Hướng dẫn lý lịch từ pháp số 2 diện f4

Các thuật ngữ 6 bước hay 12 bước khi tiến hành thủ tục xin visa trên hệ thống điện tử CEAC là như nhau. Dưới đây là 6 bước hoàn tất hồ sơ NVC sau khi nhận thư mở có Case Number và Invoice ID Number

BƯỚC 1 : Nộp phí

Dùng Case number:HCMxxxxxxx Và Invoice ID Number:IVSCAxxxxx để đăng nhập vào: //ceac.state.gov/IV/Default.aspx

  • Pay fees AOS [Pay affidavit of support fee] Đóng phí 120 $ trước tiên [Trả phí hỗ trợ]
  • Pay IV fee _ Đóng phí 325 $ x cho từng người trong hồ sơ [Phí xin visa]. Trả trực tiếp bằng Tài khoản chính trong Ngân hàng Mỹ Sau 3-4 ngày làm việc khi thủ tục trả phí xong mới được tiếp tục

BƯỚC 2: Nộp đơn

  • Điền DS 261 - Đơn uỷ quyền cho người đại diện thay thế, Luật sư hay bên thứ ba nếu có . Đương đơn hay Người bảo lãnh tự làm thì bỏ qua đơn này.
  • Submit IV Application.
  • IV Application _ Điền DS 260

BƯỚC 3 : Nộp giấy tờ, bằng chứng

  • Submit affidavit of support and Financial Evidence. [Bộ tài chính có thể thêm tài liệu tùy vào mỗi cá nhân]
  • Affidavit of support and Finacial Evidence. Scan file PDF mỗi file không vượt quá 2MB Upload lên hệ thống trực tuyến CEAC IV
  • Bộ bảo trợ tài chính:
    • Hợp đồng I-864 kê khai bảo trợ tài chính,
    • Form I - 864 A đồng bảo trợ nếu Người bảo lãnh không đủ thu nhập.
  • Thông tin về giấy khai thuế thu nhập liên bang FEDERAL INCOME TAX RETURN OR TRANSCRIPT
  • Bảng điểm Tax Return - Mẫu W2 - báo cáo tiền tệ và thuế _ FORM - 2 WAGE AND TAX STATEMENT
  • Giấy khai sinh của NBL PETITIONER ' S BIRTH CERTIFICATE
  • FORM 1099
  • Bằng chứng _ PROOF [ Nếu có ]
  • Thư xác nhận mối quan hệ giữa người đồng bảo trợ với người bảo trợ và người được bảo lãnh.

BƯỚC 4 : Nộp hồ sơ dân sự

Bộ dân sự có thể thêm tài liệu tùy vào mỗi cá nhân.

Hồ sơ dân sự gồm:

  • Giấy khai sinh của người bảo lãnh _ PETITIONER ' S BIRTH CERTIFICATE
  • Giấy khai sinh của người được bảo lãnh _ BIRTH CERTIFICATE
  • Giấy kết hôn của người được bảo lãnh _ MARRIAGE CERTIFICATE Giấy ly hôn, Giấy tái hôn & Quyết định của tòa án phải dịch ra song ngữ tiếng Anh trước, tiếng Việt sau và cập nhật các giấy tờ này vào MARRIAGE CERTIFICATE [nếu có]
  • Lý lịch tư pháp của người được bảo lãnh _ POLICE CERTIFICATE VIETNAM Những hồ sơ có thành viên bị án tích thì Lý lịch tư pháp số 2 có án tích phải được dịch sang tiếng Anh và Scan vào 1 file PDF liên tục với:
  • Quyết định của tòa án
  • Thụ án xong ... [nếu có]
  • Hộ chiếu của người được bảo lãnh _ PASSPORT BIOGRAPHIC PAGE
  • File hình của người được bảo lãnh _ PHOTOGRAPHS Kích thước 5x5cm nền trắng, không đeo kiếng

BƯỚC 5 : NVC duyệt hồ sơ _ NVC Reviews Case

  • NVC đánh giá hồ sơ yêu cầu sửa đổi thay thế và chấp nhận.
  • Gửi email báo hồ sơ hoàn thành [complete] và chờ lịch visa đáo hạn sẽ phát thư mời phỏng vấn và chuyển hồ sơ cho Lãnh sứ quán Hoa Kỳ

BƯỚC 6 : NVC lên cuộc hẹn _ NVC Schedules Appointments

NVC lên cuộc hẹn và gửi thư mời phỏng vấn.

Lưu ý: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ như Lý lịch tư pháp, Bảng điểm thuế năm sau cùng.... có thể giải thích trong mục yêu cầu nộp là sẽ nộp khi được phỏng vấn.

Diện F4 là loại thị thực dành cho anh chị em của công dân Mỹ. Diện bảo lãnh này được xếp vào mức ưu tiên thứ 4 dựa trên mối quan hệ gia đình nên được gọi là diện F4. Người nhận visa được đoàn tụ anh chị em, sinh sống, làm việc tự do trong nước Mỹ; được mang vợ/ chồng và con cái phụ thuộc đi cùng.

Người đứng đơn bảo lãnh là công dân Mỹ, người được bảo lãnh là anh chị em ở Việt Nam. Người được bảo lãnh nhận “thẻ xanh” trở thành thường trú nhân, được nhập quốc tịch khi đủ thời gian sinh sống.

Ai đứng đơn bảo lãnh?

Người đứng đơn bảo lãnh đáp ứng điều kiện:

  • Công dân Mỹ
  • Từ 21 tuổi trở lên

Ai được bảo lãnh?

Người được bảo lãnh đáp ứng điều kiện:

  • Đương đơn chính:
    • Anh chị em cùng cha mẹ, hoặc
    • Anh chị em cùng cha hoặc cùng mẹ [Mối quan hệ giữa “cha ruột và mẹ kế” hoặc “cha dượng và mẹ ruột” được thiết lập trước khi người bảo lãnh đủ 18 tuổi]
  • Vợ/ chồng của đương đơn chính
  • Con phụ thuộc dưới 21 tuổi [tuổi CSPA]

Số lượng visa diện F4 mỗi năm

  • Tổng số visa diện F1, F2A, F2B, F3, F4 là 226,000 hàng năm [từng quốc gia không được vượt quá 7% số này].
  • Số lượng dành cho diện F4 là 65,000 visa cộng với số visa chưa sử dụng các diện F1, F2A, F2B, F3.

Thuật ngữ sử dụng trong bài viết

Để dễ hiểu, một số thuật ngữ trong bài viết này được định nghĩa như sau:

  • Người bảo lãnh: Công dân Mỹ
  • Người bảo trợ tài chính: Người bảo lãnh hoặc người đồng ý ký đơn đồng bảo trợ tài chính [co-signer, adjoint sponsor]
  • Người được bảo lãnh:
    • Đương đơn chính: Anh chị em cùng cha mẹ hoặc cùng cha/mẹ với công dân Mỹ
    • Đương đơn phụ: Vợ, con phụ thuộc của đương đơn chính
  • Con phụ thuộc: Con nhỏ hơn 21 tuổi [tuổi CSPA] tại thời điểm visa đáo hạn
  • USCIS: Sở Di trú và Nhập tịch Mỹ
  • NVC: Trung tâm Thị thực Quốc gia [Thuộc Bộ Ngoại giao Hoa Kỳ]

Bước 1: Nộp đơn bảo lãnh

Công dân Mỹ điền đơn I-130 Petition for Alien Relative kèm theo giấy tờ chứng minh mối quan hệ anh – em / chị – em nộp cho USCIS.

Sau khi đơn được gởi đi 2 – 4 tuần USCIS sẽ gửi biên nhận hồ sơ I-797C [Notice of Action 1] tới địa chỉ người bảo lãnh.

  • Đơn bảo lãnh thân nhân nước ngoài I-130: $535

USCIS sẽ bắt đầu quá trình xét đơn bảo lãnh. Thời gian xét đơn tùy vào trung tâm USCIS xử lý hồ sơ.

Thời gian xử lý đơn I-130 ở các trung tâm USCIS kiểm tra ngày 13/10/2021.

Trung tâm USCISMã biên nhậnThời gianCalifornia Service Center WAC131.5 – 171 thángNebraska Service CenterLIN123.5 – 160 thángPotomac Service CenterYSC21 – 27.5 thángTexas Service CenterSRC25 – 32 thángVermont Service CenterEAC90.5 – 117.5 tháng

USCIS xét duyệt chấp thuận đơn bảo lãnh sẽ gửi I-797 [NOA 2] cho người bảo lãnh trong vòng 45 ngày.

Bước 2: Giai đoạn chờ đợi

Đơn bảo lãnh được chuyển từ USCIS sang NVC để tạo NVC Case number và Invoice ID number. Tại đây, hồ sơ sẽ làm công đoạn đóng phí, bổ sung giấy tờ như ở bước 3.

Tùy từng hồ sơ một, có hồ sơ được USCIS duyệt rất nhanh để sang NVC đợi lịch visa bulletin rất lâu. Nhưng cũng có hồ sơ USCIS duyệt rất chậm, tính bằng năm mới nhận được NOA2 ở bước trên.

Tại NVC, thời gian chờ hồ sơ đợi để lịch visa bulletin hiện “available” đối với hồ sơ diện F4 rất lâu. Tại thời điểm bài viết này được đăng lên website, diện F4 phải chờ đúng 14 năm mới được bổ sung giấy tờ.

Trong thời gian chờ, đơn giản chỉ cần theo dõi lịch visa hàng tháng để biết khi nào sẽ đến lượt xử lý.

Bước 3: Nộp đơn xin visa

Khi lịch visa bulletin vượt qua ngày ưu tiên trên biên lai I-797C, người bảo lãnh sẽ nhận được thông báo yêu cầu bổ sung giấy tờ trong vòng 1 năm. Người bảo lãnh và người được bảo lãnh cần làm các công đoạn sau đây:

Đóng phí chính phủ

Mẫu đơnPhíĐơn bảo trợ tài chính I-864$120/bộĐơn xin visa định cư DS-260$325/người

Phí đơn bảo trợ tài chính tính cho cả bộ là $120. Nhưng đơn xin visa DS-260 tính theo đầu người, ví dụ gia đình đi 4 người thì phí $325 x 4 = $1,300.

Điền đơn bảo trợ tài chính

Người bảo lãnh nộp bộ tờ bảo trợ tài chính gồm:

  • Mẫu đơn bảo trợ tài chính [I-864]
  • Giấy khai thuế thu nhập liên bang [hoặc Form 1040 và W-2/1099]
  • Bằng chứng chỗ ở tại Mỹ
  • Bằng chứng quốc tịch Mỹ
  • Bằng chứng công việc hiện tại

Người bảo lãnh cần có thu nhập hàng năm trên mức 125% chuẩn thu nhập liên bang HHS. Mức thu nhập tối thiểu để bảo lãnh anh chị em diện F4 phụ thuộc vào số lượng người được hưởng thu nhập, bao gồm gia đình người bảo lãnh, những người được bảo lãnh trong vòng 10 năm trở lại và những người chuẩn bị được bảo lãnh.

Điện đơn xin visa định cư

Người được bảo lãnh hoàn tất bộ giấy tờ dân sự DS-260. Ở đây chúng tôi chỉ liệt kê những giấy tờ chính, tùy trường hợp có những giấy tờ không được liệt kê ở đây.

  • Đương đơn chính
    • Hình thẻ 5 x 5 cm
    • Hộ chiếu
    • Giấy khai sinh
    • Lý lịch tư pháp số 2 hoặc police check ở tất cả quốc gia từng sống trên 6 tháng từ lúc đủ 16 tuổi
  • Vợ/ chồng
    • Hình thẻ 5 x 5 cm
    • Hộ chiếu
    • Giấy khai sinh
    • Giấy chứng nhận kết hôn
    • Lý lịch tư pháp số 2 hoặc police check ở tất cả quốc gia từng sống trên 6 tháng từ lúc đủ 16 tuổi
  • Con
    • Hình thẻ 5 x 5 cm
    • Hộ chiếu
    • Giấy khai sinh
    • Lý lịch tư pháp số 2 hoặc police check ở tất cả quốc gia từng sống trên 6 tháng từ lúc đủ 16 tuổi [nếu có]

Nộp xong đợi NVC xét duyệt, khi nào nhận được tin nhắn có nội dung “Documentarily qualified” xem như sẵn sàng đợi thư phỏng vấn.

Thư phỏng vấn sẽ được gửi đi trước ngày phỏng vấn 1 tháng để đương đơn chuẩn bị.

Bước 3: Trước phỏng vấn

Đương đơn chính và tất cả những người đi cùng cần phải hoàn tất thủ tục trước phỏng vấn.

Khám sức khỏe, chích ngừa

Trước khi tham dự phỏng vấn tại Lãnh sự quán Mỹ, đương đơn chính và những người đi cùng phải đi khám sức khỏe và chính ngừa ở những đơn vị do Bộ Ngoại giao Mỹ chỉ định.

Tại Việt Nam, việc khám sức khỏe diễn ra ở Bệnh viện Chợ Rẫy và IOM. Chích ngừa ở Trung tâm Kiểm dịch Y tế Quốc tế Tp.HCM và Bệnh viện Hồng Ngọc Hà Nội.

Sau khi khám xong bạn sẽ nhận được tờ eMedical để nộp khi phỏng vấn và một bộ hồ sơ mang qua Mỹ gồm đĩa CD Xquang phổi đã niêm phong [không được mở ra kể cả khi đến Hoa Kỳ] và phiếu tiêm ngừa màu trắng.

Trường hợp phải thử đàm, kết quả sẽ được báo sau 8 – 10 tuần. Trường hợp phải điều trị lao cần uống thuốc dưới sự chứng kiến của nhân viên y tế trong vòng nhiều tháng.

Đăng ký địa chỉ nhận visa

Công việc chuẩn bị tiếp theo sau khi khám sức khỏe là đăng ký địa chỉ nhận visa. Đương đơn tạo tài khoản trên trang web ustraveldocs.com để đăng ký thông tin và địa chỉ nhận visa.

Nếu không đăng ký địa chỉ trước phỏng vấn, Lãnh sự không biết gửi visa về đâu, bạn sẽ phải làm thủ tục bổ sung mất thời gian.

Bước 4: Phỏng vấn, nhận visa

Tham dự phỏng vấn

Phỏng vấn là bước cuối cùng trong tiến trình hồ sơ công dân Mỹ bảo lãnh anh chị em diện F4. Sau bao năm chờ đợi, bao nhiêu thủ tục cần hoàn thành, cuối cùng ngày này cũng tới. Gia đình đứng trước áp lực không kém phần căng thẳng: Có được chấp thuận vào Mỹ định cư hay không.

Tất cả đương đơn phải đến Lãnh sự để phỏng vấn. Tuy nhiên nhân viên lãnh sự thường chỉ đặt câu hỏi cho đương đơn chính. Thành viên đi cùng chủ yếu có mặt để được nhận diện.

Buổi phỏng vấn diễn ra suôn sẻ, nhân viên lãnh sự sẽ thông báo kết quả ngay lúc đó. Người phỏng vấn chỉ cần về chờ visa được gửi đến nhà

Đóng phí thẻ xanh

Đương đơn và những người đi cùng sẽ nhận được visa dán vào hộ chiếu gửi về nhà. Người được bảo lãnh sử dụng visa này để nhập cảnh Mỹ. Khoảng 5 ngày sau khi có visa tiến hành đóng phí thẻ xanh [USCIS immigrant fee].

  • Phí di dân [USCIS immigrant fee] hay còn gọi là phí thẻ xanh: $220

Đến đây tất cả công đoạn hoàn tất, gia đình chuẩn bị hành lý và làm những việc cuối cùng trước khi rời Việt Nam. Nhập cảnh Mỹ đương đơn làm thủ tục, trình passport và về nhà đợi thẻ xanh.

Thẻ xanh diện F4 là thẻ xanh 10 năm. Sống tại Mỹ 5 năm có thể nhập quốc tịch.

Tiếp theo…

Đến Mỹ, đương đơn phụ có hứa hẹn gì với bạn trai [gái] “Anh qua Mỹ xong sẽ về rước em” thì đợi mọi thứ ổn định, làm bộ công hàm độc thân, sau đó quay lại Việt Nam đăng ký kết hôn và bảo lãnh vợ.

Vòng hồ sơ lặp lại như ba mẹ trước đây, chỉ có khác lần này mối quan hệ vợ chồng thẻ xanh bảo lãnh diện F2A nên được ưu tiên xử lý sớm hơn so với diện F4.

Thường trú nhân đi đi về về giữa Việt Nam và Mỹ cần biết những quy định để giữ trình trạng cư trú hợp lệ và chờ nộp đơn thi quốc tịch.

Câu hỏi thường gặp

F4 là diện gì?

F4 là diện công dân Mỹ có quốc tịch bảo lãnh anh chị em.

Diện anh chị em bảo lãnh là F mấy?

F4

Ngày ưu tiên diện F4 là gì?

Ngày ưu tiên diện F4 là ngày mà USCIS nhận được hồ sơ bảo lãnh. Ngày ưu tiên [Priority date] có trên NOA1, NOA2 và trên giấy của NVC.

Ngày chấp thuận diện F4 xem ở đâu?

NOA2 chính là biên lai chấp thuận, trên đó có ngày chấp thuận. Nếu không có biên lai này thì dùng tra mã biên nhận trên website của USCIS.USCIS xét duyệt hồ sơ cung cấp I-797 trên đó có ngày chấp thuận. Nếu không có sử dụng biên lai I-797C lúc nộp hồ sơ để kiểm tra theo hướng dẫn.

Hồ sơ diện F4 đã hoàn tất bao lâu được phỏng vấn?

Trong điều kiện bình thường từ lúc hoàn tất [“documentarily qualified”] cho đến lúc phỏng vấn 4 – 8 tháng. Trong điều kiện dịch bệnh có thể kéo dài hơn.

Ngày ưu tiên diện F4 là gì?

Ngày ưu tiên [priority date] tức là ngày USCIS nhận được bộ hồ sơ bảo lãnh. Ngày ưu tiên thường trước hoặc cùng ngày với ngày in biên lai [receipt date].

Ngày ưu tiên có trên I-797C, I-797 hoặc hệ thống xử lý hồ sơ CEAC.

Diện F4 năm 2021 xử lý đến đâu?

Tại tháng 10/2021, diện F4 xử lý visa cho đơn nộp trong khoảng 2006/2007.

Tính tuổi con đi theo như thế nào?

Lấy tuổi thật trừ đi thời gian chậm xử lý ở USCIS. Tham khảo công thức tính tuổi CSPA.

Đương đơn chính có vợ và con trong thời gian chờ đợi, vậy vợ và con có được đi cùng?

Được. Diện F4 bảo lãnh cho cả gia đình anh chị em phía Việt Nam.

Lúc nộp đơn bảo lãnh chỉ có vợ và 1 đứa con, giờ sinh thêm nên bổ sung lúc nào?

Nên đợi đến khi hồ sơ đáo hạn visa, được yêu cầu làm thủ tục, bổ sung sẽ nhanh hơn. Bổ sung trẻ sinh ra sau, cần cung cấp giấy khai sinh và chờ 2-3 ngày để được duyệt.

Chủ Đề