Khắc phục lỗi bị hở khi đối xứng trong maya năm 2024

Đầu tiên mình sẽ nói sơ qua, bạn quan tâm đến cái nào thì hãy click tìm kiếm để tìm hiểu sâu hơn nhé!

Các lệnh trong modifier là gì?

✅ Các lệnh modifer list là danh sách các chỉnh sửa, nó sẽ giúp các bạn dựng hình nhanh hơn bằng các lệnh chỉnh sửa có sẵn, thay vì phải di chuyển từng điểm để tạo hình 3d smax, chúng ta sẽ có các lệnh:

Khắc phục lỗi bị hở khi đối xứng trong maya năm 2024

✅ Ngoài ra nó giúp lưu lại các bước lệnh để dễ chỉnh sửa, copy paste từ vật thể này sang vật thể khác, tạo script, plugin....

✅ Hiện tại người ta dần chuyển sang dạng node để thay thế cái này, dạng node trực quan tuy nhiên khó học hơn, khó chuyển giao, đầu cần nhiều sạn và 3dsmax chưa thấy cập nhật, mà phải cài rail clone để xài.

Khắc phục lỗi bị hở khi đối xứng trong maya năm 2024

✅ Có hơn 100 lệnh, Mình sẽ sắp xếp theo thứ tự các lệnh hay dùng nhé một số lệnh sẽ lặp lại:

✅ Các lệnh để dựng hình

Khắc phục lỗi bị hở khi đối xứng trong maya năm 2024

  1. Bend: uốn cong
  2. Stwist: xoắn
  3. Lattice: tạo dàn
  4. Taper: thổi phồng, dẹp
  5. FFD: chỉnh khối theo khung bao (4x4, 3x3,....)
  6. Lathe: Xoay mặt cặt thành khối (lọ hoa, con tiện)...
  7. Cloth: rũ, mềm mại
  8. Stretch: kéo dãn
  9. Noise: dựng hình tạo nhiễu, sần sùi
  10. Wave: tạo sóng
  11. Displace: tạo hình theo map đen trắng, màu càng trắng đẩy lên càng cao, dùng để dựng địa hình chẳng hạn
  12. Relax: làm mềm hình
  13. Push: đẩy, thổi hình
  14. Bevel: Đẩy khổi và làm mền cạnh
  15. Displace Mesh (WSM) : Xem được displace map (vray) hiển thị ra màn hình có vài chức năng chia lưới làm nhẹ hơn
  16. Hair and Fur (WSM) : làm lông, tóc, cỏ thảm... rất nặng
  17. PatchDeform (WSM) : Ốp Vật thể cho mặt phẳng, hình khối
  18. PathDeform (WSM) :Vật thể biến dạng theo đường dẫn cong, có thể tăng giảm độ giãn làm animation , keyframe thông số
  19. Surface Mapper (WSM) : Lấy map bề mặt của 1 vật thể NURBS áp vào cho 1 vật thể khác
  20. SurfDeform (WSM) : khá giống PatchDeform: ốp vật thể lên hình khối địa hình phải là NURBS Surface

✅ Các lệnh để tạo animation (bôi đỏ) cái này ranh giới với các lênh dựng hình không rõ ràng, vì đều có thể key thông số

  1. Attribute Holder : Tự tạo nút riêng (có thể copypaste), cùng với Parameter editor tự tạo ra nút trượt, thông số để key animation thông số thông qua Parameter Wire Dialog
  2. Morpher Modifier: tạo các biến dạng chuyển mềm mại, lưu lại các biến dạng
  3. Point Cache (WSM) : nhớ và lưu animation của vật thể này, load cho vật thể khác (thế giới)
  4. Affect Region : làm animation vật thể chui dưới đất, chuột chạy dưới ga giường chẳng hạn lag??
  5. Melt : làm tan chảy (kem, đống cát chảy, nến cháy)

✅ Các lệnh làm skin

  1. Skinning: làm cho lớp vỏ ăn theo xương bones
  2. Skin Wrap : tạo bản sao, nhẹ hơn để làm animation
  3. Skin Wrap Patch : tương tự skin wrap nhưng dạng patch, nặng
  4. Skin Morph : sửa mô hình các mối nối, khớp bị lỗi khi di chuyển xương
  5. Physique : giúp chỉnh sửa skin, sửa những chỗ dính nhau

✅ Các lệnh trong particle system

  1. PFlow Collision Shape (WSM): biến thành vật thể sử dụng trong particle system
  2. Particle Face Creator :biến thành vật thể làm việc với particle system, làm hiếu ứng hạt cho bề mặt
  3. Particle Skinner :biến thành vật thể làm việc với particle system, làm hiếu ứng hạt cho bề mặt ví dụ làm bốc cháy, vật thể dạng liquid
  1. MassFX RBody : biến vật thể thành khối massFX để mô phỏng tính chất vật lý

✅ Các lệnh giảm lưới

  1. Optimize : giảm lưới trong 3dsmax
  2. ProOptimizer : giảm lưới theo phần trăm
  3. MultiRes :giảm lưới theo số lượng

✅ Các lệnh tăng lưới

  1. Subdivide (WSM) Chia nhỏ, tạo thêm lưới
  2. HSDS : chia nhỏ vùng chọn, thêm lưới

✅ Các lệnh chia nhỏ, làm mềm

  1. MeshSmooth : 1 trong 3 lệnh chia nhỏ, làm mềm hình
  2. TurboSmooth : mềm hình, có thể chỉnh cấp độ bằng crease, 1 trong 3 lệnh chia nhỏ, làm mềm hình
  3. OpenSubdiv : 1 trong 3 lệnh chia nhỏ, làm mềm hình

✅ Các lệnh làm map

  1. Camera Map (WSM) : Tự động khớp map của vật thể nhìn từ camera đến map nền, ví dụ: map quả bóng, không có map 3d, chỉ có map 2D
  2. MapScaler (WSM) : để làm map, thu phóng map theo thông số
  3. MapScaler : Scale map thôi

✅ Các lệnh làm việc Chanel (nghịch thêm)

  1. Data Channel: tạo map làm vết bẩn ở ghế
  2. Data Channel: Tạo chuyển động thuyên giảm Decay
  3. Data Channel: Tạo chuyển động logo
  4. Select By Channel: sử dụng chọn với data chanel

Cài bảng lệnh modifier list các lệnh hay dùng trong 3d max

Để tiện sử dụng các lệnh hay dùng các bạn có thể đưa ra ngoài bằng cách:

Các lệnh Modify trong 3dmax

Use Pivot Points: măc định là sử dụng điểm pivot làm gốc tọa độ

Khắc phục lỗi bị hở khi đối xứng trong maya năm 2024

WORLD-SPACE MODIFIERS: ảnh hưởng trên tọa độ, điều chỉnh môi trường thế giới lớn

  1. Camera Map (WSM) : Tự động khớp map của vật thể nhìn từ camera đến map nền, ví dụ: map quả bóng, không có map 3d, chỉ có map 2D
  2. Displace Mesh (WSM) : Xem được displace map (vray) hiển thị ra màn hình có vài chức năng chia lưới làm nhẹ hơn
  3. Hair and Fur (WSM) : làm lông, tóc, cỏ thảm... rất nặng
  4. MapScaler (WSM) : để làm map, thu phóng map theo thông số
  5. PatchDeform (WSM) : Ốp Vật thể cho mặt phẳng, hình khối
  6. PathDeform (WSM) :Vật thể biến dạng theo đường dẫn cong, có thể tăng giảm độ giãn làm animation , keyframe thông số
  7. PFlow Collision Shape (WSM): biến thành vật thể sử dụng trong particle system
  8. Point Cache (WSM) : nhớ và lưu animation của vật thể này, load cho vật thể khác (thế giới)
  9. Subdivide (WSM) Chia nhỏ, tạo thêm lưới
  10. Surface Mapper (WSM) : Lấy map bề mặt của 1 vật thể NURBS áp vào cho 1 vật thể khác
  11. SurfDeform (WSM) : khá giống PatchDeform: ốp vật thể lên hình khối địa hình phải là NURBS Surface

OBJECT-SPACE MODIFIERS: ảnh hưởng trên tọa độ cục bộ, điều chỉnh cục bộ, vật thể

  1. Affect Region : làm animation vật thể chui dưới đất, chuột chạy dưới ga giường chẳng hạn lag??
  2. Arnold Properties : thêm thuộc tất cả tính vào vật thể (giống Object properties), giúp dễ kiểm soát hơn, có thể copypaste thuộc tính
  3. Attribute Holder : Tự tạo nút riêng (có thể copypaste), cùng với Parameter editor tự tạo ra nút trượt, thông số để key animation thông số thông qua Parameter Wire Dialog
  4. Bend : Bẻ cong
  5. Camera Map : Lấy map ở view nhìn camera
  6. Cap Holes : Bịt các lỗ hở
  7. Chamfer : Vát mềm cạnh
  8. Cloth : Tạo vải
  9. Crease : dùng điều chỉnh cường độ ảnh hưởng của Opensubdive, giống weight trong turborsmooth
  10. CreaseSet : Tạo nhiều set crease, thuận tiện animation giống Attribute Holder
  11. Data Channel:
  12. Delete Mesh: Xóa mặt
  13. DeletePatch : xóa mặt
  14. Disp Approx : giống displace nhưng có thêm chỉnh lưới
  15. Displace : thay đổi độ lồi lõm bằng map đen trắng
  16. Edit Mesh : chỉnh sửa dạng mesh (giống sketchup)
  17. Edit Normals : diều chỉnh sửa cong ảo cho từng mặt (smooth)
  18. Edit Patch : rất lag, chế độ edit patch (có thêm tay quay)
  19. Edit Poly : : chỉnh sửa dạng poly
  20. Face Extrude : đẩy mặt lên
  21. FFD 2x2x2 : Biến dạng theo khối lưới
  22. FFD 3x3x3 : Biến dạng theo khối lưới
  23. FFD 4x4x4 : Biến dạng theo khối lưới
  24. FFD(box) : tự set số lưới biến dạng
  25. FFD(cy) : khung lưới khối trụ lục giác
  26. Filter Mesh Colors By Hue Flex
  27. Floor Generator : Tạo sàn, cái này cài thêm vào
  28. Flex : biến dạng uốn éo, làm animation nước
  29. HSDS : chia nhỏ vùng chọn, thêm lưới
  30. Lattice : biến hình khối thành hệ vòm, khung thép
  31. Linked XForm : giống link constraint, nhưng link được ở dạng vùng chọn edit poly,
  32. MapScaler : Scale map thôi
  33. MassFX RBody : biến vật thể thành khối massFX để mô phỏng tính chất vật lý
  34. Material : đặt id cho vùng vừa chọn, nó sẽ tự đổi theo vật liệu Multi-Subject
  35. MaterialByElement : đổ vật liệu multisubject random theo ID
  36. mCloth : thổi phồng vải, làm gối chẳng hạn
  37. Melt : làm tan chảy (kem, đống cát chảy, nến cháy)
  38. Mesh Select : chọn ở chế độ mesh thôi
  39. MeshSmooth : 1 trong 3 lệnh chia nhỏ, làm mềm hình
  40. Mirror : đối xứng nhưng không có gộp như symertry
  41. Morpher : animation biến dạng hình khối mượt mà, thường dùng với Vol. select làm animation mượt mà, làm animation mồm chẳng hạn, cách dùng, tạo một bản gốc dùng morph, tạo các bản sao biến dạng, rồi pick dần các set, hoặc capture lưu trạng thái (chú ý sử dụng đối xứng để làm cho nhanh mirror morph: https://youtu.be/0qN2c4aD03s )
  42. MultiRes :giảm lưới theo số lượng
  43. Noise : làm nhiễu
  44. Normal :lật mặt bị ngược
  45. OpenSubdiv : 1 trong 3 lệnh chia nhỏ, làm mềm hình
  46. Optimize : giảm lưới trong 3dsmax
  47. Particle Face Creator :biến thành vật thể làm việc với particle system, làm hiếu ứng hạt cho bề mặt
  48. Particle Skinner :biến thành vật thể làm việc với particle system, làm hiếu ứng hạt cho bề mặt ví dụ làm bốc cháy, vật thể dạng liquid
  49. Patch Select : select dạng patch: lag, ít dùng
  50. PatchDeform : biến dạng theo mặt phẳng: dùng được cho edit poly
  51. Path Deform : biến dạng theo đường dẫn
  52. Physique : giúp chỉnh sửa skin, sửa những chỗ dính nhau
  53. Point Cache : nhớ và lưu animation của vật thể này, load cho vật thể khác (cục bộ)
  54. Poly Select : chọn ở chế độ edit poly, giúp cho không phải phá vật thể gốc
  55. Preserve : Phục hồi hình dáng ban đầu của vật thể cũ
  56. Projection : công cụ hỗ trợ làm map
  57. ProOptimizer : giảm lưới theo phần trăm
  58. Push : đẩy lên xuống
  59. Quadify Mesh : làm hình lưới gọn gàng hơn
  60. Relax : làm nhũn ra, mượt mà, mềm mại
  61. Ripple : làm mặt nước lăn tăn
  62. Select By Channel: sử dụng chọn với data chanel
  63. Shell : làm độ dầy cho face, shape skew , hơi giống extrude
  64. Skin : khớp hình với xương trong animation
  65. Skin Morph : sửa mô hình các mối nối, khớp bị lỗi khi di chuyển xương
  66. Skin Wrap : tạo bản sao, nhẹ hơn để làm animation
  67. Skin Wrap Patch : tương tự skin wrap nhưng dạng patch, nặng ít dùng
  68. Slice : cắt lìa hình, giống slide trong edit poly thôi
  69. Smooth : làm mềm
  70. Spherify : thổi phổng vùng chọn lên
  71. Squeeze : vắt hình, móp, phổng
  72. STL Check : phối hợp xview kiểm tra hình bị hở
  73. Stretch : kéo dãn
  74. Subdivide: thêm lưới chia nhỏ
  75. Substitute : thay thế hàng loạt
  76. SurfDeform : phủ vật thể lên bề mặt: con rắn trườn trên địa hình, địa hình phải là NURBS Surface
  77. Symmetry : đối xứng hình, gộp lại
  78. Taper : bẻ hình lượn
  79. Tessellate: giống subdive, chia nhỏ hình, thêm lưới
  80. TurboSmooth : mềm hình, có thể chỉnh cấp độ bằng crease, 1 trong 3 lệnh chia nhỏ, làm mềm hình
  81. Turn to Mesh : chuyển về mesh, giúp tạo lưới, tự động
  82. Turn to Patch : chuyển về mesh, giúp tạo lưới, tự động
  83. Turn to Poly : chuyển về poly, giúp tạo lưới, tự động
  84. Twist : xoắn hình
  85. Unwrap UVW : trải bề mặt của vật thể ra dạng mặt phẳng để vẽ map, gộp lại 1 map cho nhẹ, ứng dụng game, phim hoạt hình
  86. UV as Color : không có chức năng gì
  87. UV as HSL Color : không có chức năng gì
  88. UV as HSL Gradient : không có chức năng gì
  89. UV as HSL Gradient With Midpoint : không có chức năng gì
  90. UVW Map : chỉnh kích thước vị trí của map vật liệu
  91. UVW Mapping Add : cái này không có hướng dẫn
  92. UVW Mapping Clear : đưa unwrap về mặc định
  93. UVW Xform : chỉnh map dọc theo hình (ví dụ light trail, mặt đường
  94. Vertex Weld : chỉ đơn giản là gộp điểm
  95. VertexPaint : vẽ map đen trắng tạo map để làm mask ngay trong 3dsmax mà không phải sử dụng photoshop
  96. Vol. Select : Chọn vùng chọn theo vật thể, có thể dùng với animation, thường dùng với morph làm animation mượt mà, các dạng hình thị giác
  97. Wave : tạo sóng
  98. Weighted Normals : làm mượt hình khối smooth (dựng hình)
  99. Welder : gộp điểm, mặt, hàn lại (dựng hình)
  100. XForm : tạo một modifer đệm, giữ nguyên trạng thái của bản gốc , có thể quay về được bản gốc, đợ phải nhân bản vướng víu.

Quét chọn đối tượng trong 3dsmax

Phóng to trục XYZ trong 3dmax

Lệnh Extrude trong 3dmax

Khóa trục trong 3dsmax

Xóa đối tượng trong 3dsMax

Lệnh Weld trong 3dsmax

Khóa đối tượng trong 3dsmax

Bộ 4 lệnh dựng hình thần thánh

Comfort

PathDeform 3ds Max

Cách vẽ cầu thang xoắn trong sketchup

Cách về cầu thang xoắn trong 3D max

Plugin về cầu thang trong 3dsMax

Về lan can trong 3dsmax

Plugin dựng cầu thang

Cách vẽ cầu thang 3D

Artakan Create Stairs Free download

Vẽ Cầu Thang Xoắn 3d

Morpher

Morpher (lệnh biến thái) capture chụp trạng thái và pick object chọn

Nếu dùng capture phải có 2 lần editpoly, lần Edit poly 1 để animated(key trạng thái), deletemesh, Edit poly lần 2 ( để chọn) hoặc vol select