Giá ngày giường có điều hòa ở thông tư nào năm 2024

Cho tôi hỏi giá dịch vụ ngày giường bệnh bảo hiểm y tế hiện nay là bao nhiêu? Câu hỏi từ anh Cương [Bình Định]

Giá dịch vụ ngày giường bệnh bảo hiểm y tế hiện nay là bao nhiêu?

Căn cứ Phụ lục 2 Giá dịch vụ ngày giường bệnh ban hành kèm theo Thông tư 22/2023/TT-BYT quy định giá dịch vụ ngày giường bệnh bảo hiểm y tế như sau:

Số TT

Các loại dịch vụ

Bệnh viện hạng Đặc biệt

Bệnh viện hạng I

Bệnh viện hạng II

Bệnh viện hạng III

Bệnh viện hạng IV

1

Ngày điều trị Hồi sức tích cực [ICU]/ghép tạng hoặc ghép tủy hoặc ghép tế bào gốc

867.500

786.300

673.900

2

Ngày giường bệnh Hồi sức cấp cứu

509.400

474.700

359.200

312.200

279.400

3

Ngày giường bệnh Nội khoa:

3.1

Loại 1: Các khoa: Truyền nhiễm, Hô hấp, Huyết học, Ung thư, Tim mạch, Tâm thần, Thần kinh, Lão, Nhi, Tiêu hoá, Thận học, Nội tiết; Dị ứng [đối với bệnh nhân dị ứng thuốc nặng: Stevens Jonhson hoặc Lyell]

273.100

255.300

212.600

198.000

176.900

Các khoa trên thuộc Bệnh viện chuyên khoa trực thuộc Bộ Y tế tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh

273.100

3.2

Loại 2: Các Khoa: Cơ- Xương-Khớp, Da liễu, Dị ứng, Tai-Mũi-Họng, Mắt, Răng Hàm Mặt, Ngoại, Phụ - Sản không mổ; YHDT hoặc PHCN cho nhóm người bệnh tổn thương tủy sống, tai biến mạch máu não, chấn thương sọ não

247.200

229.200

182.700

171.600

152.800

Các khoa trên thuộc Bệnh viện chuyên khoa trực thuộc Bộ Y tế tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh

247.200

3.3

Loại 3: Các khoa: YHDT, Phục hồi chức năng

209.200

193.800

147.600

138.600

128.200

4

Ngày giường bệnh ngoại khoa, bỏng;

4.1

Loại 1: Sau các phẫu thuật loại đặc biệt; Bỏng độ 3-4 trên 70% diện tích cơ thể

374.500

339.000

287.500

Các khoa trên thuộc Bệnh viện chuyên khoa trực thuộc Bộ Y tế tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh

374.500

4.2

Loại 2: Sau các phẫu thuật loại 1; Bỏng độ 3-4 từ 25 - 70% diện tích cơ thể

334.800

308.500

252.100

225.200

204.000

Các khoa trên thuộc Bệnh viện chuyên khoa trực thuộc Bộ Y tế tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh

334.800

4.3

Loại 3: Sau các phẫu thuật loại 2; Bỏng độ 2 trên 30% diện tích cơ thể, Bỏng độ 3-4 dưới 25% diện tích cơ thể

291.900

270.500

224.700

199.600

177.200

Các khoa trên thuộc Bệnh viện chuyên khoa trực thuộc Bộ Y tế tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh

291.900

4.4

Loại 4: Sau các phẫu thuật loại 3; Bỏng độ 1, độ 2 dưới 30% diện tích cơ thể

262.300

242.100

192.100

168.100

153.100

5

Ngày giường trạm y tế xã

64.100

6

Ngày giường bệnh ban ngày

Được tính bằng 0,3 lần giá ngày giường của các khoa và loại phòng tương ứng.

Ghi chú: Giá ngày giường điều trị nội trú chưa bao gồm chi phí máy thở và khí y tế.

Giá dịch vụ ngày giường bệnh bảo hiểm y tế hiện nay là bao nhiêu? [Hình từ Internet]

Các chi phí trực tiếp tính trong giá dịch vụ ngày giường bệnh bảo hiểm y tế gồm những gì?

Căn cứ khoản 2 Điều 3 Thông tư 22/2023/TT-BYT quy định cơ cấu giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế như sau:

Cơ cấu giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế

...

2. Các chi phí trực tiếp tính trong giá dịch vụ ngày giường bệnh:

  1. Chi phí về quần áo, mũ, khẩu trang, chăn, ga, gối, đệm, màn, chiếu; văn phòng phẩm; găng tay sử dụng trong thăm khám, tiêm, truyền, bông, băng, cồn, gạc, nước muối rửa và các vật tư tiêu hao khác phục vụ công tác chăm sóc và điều trị hàng ngày [kể cả các chi phí để thay băng vết thương hoặc vết mổ đối với người bệnh nội trú, trừ các trường hợp được thanh toán ngoài mức giá dịch vụ ngày giường bệnh quy định tại khoản 5 và khoản 6 Điều 7 Thông tư này]; điện cực, cáp điện tim, băng đo huyết áp, dây cáp SPO2 trong quá trình sử dụng máy theo dõi bệnh nhân đối với giường hồi sức cấp cứu, hồi sức tích cực.
  1. Các chi phí quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều này phục vụ việc chăm sóc và điều trị người bệnh theo yêu cầu chuyên môn.
  1. Riêng chi phí về thuốc, máu toàn phần, chế phẩm máu đạt tiêu chuẩn, dịch truyền, trang thiết bị y tế [ngoài các vật tư nêu trên]; các loại bơm tiêm, kim tiêm, kim lấy thuốc dùng trong tiêm, truyền; bơm cho ăn; dây truyền dịch, ống nối, dây nối bơm tiêm điện, máy truyền dịch dùng trong tiêm, truyền; khí oxy, dây thở oxy, mask thở oxy [trừ các trường hợp người bệnh được chỉ định sử dụng thở máy] chưa tính trong cơ cấu giá dịch vụ ngày giường bệnh, được thanh toán theo thực tế sử dụng cho người bệnh.
...

Như vậy, chi phí trực tiếp tính trong giá dịch vụ ngày giường bệnh bảo hiểm y tế bao gồm:

- Chi phí về quần áo, mũ, khẩu trang, chăn, ga, gối, đệm, màn, chiếu;

- Văn phòng phẩm;

- Găng tay sử dụng trong thăm khám, tiêm, truyền, bông, băng, cồn, gạc, nước muối rửa và các vật tư tiêu hao khác phục vụ công tác chăm sóc và điều trị hàng ngày [kể cả các chi phí để thay băng vết thương hoặc vết mổ đối với người bệnh nội trú, trừ các trường hợp được thanh toán ngoài mức giá dịch vụ ngày giường bệnh]

- Điện cực, cáp điện tim, băng đo huyết áp, dây cáp SPO2 trong quá trình sử dụng máy theo dõi bệnh nhân đối với giường hồi sức cấp cứu, hồi sức tích cực.

- Chi phí về điện; nước; nhiên liệu; xử lý chất thải sinh hoạt, chất thải y tế [rắn, lỏng];

- Giặt, là, hấp, sấy, rửa, tiệt trùng đồ vải, dụng cụ thăm khám;

- Chi phí vệ sinh và bảo đảm vệ sinh môi trường;

- Vật tư, hóa chất khử khuẩn, chống nhiễm khuẩn trong quá trình khám bệnh:

- Chi phí duy tu, bảo dưỡng nhà cửa, trang thiết bị, mua sắm thay thế các tải sản, công cụ, dụng cụ như:

+ Điều hòa;

+ Máy tính, máy in;

+ Máy hút ẩm;

+ Quạt;

+ Bàn, ghế;

+ Giưởng, tủ;

+ Đèn chiếu sáng;

+ Các bộ dụng cụ, công cụ cần thiết khác trong quá trình khám bệnh.

- Các chi phí sau chưa tính trong cơ cấu giá dịch vụ ngày giường bệnh, được thanh toán theo thực tế sử dụng cho người bệnh:

+ Chi phí về thuốc, máu toàn phần, chế phẩm máu đạt tiêu chuẩn, dịch truyền, trang thiết bị y tế [ngoài các vật tư nêu trên];

+ Các loại bơm tiêm, kim tiêm, kim lấy thuốc dùng trong tiêm, truyền;

+ Bơm cho ăn;

+ Dây truyền dịch, ống nối, dây nối bơm tiêm điện, máy truyền dịch dùng trong tiêm, truyền;

+ Khí oxy, dây thở oxy, mask thở oxy [trừ các trường hợp người bệnh được chỉ định sử dụng thở máy]

Giá dịch vụ ngày giường bệnh điều trị Hồi sức tích cực [ICU] được áp dụng trong các trường hợp nào?

Căn cứ khoản 5 Điều 6 Thông tư 22/2023/TT-BYT quy định giá dịch vụ ngày giường bệnh điều trị Hồi sức tích cực [ICU] chỉ được áp dụng trong các trường hợp sau:

- Đối với bệnh viện hạng đặc biệt, hạng 1 hoặc hạng 2 đã thành lập khoa Hồi sức tích cực, khoa hoặc trung tâm chống độc, khoa Hồi sức tích cực - chống độc và các khoa, trung tâm này có đầy đủ các điều kiện để hoạt động theo Quyết định 01/2008/QĐ-BYT.

- Trường hợp trong khoa Cấp cứu, khoa Gây mê hồi sức, khoa Nhi, khoa Sơ sinh, khoa Truyền nhiễm bố trí khu vực riêng hoặc buồng cấp cứu [có giường bệnh hồi sức tích cực hoặc giường bệnh sau hậu phẫu của các phẫu thuật loại đặc biệt] đáp ứng được yêu cầu về cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân lực sau:

+ Có đủ trang thiết bị, thuốc, phương tiện thông tin liên lạc, phương tiện vận chuyển cấp cứu phục vụ công tác cấp cứu.

+ Có đội ngũ bác sĩ, điều dưỡng được đào tạo về nghiệp vụ chuyên môn cấp cứu ngoài bệnh viện.

+ Có sổ chuyên môn, hồ sơ bệnh án để ghi chép diễn biến của ngư­ời bệnh trong quá trình cấp cứu và vận chuyển;

+ Có tài liệu hướng dẫn chẩn đoán và xử trí cấp cứu;

+ Có bản đồ hành chính khu vực, bản đồ giao thông khu vực [hệ thống định vị toàn cầu GPS nếu có].

- Người bệnh nằm tại các giường này với các bệnh lý phải được chăm sóc, điều trị và theo dõi theo quy chế cấp cứu, hồi sức tích cực và chống độc.

- Các trường hợp còn lại chỉ được áp dụng mức giá dịch vụ ngày giường bệnh hồi sức cấp cứu và các loại giường khác theo quy định.

Chủ Đề