Giải bài tập vật lý 7 học kì 2

Một sản phẩm của công ty TNHH Giáo dục Edmicro

CÔNG TY TNHH GIÁO DỤC EDMICRO
MST: 0108115077
Địa chỉ: Tầng 4, nhà 25T2, lô N05, khu đô thị Đông Nam, đường Trần Duy Hưng, Phường Trung Hoà, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội, Việt Nam

Lớp học

  • Lớp 6
  • Lớp 7
  • Lớp 8
  • Lớp 9
  • Lớp 10
  • Lớp 11
  • Lớp 12

Tính năng

  • Lớp học trực tuyến
  • Video bài giảng
  • Học tập thích ứng
  • Bài kiểm tra mẫu

Đặc trưng

  • Video bài giảng
  • Thư viện đề thi
  • Tự tạo bài kiểm tra
  • Giải đáp 24/7
  • Gia sư dạy kèm

Tài khoản

  • Gói cơ bản
  • Tài khoản Ôn Luyện
  • Tài khoản Tranh hạng
  • Chính Sách Bảo Mật
  • Điều khoản sử dụng

Thông tin liên hệ

+84 096.960.2660
[email protected]


Follow us

Để bổ trợ cho các bạn trong quá trình học tập và ôn thi. Chúng tôi có tổng hợp Đề cương ôn tập vật lý 7 học kì 2 có đáp án. Đề cương được tổng hợp đầy đủ kiến thức lý thuyết, bài tập và lời giải chi tiết. Giúp các bạn cải thiện năng lực học tập trong quá trình ôn tập. Ngoài ra, tài liệu cũng được dành cho thầy cô tham khảo. Do đó, mời thầy cô và các bạn tham khảo tài liệu bên dưới.

Nội dung Đề cương ôn tập vật lý 7 học kì 2

Vật lý lớp 7 được coi là môn học có lượng kiến thức trung bình so với toàn bộ kiến thức Vật lý THCS. Trong chương trình Vật lý 7, các bạn được học trong hai kì. Đối với kì 2 sẽ học nửa sau của chương trình SGK. Vậy nội dung ôn tập hk 2 Vật lí lớp 7 là:

  • Sự nhiễn điện do cọ xát
  • Hai loại điện tích
  • Dòng điện – Nguồn điện
  • Chất dẫn điện và chất cách điện – Dòng điện trong kim loại
  • Tác dụng của nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện
  • Tác dụng từ, tác dụng hoá học và tác dụng sinh lý của dòng điện
  • Cường độ dòng điện
  • Hiệu điện thế và hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ điện
  • An toàn khi sử dụng điện

Mỗi nội dung sẽ có kiến thức lý thuyết và một vài dạng bài tập Vật lý lớp 7. Hãy ôn tập thật kĩ để làm đề thi Vật lý 7 học kì 2 hiệu quả nhất.

Kỹ năng làm bài thi

Đề thi học kỳ 2 Vật lý 7 thường gồm có trắc nghiệm và tự luận. Trắc nghiệm sẽ có những câu hỏi lí thuyết và tính toán nhanh. Để làm tốt, các bạn nên học thuốc công thức để vận dụng nhanh vào giải toán.

Ngoài ra, hãy ôn tập chăm chỉ các dạng bài tập trong Đề cương ôn tập vật lý 7 học kì 2 có đáp án. Chúc các bạn học tốt.

Tải tài liệu miễn phí ở đây

Sưu tầm: Thu Hoài

Đề cương ôn tập Vật lý 7 cuối kì 2 năm 2021 - 2022 gồm 11 trang tổng hợp ma trận, giới hạn nội dung ôn tập các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận trong chương trình Vật lí 7 học kì 2. Đây là tài liệu hữu ích giúp các em học sinh ôn tập chuẩn bị thật tốt kiến thức cho bài thi học kì 2 môn Vật lí 7 sắp tới.

Đề cương ôn tập Vật lý 7 học kì 2 cũng là tài liệu cho các thầy cô hướng dẫn ôn tập cuối học kì 2 cho các em học sinh của mình. Ngoài ra các em lớp 7 tham khảo thêm: đề cương thi học kì 2 Địa lí 7, đề cương thi học kì 2 môn GDCD 7, đề cương ôn tập cuối kì 2 môn Toán 7. Vậy sau đây là nội dung chi tiết đề cương học kì 2 Vật lí 7 năm 2021 - 2022, mời các bạn cùng tham khảo và tải tại đây.

I. Ma trận đề thi Vật lý học kì 2 lớp 7

Cấp độ

Chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Cộng

Cấp độ thấp

Cấp độ cao

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

1.

Sự nhiễm điện - Dòng điện -Nguồn điện

- Cấu tạo nguyên tử

- Sơ đồ mạch điện

4. -Nhận biết được vật liệu nào dẫn điện- vật liệu nào cách điện từ đó chọn chính xác.

2. -Hiểu rằng khi nào thì vật nhiễm điện tích âm

6. -Hiểu và phân biệt được nào vật có Electron, vật nào không có Electron.

8. -Nắm rõ cấu tạo nguyên tử để điền từ thích hợp vào dấu chấm

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

1C

0,5đ

5%

2C

10%

1C

0,5đ

5%

5C

2đ

20%

2.

- Các tác dụng của dòng điện

7. Hiểu và phân biệt được trường hợp hợp nào biểu hiện tác dụng sinh lý của dòng điện.

9. -Nêu được 5 tác dụng của dòng điện

- Trình bày tác dụng từ của dòng điện.

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

1

0,5đ

5%

1

20%

2C

2,5đ

25%

3.

- CĐDĐ- HĐT

- An toàn khi sử dụng điện

1. Nhận biết được đơn vị đo HĐT

5. Nhận biết được giới hạn của HĐT & CĐDĐ khi đi qua cơ thể người

3. Hiểu rằng trường hợp nào thì một dụng cụ hay vật không có HĐT[ HĐT bằng không]

.

10. Vận dụng kiền thức đã học: dùng ampe kế để đo CĐDĐ. Cách mắc dụng cụ. Vẽ sơ đồ mạch điện.

11.Vận dụng kiến thức để tính HĐT của cả mạch và ở mạch rẽ đối với mạch điện mắc nối tiếp

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

2C

10%

1C

0,5đ

5%

1C

20%

1C

20%

5C

5,5đ

5,5%

Tống số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

3C

1,5đ

15%

4C

2đ

20%

3C

4,5đ

45%

1C

2đ

20%

11C

10đ

100%

II. Nội dung ôn thi học kì 2 Vật lí 7

Câu 1: Sự nhiễm điện do cọ xát. Những vật sau khi cọ sát có khả năng hút các vật nhẹ hoặc phóng điện qua vật khác gọi là các vật đã bị nhiễm điện hay các vật mang điện tích.

- Có thể làm một vật nhiễm điện bằng cách cọ xát.

- Vật bị nhiễm điện [vật mang điện tích] thì có khả năng hút các vật nhỏ, nhẹ hoặc làm sáng bóng đèn bút thử điện.

*Ví dụ: Thước nhựa sau khi cọ xát vào vải khô có khả năng hút các vật nhỏ, nhẹ [các vụn giấy, quả cầu bấc treo trên sợi chỉ tơ].

Câu 2: Chất dẫn điện và chất cách điện :

- Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua .Chất dẫn điện gọi là vật liệu dẫn điện khi được dùng để làm các vật hay các bộ phận dẫn điện .

Chất dẫn điện thường dùng là đồng, nhôm, chì, hợp kim, ...

- Chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua .Chất cách điện gọi là vật liệu cách điện khi được dùng để làm các vật hay các bộ phận cách điện .

Chất cách điện thường dùng là nhựa, thuỷ tinh, sứ, cao su,

*Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các êlectron tự do.

Câu 3: Sơ đồ mạch điện: Sơ đồ mạch điện là hình vẽ mô tả cách mắc các bộ phận của mạch điện bằng các kí hiệu .

- Mạch điện được mô tả bằng sơ đồ và từ sơ đồ mạch điện có thể lắp mạch điện tương ứng .

Câu 4: Chiều dòng điện. Chiều dòng điện theo quy ước là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các thiết bị điện tới cực âm của nguồn điện .

- Chiều dịch chuyển có hướng của các Electron tự do trong dây dẫn kim loại ngược với chiều dòng điện theo quy ước .

- Dòng điện cung cấp bởi Pin và Aquy có chiều không thay đổi được gọi là dòng điện một chiều

Câu 5: Dòng điện. - Dòng điện là dòng dịch chuyển có hướng của các điện tích.

- Bóng đèn điện sáng, quạt điện quay… là những biểu hiện chứng tỏ có dòng điện chạy qua các thiết bị đó.

Câu 6: Nguồn điện :Nguồn điện là thiết bị tạo ra và duy trì dòng điện.

- Các nguồn điện thường dùng trong thực tế là pin và acquy.

- Nguồn điện có hai cực là cực âm, kí hiệu là dấu trừ [-] và cực dương, kí hiệu là dấu cộng [+]

- Nhận biết được các cực dương và cực âm của các loại nguồn điện khác nhau [pin con thỏ, pin dạng cúc áo, pin dùng cho máy ảnh, ắc quy…]

Câu 7: Có mấy loại điện tích. Có hai loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm .

-Các vật mang điện tích cùng loại thì đẩy nhau ,khác loại thì hút nhau .

-Người ta quy ước gọi điện tích của thanh thủy tinh khi cọ xát với lụa là điện tích dương [ + ] ; Điện tích của thanh nhựa sẩm màu vào vải khô là điện tích âm [ - ].

Câu 8: Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ dùng điện + Khi hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn bằng không thì không có dòng điện chạy qua bóng đèn.

+ Khi có hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn, thì có dòng điện chạy qua bóng đèn. Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn càng cao thì dòng điện chạy qua bóng đèn có cường độ càng lớn.

Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ dùng điện là giá trị hiệu điện thế định mức.

Mỗi dụng cụ điện hoạt động bình thường khi được sử dụng đúng với hiệu điện thế định mức của nó.

Câu 9: Cường độ dòng điện. Tác dụng của dòng điện càng mạnh thì số chỉ của ampe kế càng lớn, nghĩa là cường độ của nó càng lớn.

Số chỉ của ampe kế cho biết mức độ mạnh yếu của dòng điện và là giá trị của cường độ dòng

Kí hiệu của cường độ dòng điện là chữ I. Đơn vị đo cường độ dòng điện là ampe, kí hiêu là A; để đo dòng điện có cường độ nhỏ ta dùng đơn vị mili ampe, kí hiệu mA.

1A = 1000mA; 1mA = 0,001A.

Câu 10: Sử dụng được ampe kế để đo cường độ dòng điện.

Ampe kế là dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện.

Trên mặt ampe kế có ghi chữ A hoặc mA. Mỗi ampe kế đều có GHĐ và ĐCNN nhất định, có 02 loại ampe kế thường dùng là ampe kế dùng kim chỉ thị và ampe kế hiện số. Ở các chốt nối dây dẫn của ampe kế có 1 chốt ghi dấu [-] các chốt còn lại ghi dấu [+], ngoài ra còn chốt điều chỉnh kim chỉ thị.

....................

III. Đề thi minh họa Vật lý lớp 7 học kì 2

I. TRẮC NGHIỆM:

*Khoanh tròn câu trả lời đúng nhất.

Câu 1. Đơn vị đo hiệu điện thế là

A. Vôn

B. Ôm

C. Am pe

D. Oát

Câu 2. Một vật nhiễm điện âm khi:

A. Nhận thêm electron

B. Mất bớt electron

C. Nhận thêm điện tích dương

D. Số điện tích dương bằng số điện tích âm

Câu 3. Trường hợp nào dưới đây có hiệu điện thế bằng không?

A. Giữa hai đầu bóng đèn có ghi 6V khi chưa mắc vào mạch .

B. Giữa hai cực của một pin còn mới khi chưa mắc vào mạch.

C. Giữa hai cực của một pin là nguồn điện trong mạch kín.

D. Giữa hai đầu bóng đèn đang sáng.

Câu 4. Vật liệu nào sau đây là chất cách điện?

A. Dây nhôm

B. Dây đồng

C. Ruột bút chì

C. Thủy tinh

Câu 5. Giới hạn nguy hiểm của hiệu điện thế và cường độ dòng điện đối với cơ thể người là

A. 40V và 70 mA

B. 40V và 100 Ma

C. 50V và 70 mA

D. 30V và 100 mA

Câu 6. Trong vật nào dưới đây không có các electron tự do:

A. Một đoạn dây thép

B. Một đoạn dây đồng

C. Một đoạn dây nhựa

D. Một đoạn dây nhôm

Câu 7. Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào biểu hiện tác dụng sinh lý của dòng điện?

A. Dòng điện qua cái quạt làm cánh quạt quay.

B. Dòng điện qua bếp điện làm cho bếp điện nóng lên.

C. Dòng điện chạy qua bóng đèn làm bóng đèn sáng lên.

D. Dòng điện qua cơ thể gây co giật các cơ.

* Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống.

Câu 8. Mỗi nguyên tử gồm …………….mang điện tích dương và ………………mang điện tích âm.

II. TỰ LUẬN [6,0 điểm]

Câu 9: [2 điểm]

Nêu 5 tác dụng của dòng điện? Trình bày tác dụng từ của dòng điện?

Câu 10: [2 điểm]

a. Dùng dụng cụ đo nào để xác định cường độ dòng điện trong một vật dẫn? Phải mắc dụng cụ đo đó như thế nào?

b. Vẽ sơ đồ mạch điện gồm một bộ nguồn dùng pin, hai bóng đèn mắc nối tiếp, một công tắc đóng và một ampe kế để đo cường độ dòng điện trong mạch

Câu 11: [2 điểm]

Cho mạch điện theo sơ đồ hình vẽ [hình 5].

a. Biết các hiệu điện thế U12= 2,4V; U23 = 2,5V. Hãy tính U13.

b. Biết các hiệu điện thế U13= 11,2V; U12 = 5,8V. Hãy tính U23

...........

Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm đề cương ôn thi học kì 2 lớp 7 môn Vật lí

Chủ Đề