Giải bài tập toán lớp 5 trang 93 94

4. Một ô tô và một xe máy khởi hành cùng một lúc và đi ngược chiều nhau. Ô tô đi từ A với vận tốc 44,5 km/giờ, xe máy đi từ B với vận tốc 35,5 km/giờ. Sau 1 giờ 30 phút ô tô và xe máy gặp nhau tại C. Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu ki-lô-mét ?

Giải Toán lớp 5: Diện tích hình thang giúp các em tham khảo đáp án và hướng dẫn giải chi tiết bài 1, 2, 3 SGK Toán 5 trang 93, 94 thuận tiện hơn, dễ dàng đối chiếu với kết quả bài làm của mình.

Với lời giải chi tiết, trình bày khoa học, các em sẽ củng cố kiến thức môn Toán 5 của mình. Đồng thời, cũng giúp thầy cô dễ dàng soạn giáo án Diện tích hình thang của Chương 3: Hình học. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:

Bài 1: a) 50cm2; b) 84cm2

Bài 2: a) 32,5cm2 ; b) 20cm2

Bài 3: 10020,01m2

Hướng dẫn giải bài tập Toán 5 trang 93, 94

Bài 1

Tính diện tích hình thang, biết:

  1. Độ dài hai đáy lần lượt là 12 cm và 8 cm; chiều cao 5 cm
  1. Độ dài hai đáy lần lượt là 9,4 m và 6,6 m; chiều cao 10,5 m

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức tính diện tích hình thang:

S =%20%5Ctimes%20h%7D%20%5Cover%202%7D)

trong đó S là diện tích; a, b là độ dài các cạnh đáy; h là chiều cao.

Gợi ý đáp án:

  1. Diện tích hình thang đó là:

%20%5Ctimes%205%20%7D%7B2%7D%20%3D%2050%5C%3B(cm%5E2))

  1. Diện tích của hình thang đó là:

%20%5Ctimes%2010%2C5%7D%7B2%7D%20%3D%2084%5C%3B(m%5E2))

Bài 2

Tính diện tích mỗi hình thang sau:

Giải bài tập toán lớp 5 trang 93 94

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức tính diện tích hình thang:

S =%20%5Ctimes%20h%7D%20%5Cover%202%7D)

trong đó S là diện tích; a, b là độ dài các cạnh đáy; h là chiều cao.

Gợi ý đáp án:

  1. Đáy lớn: 9cm, đáy bé: 4cm, chiều cao: 5 cm

Diện tích của hình thang đó là:

%20%5Ctimes%205%20%7D%7B2%7D%20%3D%2032%2C5%5C%3B(cm%5E2))

  1. Đáy lớn: 7cm, đáy bé: 3cm, chiều cao: 4 cm

Diện tích của hình thang đó là:

%20%5Ctimes%204%7D%7B2%7D%20%3D%2020%5C%3B(m%5E2))

Đáp số: 32, 5 cm2

20 cm2

Bài 3

Một thửa ruộng hình thang có độ dài hai đáy lần lượt là 110, và 90,2 m. Chiều cao bằng trung bình cộng của hai đáy. Tính diện tích thửa ruộng đó.

Phương pháp giải:

- Tính chiều cao của thửa ruộng hình thang = (đáy lớn + đáy bé) : 2

- Diện tích thửa ruộng = (đáy lớn + đáy bé) × chiều cao : 2.

Gợi ý đáp án:

Chiều cao của thửa ruộng hình thang là:

(110 + 90,2) : 2 = 100,1 (m)

Diện tích của thửa ruộng hình thang là:

%20%5Ctimes%20100%2C1%7D%7D%7B2%7D%20%3D%2010020%2C01) (m2)

Đáp số: 10020,01m2

Lý thuyết Diện tích hình thang

Cho hình thang ABCD và điểm M là trung điểm của cạnh BC. Cắt hình tam giác ABM rồi ghép với hình tứ giác AMCD (như hình vẽ) ta được hình tam giác ADK.

Giải bài tập toán lớp 5 trang 93 94

Dựa vào hình vẽ ta có:

Diện tích hình thang ABCD bằng diện tích hình tam giác ADK.

Diện tích hình tam giác ADK là:

Mà%5Ctimes%20AH%7D%7B2%7D%20%3D%5Cdfrac%7B(DC%2BAB)%5Ctimes%20AH%7D%7B2%7D)

Vậy diện tích hình thang ABCD là %20%5Ctimes%20AH%7D%20%5Cover%202%7D).

Diện tích hình thang bằng tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.

Lời giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 93, 94 Bài 153: Phép nhân hay, chi tiết giúp học sinh biết cách làm bài tập trong VBT Toán lớp 5 Tập 2.

Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 93, 94 Bài 153: Phép nhân - Cô Nguyễn Lan (Giáo viên VietJack)

Quảng cáo

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 93 Bài 1: Tính :

Phương pháp giải

Lời giải:

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 94 Bài 2: Tính nhẩm :

  1. 2,35 ⨯ 10 = …………………

2,35 ⨯ 0,1 = …………………

472,54 ⨯ 100 = …………………

472,54 ⨯ 0,01 = …………………

  1. 62,8 ⨯ 100 = …………………

62,8 ⨯ 0,01 = …………………

9,9 ⨯ 10 ⨯ 0,1 = …………………

172,56 ⨯ 100 ⨯ 0,01 = …………………

Quảng cáo

Phương pháp giải

Lời giải:

  1. 2,35 ⨯ 10 = 23,5;

2,35 ⨯ 0,1 = 0,235

472,54 ⨯ 100 = 47254

472,54 ⨯ 0,01 = 4,7254

  1. 62,8 ⨯ 100 = 6280

62,8 ⨯ 0,01 = 0,628

9,9 ⨯ 10 ⨯ 0,1 = 9,9

172,56 ⨯ 100 ⨯ 0,01 = 172,56

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 94 Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất :

  1. 0,25 ⨯ 5,87 ⨯ 40
  1. 7,48 + 7,48 ⨯ 99

Quảng cáo

Phương pháp giải

Lời giải:

  1. 0,25 ⨯ 5,87 ⨯ 40

\= (0,25 ⨯ 40) ⨯ 5,87

\= 10 ⨯ 5,87 = 58,7

  1. 7,48 + 7,48 ⨯ 99

\= 7,48 ⨯ (1 + 99)

\= 7,48 ⨯ 100 = 748

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 94 Bài 4: Một ô tô và một xe máy khởi hành cùng một lúc và đi ngược chiều nhau. Ô tô đi từ A với vận tốc 44,5 km/giờ, xe máy đi từ B với vận tốc 35,5 km/giờ. Sau 1 giờ 30 phút ô tô và xe máy gặp nhau tại C. Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu ki-lô-mét ?

Phương pháp giải

Lời giải:

Tóm tắt

Cách 1:

Đổi 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ

Tổng vận tốc của ô tô và xe máy là :

44,5 + 32,5 = 77 (km/giờ)

Quãng đường từ A đến B là :

77 ⨯ 1,5 = 115,5 (km)

Đáp số : 115,5 km

Quảng cáo

Cách 2 :

Độ dài quãng đường AC là :

44,5 ⨯ 1,5 = 66,75 (km)

Độ dài quãng đường BC là :

32,5 ⨯ 1,5 = 48,75 (km)

Độ dài quãng đường AB là :

66,75 + 48,75 = 115,5 (km)

Đáp số : 115,5 km


Bài tập Phép nhân

  • Giải sgk Toán lớp 5 Phép nhân
  • Giải Toán lớp 5 VNEN Bài 105: Ôn tập về phép nhân, phép chia
  • Bài tập Ôn tập về phép nhân

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

  • Giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 154: Luyện tập
  • Giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 155: Phép chia
  • Giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 156: Luyện tập
  • Giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 157: Luyện tập
  • Giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 158: Ôn tập về các phép tính số đo thời gian

Xem thêm các bài Để học tốt Toán lớp 5 hay khác:

  • Giải bài tập Toán lớp 5
  • Giải bài tập Cùng em học Toán lớp 5
  • Top 80 Đề thi Toán lớp 5 có đáp án
  • Giải bài tập toán lớp 5 trang 93 94
    Gói luyện thi online hơn 1 triệu câu hỏi đầy đủ các lớp, các môn, có đáp án chi tiết. Chỉ từ 200k!

Săn SALE shopee Tết:

  • Đồ dùng học tập giá rẻ
  • Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3

ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN,GÓI THI ONLINE DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌC

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Giải bài tập toán lớp 5 trang 93 94

Giải bài tập toán lớp 5 trang 93 94

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải vở bài tập Toán 5 Tập 1 và Tập 2 | Giải Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1, Tập 2 được biên soạn bám sát nội dung VBT Toán lớp 5.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.