Giải sách bài tập nâng cao hóa 8 năm 2024
Bạn là học sinh lớp 8 và đang tìm kiếm những bài tập Hóa học nâng cao để rèn luyện kiến thức? Hãy cùng tìm hiểu những bài tập hóa học lớp 8 nâng cao số 1 dưới đây. Đây là những bài tập hay và khó mà bạn không nên bỏ qua. Show
Có thể bạn quan tâm
Bài 1: Hoàn thành các phương trình phản ứngĐể hoàn thành các phương trình phản ứng sau, bạn cần biết tên chất và cấu trúc phân tử của chúng: Bạn đang xem: Bài tập Hóa học lớp 8 nâng cao số 1: Những bài tập khó bạn không nên bỏ qua
Bài 2: Tính nồng độ phần trăm của dung dịch ACho hỗn hợp 2 kim loại Na và Fe vào một lượng nước (lấy dư), sau khi kết thúc phản ứng thu được 160 gam dung dịch A và một lượng khí phản ứng vừa đủ với 40 gam bột Đồng (II) oxit (CuO) ở nhiệt độ cao. Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch A. Hãy nhận biệt các lọ mất nhãn sau bằng phương pháp hóa học CaO, P2O5, Al2O3 (Viết phương trình phản ứng nếu có) Bài 4: Lập phương trình hóa họcLập phương trình hóa học của các phản ứng sau: FeS2 + O2 → SO2 + Fe2O3 FexOy + CO → FeO + CO2 FexOy + HCl → FeCl2y/x + H2O KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O Bài 5: Xác định tỉ lệ mol của hỗn hợp XHỗn hợp X chứa a mol CO2, b mol H2 và c mol SO2. Hỏi a, b, c phải có tỉ lệ như thế nào để tỉ khối của X so với khí oxi bằng 1,375. Bài 6: Tính công thức hóa học của chất rắn B và A
Bài 7: Tính hiệu suất của phản ứng phân hủyNung không hoàn toàn 24,5 gam KClO3 một thời gian thu được 17,3 gam chất rắn A và khí B. Dẫn toàn bộ khí B vào bình 1 đựng 4,96 gam Phốt pho phản ứng xong dẫn khí còn lại vào bình 2 đựng 0,3 gam Cacbon để đốt. Tính hiệu suất của phản ứng phân hủy và số phân tử, khối lượng của các chất trong mỗi bình sau phản ứng. Bài 8: Xác định số proton trong nguyên tử RBiết tổng số các loại hạt proton, electron và nơtron trong nguyên tử R là 28, trong đó số hạt không mang điện là 10. Xác định số proton trong nguyên tử R. Bài 9: Xác định công thức hóa học của chất hữu cơ XĐốt cháy hoàn toàn 1 hợp chất hữu cơ X có công thức tổng quát CxHy (x, y nguyên dương) trong bình oxi, thu được 6,72 lít khí CO2 (ở đktc) và 7,2 gam H2O. Xác định công thức hóa học của chất hữu cơ X. Biết khối lượng mol của chất hữu cơ X là 44 (gam/mol) Bài 10: Xác định kim loại MCho 4,8 gram một kim loại M vào dung dịch chứa 24,5 gam axit sunfuric H2SO4. Biết lượng H2SO4 đã lấy dư 25% so với lượng cần thiết để phản ứng hết với lượng kim loại M trên. Xác định kim loại M. Bài 11: Xác định lượng MgSO4.7H2O kết tinhXác định lượng MgSO4.7H2O kết tinh khi làm lạnh 1642 gram dung dịch bão hòa từ 100oC xuống 0oC. Biết độ tan của MgSO4 ở 100oC và 0oC lần lượt là 73,8 gram và 20 gram. Bài 12: Kiểm tra sự tan của hỗn hợp kim loạiMột hỗn hợp gồm Zn và Fe có khối lượng là 37,2 gram. Hoà tan hỗn hợp này trong 2 lít dung dịch H2SO4 0,5M. Chứng tỏ rằng hỗn hợp này hoàn toàn tan.
Bài 13: Xác định khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầuĐể khử hoàn toàn 40 gram hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao, cần dùng 13,44 lít khí H2 (đktc).
Bài 14: Tính nồng độ % các chất trong dung dịch sau phản ứngCho 25 gram dung dịch NaOH 4% tác dụng vừa đủ tác dụng với 51 gram dung dịch H2SO4 0,2M (có thể tích 52 ml). Tính nồng độ % các chất trong dung dịch sau phản ứng. Bài 15: Tính khối lượng KClO3 tách ra khỏi dung dịchCó bao nhiêu gram KClO3 tách ra khỏi dung dịch khi làm lạnh 350 gram dung dịch KClO3 bão hòa ở 80°C xuống 20°C. Biết độ tan của KClO3 ở 80°C và 20°C lần lượt là 40 gram/100 gram nước và 8 gram/100 gram nước. Bài 16: Xác định khối lượng của từng chấtĐặt cốc A đựng dung dịch HCl và cốc B đựng dung dịch H2SO4 loãng vào 2 đĩa cân sao cho cân ở vị trí cân bằng. Sau đó làm thí nghiệm như sau: Cho 11,2 gram Fe vào cốc đựng dung dịch HCl. Cho m gram Al vào cốc đựng dung dịch H2SO4. Khi cả Fe và Al đều tan hoàn toàn thấy cân ở vị trí thăng bằng. Hãy tính m? Bài 17: Tính tỷ lệ phản ứngThực hiện nung a gam KClO3 và b gam KMnO4 để thu khí ôxi. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thấy khối lượng các chất còn lại sau phản ứng bằng nhau.
Hướng dẫn giải bài tậpĐối với từng bài tập, bạn cần nắm vững kiến thức về phản ứng hóa học và tính toán hóa học. Cách giải sẽ được trình bày chi tiết để bạn dễ hiểu và áp dụng vào thực tế. Đừng bỏ lỡ cơ hội rèn luyện kiến thức và trau dồi kỹ năng giải bài tập Hóa học. Hãy thử sức với những bài tập này và tìm ra câu trả lời chính xác nhất. Chúc bạn thành công! |