Giai bài tập hoa hoc 8 bài 39 trang 133

1.1. Kiến thức cần nắm

1.1.1. Thí nghiệm 1: Natri tác dụng với nước

Phương trình hóa học 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

1.1.2. Thí nghiệm 2: Nước tác dụng với vôi sống CaO

Phương trình hóa học: CaO +H2O → Ca[OH]2

1.1.3. Thí nghiệm 3: Nước tác dụng với điphotpho pentaoxit

Phương trình hóa học: P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 [axit]

1.2. Một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm

  • 1] Chỉ được làm thí nghiệm khi có sự hiện diện của giáo viên trong phòng thí nghiệm.
  • 2] Đọc kỹ hướng dẫn và suy nghĩ trước khi làm thí nghiệm.
  • 3] Luôn luôn nhận biết nơi để các trang thiết bị an toàn.
  • 4] Phải mặc áo choàng của phòng thí nghiệm.
  • 5] Phải mang kính bảo hộ.
  • 6] Phải cột tóc gọn lại.
  • 7] Làm sạch bàn thí nghiệm trước khi bắt đầu một thí nghiệm.
  • 8] Không bao giờ được nếm các hóa chất thí nghiệm. Không ăn hoặc uống trong phòng thí nghiệm.
  • 9] Không được nhìn xuống ống thí nghiệm.
  • 10] Nếu làm đổ hóa chất hoặc xảy ra tại nạn, báo cho giáo viên ngay lập tức.
  • 11] Rửa sạch da khi tiếp xúc với hóa chất.
  • 12] Nếu hóa chất rơi vào mắt, phải đi rửa mắt ngay lập tức.
  • 13] Bỏ chất thải thí nghiệm vào đúng nơi qui định như được hướng dẫn.

Nhằm áp dụng kiến thực lí thuyết vào thực tiễn. Tech12h chia sẻ tới các bạn Bài thực hành 6 - Tính chất hóa học của nước . Hi vọng rằng, đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em học tập tốt hơn

Nội dung bài học gồm hai phần

  • Lý thuyết về tính chất của nước
  • Giải các thí nghiệm SGK

A. Lý thuyết

Tính chất hóa học của nước

1. Tác dụng với kim loại

  • Nước tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường như [như Na, K, Ca..] tạo thành bazơ và hidro như NaOH, KOH tác dụng với một số oxit phi kim tạo ra axit.
  • Ví dụ minh họa: 2Na + 2H2O → 2NaOH +H2

2. Tác dụng với một số oxit bazơ

  • Oxit bazơ hóa hợp với nước tạo thành bazơ. Dung dịch ba zơ làm quỳ tím chuyển thành xanh.
  • Ví dụ minh họa: CaO + H2O → Ca[OH]2

3. Tác dụng với một số oxit axit.

  • Hợp chất tạo ra do nước hóa hợp với oxit axit thuộc loại axit. Dung dịch axit làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.
  • Ví dụ minh họa: P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

B. Giải các thí nghiệm SGK

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Thí nghiệm 1: Nước tác dụng với natri

  • Quan sát hiện tượng.
  • Nêu hiện tượng xảy ra và giải thích khi cho mẩu nhỏ natri vào giấy lọc đã tẩm ướt [thêm 1 - 2 giọt dung dịch phenolphtalein]

Thí nghiệm 2: Nước tác dụng với vôi sống CaO

  • Nêu hiện tượng xảy ra khi cho nước vào mẩu nhỏ vôi sống trong bát sứ.
  • Nhận xét và giải thích hiện tượng xảy ra

Thí nghiệm 3: Nước tác dụng với điphotpho pentaoxit

  • Quan sát, nêu hiện tượng xảy ra.
  • Nhận xét, và giải thích hiện tượng, viết phương trình phản ứng hóa học.

Từ khóa tìm kiếm: Giải sách giáo khoa hóa 8, bài thực hành 6 Tính chất hóa học của nước, Giải bài thực hành 6 Tính chất hóa học của nước SGK hóa học 8 trang 133

Mời các bạn cùng tham khảo hướng dẫn giải bài tập SGK Hóa học Bài 39: Bài thực hành 6 trang 133 lớp 8 được chúng tôi chọn lọc và giới thiệu ngay dưới đây nhằm giúp các em học sinh tiếp thu kiến thức và củng cố bài học của mình trong quá trình học tập môn Hóa học.

Giải bài 1 trang 133 SGK Hoá 8

Nêu hiện tượng quan sát được, giải thích và viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra trong ba thí nghiệm trên.

Lời giải:

Thí nghiệm 1

- Hiện tượng

Miếng Na tan dần.

Có khí thoát ra.

Miếng giấy lọc có tẩm phenolphtalein đổi thành màu đỏ.

- Phương trình hóa học: 2Na + H2O → 2NaOH + H2.

- Giải thích: Do Na phản ứng rất mạnh với nước tạo dung dịch bazo làm phenol chuyển hồng, phản ứng giải phóng khí H2.

Thí nghiệm 2

- Hiện tượng: Mẩu vôi nhão ra và tan dần

Phản ứng tỏa nhiều nhiệt.

Dung dịch đổi quỳ tím thành màu xanh [nếu dùng phenolphtalein thì đổi thành màu đỏ]

- Phương trình hóa học: CaO + H2O → Ca[OH]2.

- Giải thích: CaO tan trong nước tạo dung dịch Ca[OH]2 có tính bazo làm quỳ tím chuyển xanh [phenolphtalein chuyển hồng], phản ứng tỏa nhiệt.

Thí nghiệm 3

- Hiện tượng: Photpho cháy sáng.

Có khói màu trắng tạo thành.

Sau khi lắc khói màu trắng tan hết.

Dung dịch làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ.

4P + 5O2 → 2P2O5

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4.

- Giải thích:

Photpho đỏ phản ứng mạnh với khí Oxi tạo khói trắng là P2O5. P2O5 là oxit axit, tan trong nước tạo dung dịch axit H3PO4 là quỳ tím chuyển đỏ.

CLICK NGAY vào TẢI VỀ dưới đây để download giải bài tập Hóa học Bài 39: Bài thực hành 6 trang 133 SGK lớp 8 hay nhất file word, pdf hoàn toàn miễn phí.

Chủ Đề