Hóa giải sao kế đô bằng vật phẩm phong thủy năm 2024

Kế Đô là một trong ba hung tinh đem đến nhiều điều rắc rối, không may mắn cho người bị nó chiếu mệnh. Vậy chúng ta có thể hóa giải vận hạn của sao Kế Đô bằng cách nào? Mời quý bạn đọc tìm lời giải đáp trong bài viết dưới đây!

Sao Kế Đô là gì? Sao Kế Đô tốt hay xấu?

Kế Đô là một trong những sao thuộc hệ thống Cửu Diệu niên hạn. Tuy nó không phải là hung tinh mạnh nhất nhưng vẫn có ảnh hưởng lớn đến cuộc sống của con người. Dù là nam hay nữ thì đều sẽ gặp xui xẻo nếu bị sao này chiếu mệnh. Đặc biệt, nữ mạng phải cẩn thận hơn vì ảnh hưởng của Kế Đô đối với bản mệnh sẽ nhiều hơn nam mạng.

Sao Kế Đô chiếu mệnh

Theo quan niệm dân gian, sao Kế Đô sẽ khiến mệnh chủ thường phải ưu phiền, lo lắng, tâm trạng hay thay đổi thất thường “sớm nắng, chiều mưa”. Sự nghiệp gặp nhiều sóng gió, mưu sự khó thành, nguy cơ làm ăn thua lỗ lớn, thậm chí là mất trắng tay. Nếu không đề phòng thì bản mệnh rất dễ vướng vào chuyện thị phi, tai tiếng, gia đình bất hòa, bị kẻ tiểu nhân quấy phá, cản trở.

Đặc biệt, vào tháng 3 và tháng 9 Âm lịch, người bị sao này chiếu mệnh làm việc gì cũng phải cẩn thận, tránh bị thiệt thân.

Tuy nhiên, nếu phụ nữ mang thai trong năm này thì không những hung được hóa cát mà còn đem đến may mắn cho cả chồng và đứa bé trong bụng.

Dù bị sao này chiếu mệnh, quý bạn cũng không cần quá lo lắng vì có rất nhiều cách để hóa giải, biến nguy thành an.

Ngoài Kế Đô tinh, sao La Hầu và Thái Bạch cũng đều đem đến vận rủi cho người bị chúng chiếu mệnh. Tìm hiểu thêm về hai ngôi sao này tại:

  • Sao La Hầu là gì? Cách hóa giải vận hạn sao La Hầu
  • Sao Thái Bạch là gì? Cách hóa giải vận hạn sao Thái Bạch

Các tuổi có sao Kế Đô chiếu mệnh

Dựa vào tuổi mụ [tuổi Âm lịch] và giới tính, ta sẽ xác định được năm nào được hung tinh Kế Đô chiếu mệnh. Theo cách tính của hệ thống Cửu Diệu, cứ 9 năm một lần, sao này sẽ lại quay lại. Dưới đây là những tuổi gặp sao Kế Đô:

  • Nam mạng: 7, 16, 25, 34, 43, 52, 61, 70, 79, 88 và 97 tuổi.
  • Nữ mạng: 10, 19, 28, 37, 46, 55, 64, 73, 82 và 91 tuổi.

Sao Kế Đô hợp và kỵ màu gì?

[Sao Kế Đô hợp và kỵ màu gì?]

Chiếu theo ngũ hành, Kế Đô thuộc hành Thổ, tương sinh với Hỏa, bình hòa với Thổ, đồng thời tương khắc với Mộc, sinh xuất với Kim. Vì vậy, Kế Đô hợp và kỵ với các màu sắc sau:

  • Màu kỵ: Màu thuộc hành Kim [trắng, bạc, vàng ánh kim] và hành Mộc [xanh lá cây, xanh lục]
  • Màu hợp: Màu thuộc hành Hỏa [hồng, đỏ, tím, cam] và màu thuộc hành Thổ [nâu, vàng đất].

Cách hóa giải vận xui của sao Kế Đô

Sao Kế Đô sẽ đem đến cho bản mệnh nhiều thách thức nhưng không phải không thể vượt qua.

Trong năm này, mệnh chủ cần suy nghĩ và hành động thận trọng, hạn chế đầu tư mạo hiểm nhằm tránh nguy cơ thua lỗ. Nếu muốn thoát khỏi tình cảnh bế tắc thì phải chịu khó đi làm ăn xa thì mới thu được nguồn lợi lớn. Còn nếu chỉ biết quanh quẩn ở nhà, không chịu nỗ lực thì vận hạn sẽ khó mà hóa giải được.

Ngoài ra, mệnh chủ không nên tham lam tiền bạc mà làm những điều sai trái, thất đức. Thay vào đó, hãy làm ăn ngay thẳng, chính trực và thường xuyên làm việc thiện. Đặc biệt, việc giúp đỡ người khác phải xuất phát từ cái tâm trong sáng, không kể công, không đòi hỏi được đền đáp.

Làm được như vậy, phúc đức tích tụ được sẽ giúp vận trình của quý bạn được hanh thông, thuận lợi, đem đến nhiều may mắn cho bản thân và con cháu.

Hướng dẫn cách dâng sao giải hạn sao Kế Đô

Mệnh chủ cũng có thể làm lễ cúng sao để hóa giải hạn Kế Đô và tiếp thêm cho mình một niềm tin, hy vọng vững vàng vào tương lai của bản thân.

Chuẩn bịCúng sao Kế Đô cần chuẩn bị:

  • 21 cây nến vàng [xếp theo hình trong ảnh]
  • Bài vị màu vàng đề chữ “Thiên Đình Báo Vỹ cung Đại Thánh Thần Vỹ Kế Đô tinh quân vị tiền”
  • Hương hoa, trà nước
  • Muối, gạo
  • Mâm ngũ quả
  • Chè, oản, thuốc, bánh kẹo

[Cách sắp xếp nến khi cúng sao Kế Đô]

Lưu ý: Tất cả vật dụng trên phải có màu vàng. Trường hợp có vật màu khác thì phải lấy giấy màu vàng bọc vào hoặc trải xuống bên dưới mâm lễ rồi mới đặt đồ cúng lên.

Khi làm lễ, mệnh chủ phải đặt mâm cúng ở hướng chính Tây, thắp 21 ngọn nến và lạy 21 lạy.

Thời điểm cúng sao

Người ta thường làm lễ cúng sao vào giờ Mùi tức 3 giờ -15 giờ, ngày 18 Âm lịch hàng tháng. Hoặc quý bạn cũng có thể làm lễ vào tháng 1 Âm lịch đầu năm nhằm cầu phúc cho một năm yên vui, thuận lợi và nhiều may mắn.

Văn khấn

Sau khi chuẩn bị xong xuôi, mệnh chủ cần đọc văn khấn cúng giải hạn sao Kế Đô. Đọc càng thành tâm thì lời cầu nguyện của quý bạn càng sớm thành hiện thực.

Nam Mô A Di Đà Phật!

Nam Mô A Di Đà Phật!

Nam Mô A Di Đà Phật!

Con kính lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.

Nam Mô Hiệu Thiên Chí Tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng Đế.

Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh Quân.

Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm giải Ách Tinh Quân.

Con kính lạy Đức Địa cung thần Vỹ Kế Đô Tinh Quân.

Kính lạy Đức Thượng Thanh Bản Mệnh Nguyên Thần Châu Quân

Tín chủ con là: ……………[đọc đầy đủ họ tên, ngày tháng năm sinh]

Hôm nay là ngày ….. tháng …… năm ………………. tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương thiết lập linh án tại [địa chỉ] …………..… để làm lễ cúng sao giải hạn Kế Đô chiếu mệnh. Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn, ban phúc, lộc, thọ cho chúng con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia đạo bình yên, an khang thịnh vượng.

Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.

Nam Mô A Di Đà Phật!

Nam Mô A Di Đà Phật!

Nam Mô A Di Đà Phật!

Lễ xong chờ hết tuần hương thì hoá sớ, bài vị và tiền vàng rồi vẩy rượu lên. Sau đó lấy muối gạo rắc bốn phương tám hướng.

Các sao khác

[9 chòm sao trong cửu diệu]

Ngoài Sao Kế Đô, còn 8 vì sao tinh tú khác chiếu mệnh mỗi người hàng năm gồm:

  • Sao Vân Hớn
  • Sao La Hầu
  • Sao Thái Dương
  • Sao Thái Âm
  • Sao Mộc Đức
  • Sao Thổ Tú
  • Sao Thái Bạch
  • Sao Thuỷ Diệu

Hy vọng, bài viết trên đây giúp quý bạn hiểu thêm về Sao Kế Đô. Sao Kế Đô chiếu mệnh có tốt không? Trong năm nên làm gì tăng may mắn, giảm bớt vận xui. Cảm ơn quý bạn đã đón đọc.

Chủ Đề