chi tiết cho từng câu để các em học sinh so sánh đối chiếu với bài làm của mình. Các bậc Phụ huynh cùng tham khảo hướng dẫn con em học tập ôn luyện, củng cố tại nhà. 

Giải vở bài tập Toán 5 bài 67: Luyện tập bao gồm 4 câu hỏi có phương pháp giải và lời giải chi tiết cho từng dạng bài tập cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng Toán về số thập phân, phép chia số thập phân, chia một số thập phân cho một số tự nhiên, chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên có thương là số thập phân, đặt tính rồi tính, tính bằng 2 cách, cách tính nhanh, tính nhẩm, hệ thống lại các kiến thức Toán 5 chương 2. Các bạn có thể luyện tập các dạng bài tập SGK tương ứng: Giải bài tập trang 68 SGK Toán 5: Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân Hi vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 5 hơn mà không cần sách giải.

Tham khảo chi tiết các dạng bài tập Toán lớp 5 khác:

  • Giải vở bài tập Toán 5 bài 65: Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000

Ngoài ra, các em học sinh lớp 5 còn có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 5 hay đề thi học kì 2 lớp 5 mà VnDoc.com đã sưu tầm và chọn lọc. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước chuẩn kiến thức kỹ năng, nhằm mang lại cho học sinh lớp 5 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.