Chuyên đề "Thiết Kế Chiếu Sáng Hướng Dẫn Sử Dụng Dialux Evo" là một tài liệu nằm trong họ sách "Tự động thiết kế điện và điện tử với sự trợ giúp của máy tính" giúp sinh viên, giáo viên, kỹ thuật viên, cán bộ kỹ thuật chuyên ngành trong thời gian ngắn có thể khai thác, sử dụng có hiệu quả chương trình Dialux evo trong tính toán thiết kế chiếu sáng.Dialux evo là chương trình chuyên dụng chiếu sáng độc lập đầy tiềm năng, hỗ trợ cho việc thiết kế chiếu sáng dân dụng cũng như công nghiệp được tạo và phát triển bởi công ty Dial GmbH - Đức và được cung cấp miễn phí cho người sử dụng.
3, Ch
ế
độ
xem T
ổ
ng th
ể
[Site]:
Ch
ế
độ
xem này hi
ể
n th
ị
cho b
ạ
n toàn b
ộ
d
ự
án, m
ặ
t b
ằ
ng t
ổ
ng th
ể
v
ớ
i t
ấ
t c
ả
các tòa nhà
và đối tượ
ng khác. Ph
ầ
n mô t
ả
đị
a hình, m
ộ
t h
ồ
sơ sử
d
ụ
ng thích h
ợ
p, b
ả
o trì b
ảo dưỡng và đinh hướ
ng c
ủ
a m
ặ
t b
ằ
ng có th
ể
thay đổ
i t
ạ
i
đây.
Tòa nhà [Building]:
Ch
ế
độ
xem này s
ẽ
t
ập trung vào tòa nhà đượ
c ch
ọ
- N
ế
u có m
ộ
t s
ố
tòa nhà khác nhau, b
ạ
n có th
ể
ch
ọ
n tòa nhà mong mu
ố
n b
ằ
ng cách nh
ấ
n vào nút s
ổ
danh sách các tòa nhà. Danh sách s
ẽ
xu
ấ
t hi
ệ
n khi b
ạ
n v
ẽ
nhi
ều hơn 1 tòa nhà. Đánh số
theo th
ứ
t
ự
mà b
ạ
n t
ạ
o các b
ả
n v
ẽ
. T
ại đây bạ
n có th
ể
đặ
t tên cho m
ỗ
i tòa nhà c
ủ
a b
ạ
n ho
ặc thay đổ
i v
ị
trí tòa nhà.
T
ầ
ng [Storey]:
Ch
ế
độ
xem này s
ẽ
t
ậ
p trung vào t
ầng đượ
c ch
ọ
- N
ế
u có m
ộ
t s
ố
t
ầ
ng khác nhau, b
ạ
n có th
ể
ch
ọ
n m
ộ
t t
ầ
ng mong mu
ố
n b
ằ
ng cách nh
ấ
n vào nút s
ổ
danh sách các t
ầ
ng. Danh sách s
ẽ
xu
ấ
t hi
ệ
n khi b
ạ
n v
ẽ
nhi
ều hơn 1 tầng. Đánh số
theo th
ứ
t
ự
mà b
ạ
n t
ạ
o các b
ả
n v
ẽ
. T
ại đây bạ
n có th
ể
đặ
t tên cho m
ỗ
i t
ầ
ng c
ủ
a b
ạ
n ho
ặc thay đổ
i chi
ề
u dài, r
ộng, cao… của căn tầ
ng.
Phòng [Room]:
Ch
ế
độ
xem này s
ẽ
t
ập trung vào căn phòng đượ
c ch
ọ
- N
ấ
u có m
ộ
t s
ố
căn phòng khác
nhau, b
ạ
n có th
ể
ch
ọn căn phòng mong muố
n b
ằ
ng cách nh
ấ
n vào nút s
ổ
danh sách các căn phòng. Danh
sách s
ẽ
xu
ấ
t hi
ệ
n khi b
ạ
n v
ẽ
nhi
ều hơn 1 căn phòng. Đánh số
theo th
ứ
t
ự
mà căn phòng đượ
c v
ẽ
. T
ại đây
b
ạ
n có th
ể
đặ
t tên cho m
ỗi căn phòng và thay đổ
i chi
ề
u cao và h
ồ
sơ của căn phòng.
Các m
ặ
t c
ắ
t và ch
ế
độ
xem:
+ D
ự
ng hình 3D [3D rendering] + Ch
ế
độ
xem m
ặ
t b
ằ
ng [Ground plan view] + Các m
ặ
t chi
ế
u [F, B, L, R]
Và m
ộ
t s
ố
công c
ụ
khác:
+ Phóng [Zoom all]
+ Thước đo [Tape measure]
D
ự
ng hình 3D [ 3D rendering]:
Ở
đây bạ
n có th
ể
hi
ể
n th
ị
d
ự
án c
ủ
a b
ạ
n trong ch
ế
độ
3D.
Ở
ch
ế
độ
xem này b
ạn cũng có thể
edit đối tượ
ng n
ế
u b
ạ
n hi
ện đang sử
d
ụ
ng công c
ụ
thích h
ợ
p
. Điều đó có nghĩa là
, ví d
ụ
b
ạ
n ph
ả
i
ở
ch
ế
độ
floor và công c
ụ
thi
ế
t k
ế
tòa nhà để
thay đổi các nét tườ
ng.
Ch
ế
độ
xem m
ặ
t b
ằ
ng [Ground plan view]:
Ch
ế
độ
xem m
ặ
t b
ằ
ng hi
ể
n th
ị
cho b
ạ
n 1 ch
ế
độ
xem đố
i
tượng đã chọ
n t
ừ
phía trên.
Các m
ặ
t chi
ế
u
trướ
c, sau, trái , ph
ả
i [F, B, L, R]:
Các ch
ế
độ
xem này luôn b
ị
ẩ
n và có th
ể
b
ậ
t khi c
ầ
Thu, phóng [Zoom all]:
Phóng to thu nh
ỏ
c
ủ
a ch
ế
độ
xem đã chọn để
t
ấ
t c
ả
các đối tượ
ng có th
ể
đượ
c hi
ể
n th
ị
ở
ch
ế
độ
toàn màn hình.
Thước đo [Tape measure]:
V
ớ
i s
ự
tr
ợ
giúp c
ủa thước đo ban có thể
đo và hiể
n th
ị
kích thướ
c trong b
ả
n v
ẽ
b
ấ
t c
ứ
lúc nào.
4, Màn hình b
ắt đầ
u