Lịch dương hôm nay ngày bao nhiêu năm 2024

Ngày Chế Nhật [Hung] - Ngày Quý Mùi - Âm Thổ khắc Âm Thủy: Là ngày xấu, có Địa Chi khắc với Thiên Can, không nên tiến hành các công việc lớn vì sẽ tốn nhiều thời gian và công sức. Tuy nhiên, các công việc nhỏ vẫn có thể tiến hành bình thường.

Xem lịch âm hôm nay ngày 20/1/2024.

Việc nên và không nên làm ngày 20/1/2024

Việc nên làm: Chuyển về nhà mới, động thổ, tranh chấp, kiện tụng.

Việc không nên làm: Khai trương, mở cửa hiệu, cửa hàng, xây dựng, lợp mái nhà, đổ trần, sửa chữa nhà, cưới hỏi, xuất hành đi xa, cầu tài lộc,tế lễ, chữa bệnh, an táng, mai táng.

Tuổi hợp và xung khắc với ngày 20/1/2024

Tuổi hợp với ngày: Mão, Hợi.

Tuổi khắc với ngày: Đinh Tỵ, Đinh Hợi, Tân Sửu, Ất Sửu.

Giờ xuất hành - Lý thuần phong: Xem giờ tốt xuất hành hôm nay âm lịch ngày 20/1/2024

  • Giờ hoàng đạo: Giáp Dần [3h-5h], Ất Mão [5h-7h], Đinh Tỵ [9h-11h], Canh Thân [15h-17h], Nhâm Tuất [19h-21h], Quý Hợi [21h-23h].
  • Giờ hắc đạo: Nhâm Tý [23h-1h], Quý Sửu [1h-3h], Bính Thìn [7h-9h], Mậu Ngọ [11h-13h], Kỷ Mùi [13h-15h], Tân Dậu [17h-19h].

Từ 11h-13h [Ngọ] và từ 23h-01h [Tý]: Sự nghiệp gian nan, cầu tài lộc khó thành, cần phải cẩn trọng với kiện tụng và tranh chấp có thể xảy ra. Xuất hành đi xa, hãy cẩn thận để tránh mất của, mất đồ, nếu bạn đi theo hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy.

Từ 13h-15h [Mùi] và từ 01-03h [Sửu]: Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện nên cần đề phòng, hãy giữ miệng, tránh cãi nhau, ẩu đả.

Từ 15h-17h [Thân] và từ 03h-05h [Dần]: Là thời điểm rất thuận lợi để làm việc lớn, những hoạt động như buôn bán, khai trương, kinh doanh đều được suôn sẻ. Đặc biệt là phụ nữ sẽ nhận được tin vui. Ngoài ra, mọi công việc cũng được hài hoà và người đi xa sắp về nhà cũng sẽ gặp nhiều thuận lợi.

Từ 17h-19h [Dậu] và từ 05h-07h [Mão]: Cầu tài lộc thường không có lợi, hay trái ý, xuất hành đi xa thường gặp nạn.

Từ 19h-21h [Tuất] và từ 07h-09h [Thìn]: Là thời gian tốt để làm việc, xuất hành đi xa rất tốt lành, nhà cửa được an yên, người xuất hành đều khoẻ mạnh và bình an. Cầu lộc tài, hướng đi tốt nhất là hướng Tây Nam.

Từ 21h-23h [Hợi] và từ 09h-11h [Tỵ]: Mọi công việc đều được thuận lợi, gặp gỡ đối tác có nhiều may mắn, cầu lộc tài đi theo hướng Nam và người đi sẽ có tin về.

Trạch Nhật: Ngày Ất Mùi - Ngày Phạt Nhật [Đại Hung] - Âm Mộc khắc Âm Thổ: Là ngày có Thiên Can khắc với Địa Chi nên rất xấu. Nếu tiến hành công việc sẽ có nhiều trở ngại, mọi việc tốn công sức, khó thành. Vì vậy nên tránh làm những việc lớn.

Giờ hoàng đạo

Mậu Dần [03h-05h]

Thành đầu Thổ

Kỷ Mão [05h-07h]

Thành đầu Thổ

Sát Chủ

Tân Tỵ [09h-11h]

Bạch lạp Kim

Giáp Thân [15h-17h]

Tuyền trung Thủy

Bính Tuất [19h-21h]

Ốc thượng Thổ

Đinh Hợi [21h-23h]

Ốc thượng Thổ

Giờ Hắc Đạo:

Bính Tý [23h-01h]

Giản hạ thủy

Đinh Sửu [01h-03h]

Giản hạ thủy

Canh Thìn [07h-09h]

Bạch lạp Kim

Nhâm Ngọ [11h-13h]

Dương liễu Mộc

Thọ Tử - Không Vong

Quý Mùi [13h-15h]

Dương liễu Mộc

Không Vong

Ất Dậu [17h-19h]

Tuyền trung Thủy

Tuổi khắc với ngày

: Kỷ Sửu, Quý Sửu, Tân Mão, Tân Dậu

Tỉnh mộc hãn Tỉnh tinh chỉ tránh việc tang thôi Thi cử công danh đệ nhất ngôi Trồng trọt chăn nuôi thu hoạch tốt Làm nhà hôn thú đẹp cả đôi

Việc nên làm

Việc kiêng kị

Tốt cho các việc dỡ nhà, phá vách, ra đi.

Xấu cho các việc mở cửa hàng, may mặc, sửa kho, hội họp.

Người sinh vào trực này lao đao, lo âu phải tha phương cầu thực. Nhưng vẫn có thể làm nên sự nghiệp bất ngờ.

Theo “Ngọc Hạp Thông Thư”

Sao tốt

Sao xấu

Thiên đức hợp* - Nguyệt Đức Hợp* - Nguyệt Giải - Phổ Hộ - Hoàng Ân *

Nguyệt Phá - Lục Bất thành - Thần Cách - Huyền Vũ

Việc nên làm

Việc kiêng kị

Động thổ - Cưới hỏi - Xuất hành đi xa - Kiện tụng, tranh chấp - Nhập trạch, chuyển về nhà mới

Đổ trần, lợp mái nhà - Xây dựng, sửa chữa nhà - Khai trương, cầu tài lộc, mở cửa hàng, cửa hiệu - An táng, mai táng - Tế lễ, chữa bệnh

Hướng Xuất Hành

Hỉ Thần: Tây Bắc - Tài Thần: Đông Nam

Ngày Tốt Xấu Theo Khổng Minh Lục Diệu

Ngày Tốc Hỷ: Tốc có nghĩa là tốc độ, nhanh chóng. Hỷ có nghĩa là cát lợi hanh thông, niềm vui, hạnh phúc. Tốc Hỷ có nghĩa là niềm vui đến nhanh, đến sớm, cầu được ước thấy trong thời gian ngắn. Chọn ngày Tốc Hỷ để thực hiện việc lớn sẽ dễ gặp may mắn, mọi việc được thuận lợi.

Ngày Xuất Hành Theo Khổng Minh

Ngày Thanh Long Đầu: Xuất hành nên đi vào sáng sớm. Cỗu tài thắng lợi. Mọi việc như ý.

Giờ Xuất Hành Theo Lý Thuần Phong

23h-01h và 11h-13h

Lưu Niên

Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện các nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn.

01h-03h và 13h-15h

Xích Khẩu

Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên phòng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. [Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận…Tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau].

03h-05h và 15h-17h

Tiểu Các

Rất tốt lành, đi thường gặp may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

05h-07h và 17h-19h

Tuyệt Lộ

Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, ra đi hay gặp nạn, việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.

07h-09h và 19h-21h

Đại An

Mọi việc đểu tốt lành, cầu tài đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.

09h-11h và 21h-23h

Tốc Hỷ

Vui sắp tới, cầu tài đi hướng Nam. Đi việc gặp gỡ các Quan nhiều may mắn. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.

Giới thiệu Lịch Âm - Lịch Âm Dương

Trên thế giới hiện nay sử dụng chủ yếu 3 loại lịch: lịch âm, lịch dương, và lịch âm dương

Lịch âm là loại lịch được tính theo chu kỳ của Mặt Trăng. Mặt trăng tiếng Hán còn gọi là Thái Âm, chính vì thế và âm lịch còn có tên gọi khác là thái âm lịch. Âm lịch là cách tính lịch theo chu kỳ quay của mặt trăng quanh trái đất. Thời cổ đại, Trung Quốc và Ai Cập là hai nước đầu tiên sử dụng loại lịch này. Hiện nay, chỉ có đạo hồi là sử dụng lịch âm thuần túy.

Lịch dương là loại lịch dựa theo chu kỳ quay của trái đất xung quanh mặt trời, dương lịch còn được gọi là lịch Thái Dương. Dương lịch là lịch đang được chính thức dùng hầu hết ở các nước trên thế giới. Chủ yếu là các nước phương Tây như : Anh, Pháp, Mỹ, Đức...

Lịch âm dương là loại lịch bao gồm cả lịch âm và lịch dương. Một số nước trên thế giới đang sử dụng loại lịch này bao gồm: Việt Nam, Trung Quốc, Singapore, Hàn Quốc, Triều tiên. Lịch âm dương có vai trò quan trọng trong sản xuất nông nghiệp. Mặt khác, các hoạt động sản xuất của một số ngành như hàng hải, ngư nghiệp, khai thác muối...đều không thể tách rời. Sử dụng lịch âm dương để xem ngày tốt xấu xuất hành, khai trương, động thổ, làm nhà, cưới hỏi...

Chủ Đề