Giải bài tập toán lớp 3 tập 2 trang 41

Lập bài toán theo Tóm tắt rồi giải bài toán đó trang 41 vở bài tập Toán 3 Tập 2

Lập bài toán theo Tóm tắt rồi giải bài toán đó trang 41 vở bài tập Toán 3 Tập 2

Bài 3 trang 41 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2: Lập bài toán theo Tóm tắt rồi giải bài toán đó:

Quảng cáo

Tóm tắt

3 xe: 5640 viên gạch

2 xe: … viên gạch?

Lời giải:

Bài toán: Có 5640 viên gạch được xếp đều lên 3 xe. Hỏi hai xe chở bao nhiêu viên gạch?

Tóm tắt

Bài giải:

Mỗi xe chở được số viên gạch là:

5640 : 3 = 1880 [viên]

2 xe chở được số viên gạch là:

1880 2 = 3760 [viên]

Đáp số: 3760 viên

Quảng cáo

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 3 hay khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 3 sách mới:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 41 Bài 120: Luyện tập

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 41 Bài 120: Luyện tập

  • Giải sgk Toán lớp 3 Luyện tập trang 129 Phần 1

Lời giải Vở bài tập Toán lớp 3 trang 41 Bài 120: Luyện tập hay, chi tiết giúp học sinh biết cách làm bài tập trong VBT Toán lớp 3 Tập 2.

Quảng cáo

Bài 1 trang 41 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2: Có 9345 viên gạch được xếp đều vào 3 lò nung. Hỏi mỗi lò có bao nhiêu viên gạch?

Tóm tắt

Lời giải:

Số viên gạch có trong mỗi lò là:

9345 : 3 = 3115 [viên]

Đáp số: 3115 viên

Bài 2 trang 41 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2: Trong một nhà máy người ta đóng các gói mì vào các thùng, thùng nào cũng có số mì như nhau. Biết rằng trong 5 thùng có 1020 gói mì. Hỏi trong 8 thùng có bao nhiêu gói mì?

Tóm tắt

Lời giải:

Số gói mì trong mỗi thùng là:

Quảng cáo

1020 : 5 = 204 [gói]

Số gói mì có trong 8 thùng là:

204 x 8 = 1632 [gói]

Đáp số: 1632 gói

Bài 3 trang 41 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2: Lập bài toán theo Tóm tắt rồi giải bài toán đó:

Tóm tắt

3 xe: 5640 viên gạch

2 xe: … viên gạch?

Lời giải:

Bài toán: Có 5640 viên gạch được xếp đều lên 3 xe. Hỏi hai xe chở bao nhiêu viên gạch?

Tóm tắt

Bài 4 trang 41 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2: Tính giá trị của biểu thức:

a] 3620 : 4 × 3 = ..................

= ..................

b] 2070 : 6 × 8 = ..................

= ..................

Quảng cáo

Lời giải:

a] 3620 : 4 × 3 = 905 × 3

= 2715

b] 2070 : 6 × 8 = 345 × 8

= 2760

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 3 hay khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 3 sách mới:

Bài 120+121. Luyện tập – Giải câu 1, 2, 3, 4 trang 41 bài 120 Vở bài tập [VBT] Toán 3 tập 2. Câu 1. Có 9345 viên gạch xếp đều vào 3 lò nung. Hỏi mỗi lò có bao nhiêu viên gạch ?.

1. Có 9345 viên gạch xếp đều vào 3 lò nung. Hỏi mỗi lò có bao nhiêu viên gạch ?

2. Trong một nhà máy người ta đóng các gói mì vào các thùng, thùng nào cũng có số mì gói như nhau. Biết rằng trong 5 thùng có 1020 gói mì. Hỏi trong 8 thùng có bao nhiêu gói mì ?

3. Lập bài toán theo tóm tắt sau rồi giải bài toán đó :

Tóm tắt

8 tấm vải : 800m

5 tấm vải : … m ?

4. Tính giá trị của biểu thức :

a. 3620 : 4 ⨯ 3 =

b. 2070 : 6 ⨯ 8 =

1. Tóm tắt

Số viên gạch có trong mỗi lò là :

9345 : 3 = 3115 [viên]

Đáp số : 3115 viên

2. Tóm tắt

Số gói mì có trong mỗi thùng là :

Quảng cáo

1020 : 5 = 204 [gói]

Số gói mì có trong 8 thùng là :

204 ⨯ 8 = 1632 [gói]

Đáp số : 1632 gói

3.

Bài toán : Có 5640 viên gạch được xếp đều lên 3 xe. Hỏi hai xe chở bao nhiêu viên gạch ?

Tóm tắt

Mỗi xe chở được số viên gạch là :

5640 : 3 = 1880 [viên]

2 xe chở được số viên gạch là :

1880 ⨯ 2 = 3760 [viên]

Đáp số : 3760 viên

4. a. 3620 : 4 ⨯ 3 = 905 ⨯ 3

                             = 2715

b. 2070 : 6 ⨯ 8 = 345 ⨯ 8

                         = 2760

Bài tập 1: Trang 41 vbt toán 3 tập 2

Có 9345 viên gạch xếp đều vào 3 lò nung. Hỏi mỗi lò có bao nhiêu viên gạch ?

Ta có sơ đồ tóm tắt như sau:

Hướng dẫn giải:

Mỗi lò nung có số viên gạch là:

9345:3 = 3115 [ viên gạch]

Đáp số: 3115 viên gạch

Bài tập 2: Trang 41 vbt toán 3 tập 2

Trong một nhà máy người ta đóng các gói mì vào các thùng, thùng nào cũng có số mì gói như nhau. Biết rằng trong 5 thùng có 1020 gói mì. Hỏi trong 8 thùng có bao nhiêu gói mì ?

Hướng dẫn giải:

Ta có sơ đồ tóm tắt như sau:

Vì số gói mì ở mỗi thùng là như nhau nên một thùng có số gói mì là:

1020:5 = 204 [gói mì]

Như vậy 8 thùng có số gói mì là:

204 x8 = 1632 [gói mì]

Đáp số: 1632 gói mì

Bài tập 3: Trang 41 vbt toán 3 tập 2

Lập bài toán theo tóm tắt sau rồi giải bài toán đó :

Tóm tắt

8 tấm vải : 800m

5 tấm vải : … m ?

Hướng dẫn giải:

Theo sơ đồ ta lập được bài toán như sau:

Có 8 tấm vải như nhau dài 800m. Hỏi 5 tấm vải như thế dài bao nhiêu mét?

Cách giải bài toán trên:

Một tấm vải dài số mét là:

800:8 = 100 [mét]

Năm tấm vải như thế dài số mét là:

100 x 5 = 500 [mét]

Đáp số: 500 mét.

Bài tập 4: Trang 41 vbt toán 3 tập 2

Tính giá trị của biểu thức :

a] 3620 : 4 ⨯ 3 =

b] 2070 : 6 ⨯ 8 =

Hướng dẫn giải:

a]

3620 : 4 ⨯ 3 = 905 ⨯ 3 = 2715

b]

2070 : 6 ⨯ 8 = 345 ⨯ 8 = 2760

Video liên quan

Chủ Đề