Giải bài 127 sách bài tập toán 8 hih tập năm 2024

Trong bài hướng dẫn giải bài tập trang 127, 128, 129 SGK Toán 8 Tập 2 - Ôn tập chương 4 với rất nhiều những kiến thức hữu ích giúp các em học sinh ôn luyện và củng cố kiến thức cùng tính chất của hình lăng trụ, hình chóp. Thông qua tài liệu này với phần tóm tắt lý thuyết cùng các bài tập và lời giải chi tiết chắc chắn sẽ là nguồn tài liệu hữu ích giúp các bạn học bài và làm bài tốt hơn

Bài viết liên quan

  • Giải toán lớp 4 trang 127, 128, 129, 130 tập 1 sách KNTT, Ôn tập chung
  • Giải Bài 2 Trang 128, 129 SGK Toán 4
  • Giải Bài 3 Trang 128, 129 SGK Toán 4
  • Giải Bài 1 Trang 128, 129 SGK Toán 4
  • Giải bài tập trang 127, 128 SGK Toán 7 Tập 1

\=> Xem thêm bài Giải toán lớp 8 tại đây: Giải Toán lớp 8

Giải câu 51 đến 58 trang 127 đến 129 SGK môn Toán lớp 8 tập 2

- Giải câu 51 trang 127 SGK Toán lớp 8 tập 2

- Giải câu 52 trang 128 SGK Toán lớp 8 tập 2

- Giải câu 53 trang 128 SGK Toán lớp 8 tập 2

- Giải câu 54 trang 128 SGK Toán lớp 8 tập 2

- Giải câu 55 trang 128 SGK Toán lớp 8 tập 2

- Giải câu 56 trang 129 SGK Toán lớp 8 tập 2

- Giải câu 57 trang 129 SGK Toán lớp 8 tập 2

- Giải câu 58 trang 129 SGK Toán lớp 8 tập 2

Nội dung của bài ôn tập chương 4 này bao gồm đầy đủ hai phần với phần lý thuyết bao gồm các công thức cần nhớ về hình lăng trị đứng, hình hộp, hình chóp đều. Cùng với đó những nội dung về bài tập hướng dẫn Giải Toán 8 trang 127 đến 129 SGK tập 2 - Ôn tập chương 4 cũng được trình bày chi tiết từ các câu 51 đến 58 rất rõ ràng và đễ hiểu. Qua đây các bạn học sinh hoàn toàn có thể xem hướng dẫn và tiến hành ứng dụng giải bài nhanh chóng theo nhiều phương pháp khác nhau. Các bạn hãy cùng theo dõi để học tập và nâng cao kiến thức tốt hơn nhé.

Haylamdo giới thiệu lời giải bài tập Toán 8 trang 96 Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều sẽ giúp học sinh lớp 8 dễ dàng làm bài tập Toán 8 trang 96.

[SGK + SBT] Giải Toán 8 trang 96 Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều

- Toán lớp 8 trang 96 Tập 1 [sách mới]:

  • Giải Toán 8 trang 96 Chân trời sáng tạo Xem lời giải
  • Giải Toán 8 trang 96 Cánh diều Xem lời giải
  • Luyện tập 3 trang 96 Toán 8 Tập 1 Kết nối tri thức Xem lời giải

- Toán lớp 8 trang 96 Tập 2 [sách mới]:

Lưu trữ: Giải SBT Toán 8 trang 96 [sách cũ]

Bài 126 trang 96 SBT Toán 8 Tập 1: Cho tam giác ABC, điểm M di chuyển trên cạnh BC. Gọi I là trung điểm của AM. Điểm I di chuyển trên đường nào?

Lời giải:

Kẻ AH ⊥ BC,IK ⊥ BC ⇒ AH // IK

Trong = ΔAHM, ta có:

AI = IM [gt]

IK // AH [ chứng minh trên]

Suy ra IK là đường trung bình của ΔAHM

⇒ IK = 1/2 AH

ΔABC cố định nên AH không thay đổi ⇒ IK = 1/2 AH không đổi.

I thay đổi cách BC một khoảng bằng AH/2 không đổi nên I nằm trên đường thẳng song song với BC, cách BC một khoảng bằng AH/2

Khi M trùng với điểm B thì I trùng với điểm P là trung điểm của AB.

Khi M trùng với điểm C thì I trùng với điểm Q là trung điểm của AC.

Vậy khi M di chuyển trên cạnh BC của ΔABC thì trung điểm I của AM chuyển động trên đường trung bình PQ của ΔABC

Bài 127 trang 96 SBT Toán 8 Tập 1: Cho tam giác ABC vuông tại A, điểm M thuộc cạnh BC. GỌi D,E theo thứ tự là chân đường vuông góc kẻ từ M đến AB, AC.

  1. So sánh độ dài AM, DE.
  1. Tìm vị trí của điểm M trên cạnh BC để DE có độ dài nhỏ nhất

Lời giải:

  1. Xét tứ giác ADME, ta có:

∠A = 90o [gt]

MD ⊥ AB [gt]

⇒ ∠[MDA ] = 90o

ME ⊥ AC [gt]

⇒ ∠[MEA ] = 90o

Suy ra tứ giác ADME là hình chữ nhật [ vì có ba góc vuông]

⇒ AM = DE [ tính chất hình chữ nhật]

  1. Ta có: AH ⊥ BC nên AM ≥ AH

Dấu “=” xảy ra khi M trùng với H

Mà DE = AM [ chứng minh trên]

Vậy DE có độ dài nhỏ nhất bằng AH khi M là chân đường vuông góc kẻ từ A đến BC

Bài 128 trang 96 SBT Toán 8 Tập 1: Cho điểm A nằm ngoài đường thẳng d. Điểm M di chuyển trên đường thẳng d. Gọi B là điểm đối xứng với A qua M. Điểm B di chuyển trên đường nào?

Lời giải:

Kẻ AK ⊥ d,BH ⊥ d

Vì M thay đổi trên d, B đối xứng với A qua M nên AM = MB

Xét tam giác vuông AKM và BHM. Ta có: ∠[AKM ] = ∠[BHM ] = 90o

AM = MB [ chứng minh trên]

∠[AMK ] = ∠[BMH ] [ đối đỉnh]

Do đó ΔAKM = ΔAHM [ cạnh huyền,góc nhọn] ⇒ AK = BH

Điểm A cố định, đường thẳng d cố định nên AK không đổi.

M thay đổi, B thay đổi cách đường thẳng d cố định một khoảng bằng AK không thay đổi nên B chuyển động trên đường thẳng xy song song với d và cách d một khoảng bằng AK.

Bài 129 trang 96 SBT Toán 8 Tập 1: Cho đoạn thẳng AB, điểm M di chuyển trên đoạn thẳng ấy. Vẽ về một phía của AB các tam giác AMD, BME. Trung điểm I của DE di chuyển trên đường nào?

Lời giải:

Gọi C là giao điểm của AD và BE.

Tam giác ABC có:

∠A = 60o [vì ΔADM đều]

∠B = 60o [ vì ΔBEM đều]

Suy ra: ΔABC đều hay AB = AC = BC

Suy ra điểm C cố định.

Lại có: ∠A = ∠[EMB ] = 60o

ME // AC [ vì có cặp góc đồng vị bằng nhau]

hay MD // EC

suy ra tứ giác CDME là hình bình hành.

I là trung điểm của DE nên I là trung điểm của CM

Kẻ CH ⊥ AB,IK ⊥ AB⇒IK // CH

Trong ΔCHM,ta có:CI = IM và IK // CH

Suy ra IK là đường trung bình của ΔCHM⇒IK = 1/2 CH

Vì C cố định nên CH không đổi ⇒ IK = 1/2 CH không đổi nên I chuyển động trên đường thẳng song óng với AB, cách AB một khoảng bằng 1/2 CH

Khi M trùng với A thì I trùng với trung điểm P của AC.

Khi M trùng với B thì I trùng với trung điểm Q của BC.

Vậy khi M chuyển động trên đoạn thẳng AB thì I chuyển động trên đoạn PQ [ P là trung điểm AC, Q là trung điểm BC].

Bài 130 trang 96 SBT Toán 8 Tập 1: Hình chữ nhật ABCD có cạnh AD bằng nửa đường chéo AC. Tính góc nhọn tạo bới hai đường chéo.

Lời giải:

Gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD.

Ta có: AC = BD [ tính chất hình chữ nhật] ⇒ OA = OD = 1/2 AC

Lại có: AD = 1/2 AC [gt]

Suy ra: OA = OD = AD

⇒ ΔOAD đều ⇒∠[AOD ] = 60o

Bài 131 trang 96 SBT Toán 8 Tập 1: Dựng hình chữ nhật ABCD biết đường chéo AC = 4cm, góc tạo bởi hai đường chéo bằng 1000.

Chủ Đề