Giai bai tap hóa lop 10 điều chế cl2

Malpera “Amida Kurd” [Swêd] bi Ezîz ê Cewo Mamoyan ra. Yên êzdî û êzdîtî. Li ser rêya hevhatin û yekîtîyê. Gotûbêj. Weşanên “Amida Kurd”, s. 2022. Ev berevoka gotûbêjên malpera “Amida Kurd” bi lêgerîner, nivîskar û rojnamegerê kurd Ezîz ê Cewo ra li ser mijara wan pirsgirêkan e, yên ku li ser rêya hevhatin û yekîtîya civaka netewî-ayînî ya kurdên êzdî dibin asteng. Mamosta Ezîz ê Cewo di nava goveka van gotûbêjan da bingehên wan pêvajoyên dîrokî ravedike, yên ku bûne sedemên bûyerên bobelatî û rojên reş û giran di jîyana êzdîyan da. Wisa jî pêvajoyên îroyîn û rê û rêbazên lêgerandin û berterefkirina wan pirsgirêkan tên govtûgokirin, ên ku hê jî di nava jîyana êzdîyan da rû didin… Ev weşana ji bo govekek a berfireh a xwendevanan hatye armanckirin.

Trong phần này, nhóm tác giả trình bày cụ thể và chi tiết hơn về FDI tại Việt Nam sau hơn ba thập kỷ dựa trên các tiêu chí bao gồm những sự kiện nổi bật, thực trạng và triển vọng.

Hiện nay, tại chùa Bảo Ninh Sùng Phúc [huyện Chiêm Hóa, Tuyên Quang] còn lưu giữ được tấm bia cổ duy nhất thuộc các tỉnh miền núi phía Bắc nước ta có niên đại từ thời nhà Lý. Nội dung văn bia chép về dòng họ Hà và những đóng góp của dòng họ này đối với vùng đất Vị Long nói riêng và đất nước nói chung ở thế kỷ XI - XII. Trong đó phải kể đến công lao to lớn của nhân vật lịch sử Hà Di Khánh.

Công trình này công bố kết quả nghiên cứu cấu trúc, độ bền và bản chất liên kết hóa học của các cluster silic pha tạp Si2M với M là một số kim loại hóa trị I bằng phương pháp phiếm hàm mật độ tại mức lý thuyết B3P86/6-311+G[d]. Theo kết quả thu được, đồng phân bền của các cluster pha tạp Si2M có cấu trúc tam giác cân, đối xứng C2v và tồn tại hai trạng thái giả suy biến có cùng độ bội spin [A1 và B1]. Kết quả thu được cho thấy liên kết Si-M được hình thành chủ yếu từ sự chuyển electron từ AO-s của các nguyên tử Li, Na, K, Cu, Cr sang khung Si2 và sự xen phủ của các AO-d của nguyên tử Cu, Cr với AO của khung Si2. Kết quả nghiên cứu các cluster Si2M [M là Li, Na, K, Cu, Cr] cho ra kết luận rằng cluster Si2Cr là bền nhất.

TÓM TẮT: Rút gọn thuộc tính là bài toán quan trọng trong bước tiền xử lý dữ liệu của quá trình khai phá dữ liệu và khám phá tri thức. Trong mấy năm gần đây, các nhà nghiên cứu đề xuất các phương pháp rút gọn thuộc tính trực tiếp trên bảng quyết định gốc theo tiếp cận tập thô mờ [Fuzzy Rough Set FRS] nhằm nâng cao độ chính xác mô hình phân lớp. Tuy nhiên, số lượng thuộc tính thu được theo tiếp cận FRS chưa tối ưu do ràng buộc giữa các đối tượng trong bảng quyết định chưa được xem xét đầy đủ. Trong bài báo này, chúng tôi đề xuất phương pháp rút gọn thuộc tính trực tiếp trên bảng quyết định gốc theo tiếp cận tập thô mờ trực cảm [Intuitionistic Fuzzy Rough Set IFRS] dựa trên các đề xuất mới về hàm thành viên và không thành viên. Kết quả thử nghiệm trên các bộ dữ liệu mẫu cho thấy, số lượng thuộc tính của tập rút gọn theo phương pháp đề xuất giảm đáng kể so với các phương pháp FRS và một số phương pháp IFRS khác.

§22. CLO

  1. LÍ THUYẾT TÍNH CHẤT VẬT LÍ 0' điều kiện thường, clo là khí màu vàng lục, mùi xòe, rất. độc. Khi clo nặng gấp 2,5 lần không khí. ơ 20"C, một thể tích nước hòa tan dược 2,5 thẻ tích khí clo. Dung dịch của khí clo trong nước còn gọi là nước clo có màu vàng nhạt. Khí clo tan nhiều trong các dung mòi hữu co' như benzen, ancol etylic, hexan, cacbon tetraclorua... TÍNH CHẤT HÓA HỌC Nguyên tử clo có 7 electron ỏ' lớp ngoài cùng, khi tạo thành hợp chất hóa học nguyên tú' clo dề nhận thèm le dế thành ion clorua Cl”. Vì vậy, tính chất hóa học co' bán cùa clo là tính oxi hóa mạnh. Tác dụng với kim loại Khí clo oxi hóa trực tiếp dược hầu hết các kim loại tạo ra muôi clorua, phản ứng xảy ra ớ nhiệt độ thường hoặc không cao lắm, tốc dộ nhanh tỏa nhiều nhiệt. Natri nóng chảy, cháy trong khí clo với ngọn lửa sáng chói, tạo ra muôi natri clorua: 0 0 .11 2 Na + cụ -> 2 NaCl Tác dụng với sát khi nung nóng tạo thành hợp chát sất. [III] clorua: 2 Fe + 3 CL, —-> 2 Fed,
  2. Tác dụng với đồng khi nung nóng tạo thành hợp chất đồng [II] clorua: Cu + CỊ ' > cúcỊ Tác dụng với hidro ơ nhiệt độ thường và trong bóng tôi, khí clo hâu như không phản ứng với khí hidro. Khi chiếu sáng hỗn hợp bới ánh sáng mặt trời hoặc ánh sáng cúa magie cháy, phản ứng trẽn xay ra nhanh và có thể nồ. Ilồn hợp nổ mạnh nhất khi ti lệ mol giữa hiđro và clo là 1 : 1. Hv + ci, -» 2 HC1 Như vậy, trong các phản ứng với kim loại và hidro, clo thố hiện tính oxi hóa mạnh. • I Tác dụng với nước Khi tan trong nước, một phần khi clo tác dụng với nước tạo ra hồn hợp axit clohidric và hipoclorơ. C1, +H2O IIC1 + Iic'iq_ Trong phán ứng trên, clo vừa là chát khứ vừa là chất oxi hóa vì một -1 . 1 nguyên tứ C1 bị oxi hóa thành C1. một nguyên tử C1 bị khư thành C1. Phàn ứng trên thuận nghịch do HC1O là chát oxi hóa rát mạnh, nó có thể oxi hóa HC1 thành Clj. Cũng do HC1O là chất oxi hóa mạnh nõn nước clo có tính t;íy màu. TRẠNG THÁI Tự NHIÊN Trong tự nhiên, clo có hai đồng vị bền là 'b’Cl [75,7771] và '!7C1 [24,2371], nguyên tử khôi trung bình là 35,5. Do hoạt động hóa học mạnh nên nguyên tố clo chi tồn tại trong tự nhiên ỏ' dạng hợp chát, chú yếu là muôi natri clorua có trong nước biến và mỏ muôi. Hợp chát khác cùa clo cũng phổ biến trong tự nhiên như chất khoáng cacnalit KCl.MgCl2.6H2O. ỨNG DỤNG Clo được dùng đế diệt trùng nước sinh hoạt. Clo cũng được dùng đế tây trắng sợi. vải, giây. Một lượng lớn clo dùng để sàn xuất các hóa chất hũu co' như cacbon tetraclorua, đicloetan, thuốc diệt côn tiling, PVC, cao su tổng họp, sợi tổng họp,... Clo đuợc dùng để sán xuất chut tẩy tráng, sát trùng như nước Gia-ven, clorua vôi và sán xuất các hóa chất vô co' nhu' axit clohiđric, kali clorat,... ĐIỀU CHẾ Điều chê khí clo trong phòng thí nghiệm Trong phòng thí nghiệm, khí clo được điều chế bằng cách cho axit' clohiđric đặc tác dụng,với chất. oxi hóa mạnh như mangan đioxit ran [MnOọ] hoặc kali pemanganat rán [KMnO.1]... MnO, + 4HC1 ——> MnCẸ + cụ + 2H,0 2KMnO, + 1GIỈC1 2MnCl2 + 2KCI + 5CP + Slid]
  3. Sản xuất clo trong công nghiệp Trong công nghiệp, người ta diện phân dung dịch bão hòa muôi fill trong nước để sán xuất xút [NaOPI], dồng thời thu dược khí clo và hiđro. Phương trinh diện phán có the viét nhu'sau: 2NaCl + 214,0 _ -> 2NaOI4 + li/ + CI2T co mãng ngân cực ám Ici/.'fiz] cực đương [ữ/tód
  4. BÀI TẬP 'Prong phòng thi nghiệm, khi ch] thương dược dill. ch: ' each CXI hóa hợp chót nào rau dãy? A.NaCI ti. 1ỈCÌ C.KlCiO.: lì. KMnO; Giải 2KMnO., + 16HC1 —> 2M11CI, + ỠCI/ + 2KC1 + SILO Oxi hóa HC1 bằng KMnO4 hay MnO.j . Đáp án B. Chobiẽt tinh chát hòn học cơ hán cùa ngiiyàn tó ch]. [Hài thích l i K[ZƠ ngiiycn tổ ch] có tinh chát hóa học cơ hán [lo. Cho ci dụ minh họa. Giải Tính chất hóa học .cơ bán eúa clo là tinh oxi hóa rat mạnh. Ví dụ: Tác dụng với hiđro khi chiếu sáng: CL + 1L ——> 2IIC1 Tác dụng với hầu hết các kim loại tạo thánh muôi clorua. trong đó kim loại có sô oxi hóa cao nhât [nếu kim loại có nhiều sô' oxi hóa]. 2Fe + 3CL -> 2FeCl:]; Cu + CL -> CuCL Oxi hóa dược nhiều phi kim [trừ oxi, cacbon. nitơ] 5CL + 2P -> 2PC1, Clo có tính oxi hóa mạnh là do nó có ái lực với electron lớn. nguyên tử clo rất dễ thu 1 electron để trở thành ion C1 có cáu hình electron bền của khí hiếm agon [Ar]. Dần khi clo vào nước, xay ra hiị'11 tượng vật u hay hóa học? [Hái thích. Giải Khi sục khi cụ vào nước xáy ra dồng thời hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học. Khí clo tan vừa phái trong nước làm cho nước có màu vàng nhạt và một phần clo tác dụng với nước: Cl2 + H,0 ẽ=ầ HC1 + I4C1O Nêu những ứng dụng thực tẽ cứa khi do. , Giải Clo được dùng đế’ diệt trùng nước sinh hoạt cùa thành phô'. Dùng đế sản xuất các hóa chất hữu cơ nhu': cacbon tetraclorua [CC11], đicloetan, thuôc diệt côn trùng, PVC, cao su tổng hợp, sợi tổng hợp,... Clo được dùng để tẩy trắng vải, giây và điều chế những chât sát trùng, tẩy trắng như nước Gia-ven, clorua vôi,... Cân bằng phương trình hóa học cửa các phán ứng oxi hóa l/hừ sau bang phương pháp thăng bàng electron:
  5. KMnO, + HCl -> KCl + MnCl-2 + Cl2 + H.0 b ] HNOs + HCl NO-, + Cl2 + 1ỊO HC1O:, + HCI -> Cl2 + Ú20 PbO2 + HCI PbCl2 + c/, + IỈ2O Giải Mil + 5e -> Mn 2 cì -> ci, + 2e
  6. KMnO, + HCI -> KC1 + MnCl, + ci, + IDO quá trình khử quá trình oxi hóa .7 1 -2 ọ 2KMnO,+ 16HC1 -> 2KC1 + 2 MnCl, + 5C12 + 811,0 KMnO.p là chất oxi hóa; HC1: là chát khứ. HNO.J + HCÌ -> NO, + ci, + H,0 • 1 N + le —> N : sự khử 2 C1 —> C1, + 2e: sự oxj I^óa 2HN0.J + 2H cì-> 2 NO, + ci, + 2H,0 HNO.P là chất oxi hóa; HC1: là chất khử HC10..-+ HCÌ -> C1, + H,0 1 X 2C1 + lOe -> Cl2 : sự khứ 5 X -1 0 2C1 -> Cl2 + 2e: sự oxi hóa HC10,
  7. 5HC1 -> 3 C1, + H,0 HC10;ì: là chất oxi hóa; HC1: là chất khử. PbO, 1- HCÌ PbCl, + ci.
  8. 11,0 1 X Pb + 2e —> Pb : 2 cì -> cỉ, + 2e : sự khử sự oxi hóa PbO, + 4HC1 -> PbCl, + Cl, + 2H,0 PbO, : là chát oxi hóa; HC1 : là chất khử. Tại.sao Irons công nghiệp người la dùng phương pháp diện phân dung dịch NaCI báo hòa chư không dimg phàn ứng oxi hóa - khứ giữa các hóa chóil dể sàn xuất khi do? Giải Trong công nghiệp người ta [lùng phương pháp điện phân đế’ sản xuất khí clo vì đây là phương pháp kinh tế nhát. Nếu dùng phản ứng oxi hóa - khử đế’ điều chế clo thì giá thành san phẩm sẽ rất cao. Cần bao nhiêu gain KMrĩOt và bao nhiêu nil dung dịch axil dohidric ỈM dể diều chế dù khi do tác dụng với sắt, lạo nên 16.25g FcCl:ì? Giải Phản ứng: 2KMnO„ + 16HC1-> 2KCÍ+2MnCh + 5C1, + 8H2O [1] 3C12 + 2Fe -> 2FeCỊ] [2] la có: n,..... = —'-■■■-2 = 0,1 [moi] ' * ■' 162,5 Theo [2]: nrl = "’1 3 = 6,15 [moi] Theo[l]: ưKMh[], - -- = 0,06 [mol] o => = 15S.0,06 = 9,48 [g]; và nnci = - 0,48 [mol] 5 => V[1[1HC1 = = 0,48 [lít] hay 480 ml

Chủ Đề