Giải bài tập Tin học 8 bài 5 SGK trang 45
Show
1. Giải bài 1 trang 45 SGK Tin học 8Hãy chỉ ra INPUT và OUTPUT của các bài toán sau: a) Xác định số học sinh trong lớp cùng mang họ Trần. b) Tính tổng của các phần tử lớn hơn 0 trong dãy n số cho trước. c) Tìm số các số có giá trị nhỏ nhất trong n số đã cho. Phương pháp giảiTừ các kiến thức được học kết hợp với nội dung được trình bày ở mục 1 trang 37 SGK Tin học 8 để phân tích và đưa ra câu trả lời phù hợp. Hướng dẫn giảia) INPUT: Danh sách họ của các học sinh trong lớp OUTPUT: Số học sinh có họ Trần b) INPUT: Dãy n số OUTPUT: Tổng của các phần tử lớn hơn 0 c) INPUT: Dãy n số OUTPUT: Số các số có giá trị nhỏ nhất 2. Giải bài 2 trang 45 SGK Tin học 8Giả sử x và y là các biến số. Hãy cho biết kết quả của việc thực hiện thuật toán sau: - Bước 1. \(x \leftarrow x + y\) - Bước 2. \(y \leftarrow x - y\) - Bước 3. \(x \leftarrow x - y\) Phương pháp giảiTừ các kiến thức được học kết hợp với nội dung được trình bày ở mục 2 trang 38 SGK Tin học 8 để phân tích và đưa ra câu trả lời phù hợp. Hướng dẫn giảiSau ba bước, x có giá trị ban đầu của y và y có giá trị ban đầu của x, tức giá trị của hai biến x và y được hoán đổi cho nhau. 3. Giải bài 3 trang 45 SGK Tin học 8Cho hai biến x và y. Hãy mô tả thuật toán đổi giá trị của các biến nói trên để x và y có giá trị tăng dần. Phương pháp giảiDựa vào các kiến thức được học kết hợp với nội dung được trình bày ở mục 3 trang 39 SGK Tin học 8 để phân tích và trả lời. Hướng dẫn giảiXác định bài toán: INPUT: Ba số dương a > 0, b > 0 và c > 0 OUTPUT: Thông báo "a, b và c có thể là ba cạnh của một tam giác" hoặc thông báo "a, b và c không thể là ba cạnh của một tam giác" Mô tả thuật toán: - Bước 1: Tính a + b. Nếu a + b ≤ c, chuyển tới bước 5; - Bước 2: Tính b + c. Nếu b + c ≤ c, chuyển tới bước 5; - Bước 3: Tính a + c. Nếu a + c ≤ b, chuyển tới bước 5; - Bước 4: Thông báo "a, b và c có thể là ba cạnh của một tam giác" và kết thúc thuật toán; - Bước 5: Thông báo "a, b và c không thể là ba cạnh của một tam giác" và kết thúc thuật toán. 4. Giải bài 4 trang 45 SGK Tin học 8Cho hai biến x và y. Hãy mô tả thuật toán đổi giá trị của các biến nói trên (nếu cần) để x và y theo thứ tự có giá trị không giảm. Phương pháp giảiDựa vào nội dung được trình bày ở mục 3 trang 39 SGK Tin học 8 để phân tích và đưa ra câu trả lời phù hợp. Hướng dẫn giảiXác định bài toán: INPUT: Hai biến x và y OUTPUT: Hai biến x và y theo thứ tự có giá trị không giảm Mô tả thuật toán: - Bước 1: Nếu x ≤ y, chuyển tới bước 5 - Bước 2: \(x \leftarrow x + y\) - Bước 3: \(y \leftarrow x - y\) - Bước 4: \(x \leftarrow x - y\) - Bước 5: Kết thúc thuật toán 5. Giải bài 5 trang 45 SGK Tin học 8Hãy mô tả thuật toán giải bài toán tính tổng các phần tử của dãy số A= {a1, a2,..., an} cho trước. Phương pháp giảiDựa vào các kiến thức được học kết hợp với nội dung được trình bày ở mục 4 trang 40, 41 SGK Tin học 8 để trả lời. Hướng dẫn giảiXác định bài toán: INPUT: n và dãy n số a1, a2,..., an OUTPUT: Tổng S = a1 + a2 +... + an Mô tả thuật toán: - Bước 1: \(S \leftarrow 0; i \leftarrow 0\) - Bước 2: \(i \leftarrow i + 1\) - Bước 3: Nếu i ≤ n, \(S \leftarrow S + a_{i}\) và quay lại Bước 2 - Bước 4: Thông báo S và kết thúc thuật toán 6. Giải bài 6 trang 45 SGK Tin học 8Hãy mô tả thuật toán tính tổng các số dương trong dãy số A = {a1, a2,..., an} cho trước. Phương pháp giảiTừ các kiến thức được học kết hợp với nội dung được trình bày ở mục 4 trang 41, 42 SGK Tin học 8 để phân tích và đưa ra câu trả lời phù hợp. Hướng dẫn giảiXác định bài toán: INPUT: n và dãy n số a1, a2,..., an OUTPUT: S = Tổng các số ai > 0 trong dãy a1, a2,..., an Mô tả thuật toán: - Bước 1: \(S \leftarrow 0; i \leftarrow 0\) - Bước 2: \(i \leftarrow i + 1\) - Bước 3: Nếu ai > 0, \(S \leftarrow S + a_{i}\); ngược lại, giữ nguyên S - Bước 4: Nếu i ≤ n, và quay lại Bước 2 - Bước 5: Thông báo S và kết thúc thuật toán
Bài 5: Từ bài toán đến chương trìnhBài 5 (trang 45 sgk Tin học lớp 8): Hãy cho biết kết quả của thuật toán sau: Bước 1. SUM ← 0;i ← 0. Bước 2. Nếu i > 100 thì chuyển tới bước 4. Bước 3. i ← i +1; SUM ← SUM +i. Quay lại bước 2. Bước 4. Thông báo giá trị SUM và kết thúc thuật toán. Trả lời:
- Bước 1: Gán giá trị cho 2 biến SUM=0 và i=0. - Bước 2: Do i=0100 chuyển tới bước 4. - Bước 3: Tăng giá trị i thêm 1. Giá trị của SUM bằng SUM + i. - Bước 4: Thông báo giá trị SUM. Thuật toán kết thúc. Kết quả thực hiện thuật toán SUM=5050. Các bài giải bài tập và trả lời câu hỏi Tin học 8 Bài 5 Bài toán tính tổng các số từ 0 đến 100 Bước 1 : gán tổng = 0 và biến i = 0; Bước 2 : nếu biến i > 100 dừng vòng lặp và in ra kết quả SUM Bước 3 : tăng biến i thêm 1 và gán biến SUM = SUM + i Bước 4 : In ra giá trị SUM Vậy kết quả sau khi thực hiện thuật toán : SUM = 5050
Câu 5 trang 45 SGK Tin học 8 Hãy cho biết kết quả thuật toán sau : Bước 1 : SUM Bước 2 : Nếu i > 100 thì chuyển đến bước 4 Bước 3 : i Bước 4 : Thông báo giá trị SUM và kết thúc thuật toán Lời giải : Bài toán tính tổng các số từ 0 đến 100 Bước 1 : gán tổng = 0 và biến i = 0; Bước 2 : nếu biến i > 100 dừng vòng lặp và in ra kết quả SUM Bước 3 : tăng biến i thêm 1 và gán biến SUM = SUM + i Bước 4 : In ra giá trị SUM Vậy kết quả sau khi thực hiện thuật toán : SUM = 5050 Tham khảo toàn bộ: Soạn Tin 8
Hướng dẫn giải bài tập SGK trang 45 môn Tin học 8 Bài 5 Từ bài toán đến chương trình sẽ giúp các em rèn luyện kĩ năng trả lời các câu hỏi liên quan đến các khái niệm bài toán, thuật toán; các bước giải bài toán trên máy tính; cách xác định được Input, Output của một bài toán đơn giản,... Mời các em cùng tham khảo.
Đề bài Hãy cho biết kết quả của thuật toán sau: Bước 1. SUM ← 0; i ← 0. Bước 2. Nếu i > 100 thì chuyển tới bước 4. Bước 3. i ← i + 1; SUM ← SUM + i. Quay lại bước 2. Bước 4. Thông báo giá trị SUM và kết thúc thuật toán. Lời giải chi tiết Bước 1 : Gán giá trị cho 2 biến SUM = 0 và i = 0. Bước 2 : Do i=0 < 100 nên chuyển tới bước 3. Nếu biến i > 100 chuyển tới bước 4. Bước 3 : Tăng biến i thêm 1 và gán biến SUM = SUM + i. Bước 4 : In ra giá trị SUM. Thuật toán kết thúc. Vậy kết quả sau khi thực hiện thuật toán : SUM = 5050. Loigiaihay.com
Bài 5 (trang 45 sgk Tin học lớp 8): Hãy cho biết kết quả của thuật toán sau: Bước 1. SUM ← 0;i ← 0. Quảng cáo Bước 2. Nếu i > 100 thì chuyển tới bước 4. Bước 3. i ← i + 1; SUM ← SUM + i. Quay lại bước 2. Bước 4. Thông báo giá trị SUM và kết thúc thuật toán. Trả lời: - Bước 1: Gán giá trị cho 2 biến SUM = 0 và i = 0. - Bước 2: Do i=0 < 100 nên chuyển tới bước 3. Nếu i > 100 chuyển tới bước 4. - Bước 3: Tăng giá trị i thêm 1. Giá trị của SUM bằng SUM + i. - Bước 4: Thông báo giá trị SUM. Thuật toán kết thúc. Kết quả thực hiện thuật toán SUM = 5050. Quảng cáo Các bài giải bài tập và trả lời câu hỏi Tin học 8 Bài 5 khác: Xem thêm các loạt bài Để học tốt Tin học 8 hay khác:
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k8: fb.com/groups/hoctap2k8/ Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải bài tập Tin học 8 | Soạn Tin học lớp 8 | Trả lời câu hỏi Tin học 8 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tin học lớp 8. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. bai-5-tu-bai-toan-den-chuong-trinh.jsp |