Gầy gò Tiếng Anh là gì

Nghĩa của từ gầy gò

trong Từ điển Việt - Anh
@gầy gò
* adj
- thi

Những mẫu câu có liên quan đến "gầy gò"

Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ "gầy gò", trong bộ từ điển Tiếng Việt - Tiếng Anh. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ gầy gò, hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ gầy gò trong bộ từ điển Tiếng Việt - Tiếng Anh

1. Còn mày, thằng gầy gò ốm yếu.

And, you, scrawny little bastard!

2. Gầy gò, da trắng nghèo nàn.

Scrawny, white trash.

3. Này, họ nghĩ tớ gầy gò.

See, they think I'm scrawny.

4. Họ gầy gò và thảm hại.

They're so weak and pathetic.

5. Trông ngài kìa, thật là gầy gò

Look at you, you look skinny

6. Trông chúng ta gầy gò làm sao.

We look skinny.

7. Đừng có tuyển mấy bà già Washington gầy gò.

Not another one of these scrawny, old Washington biddies.

8. Cô bé gầy gò toàn thân bẩn thỉu

Scrawny little thing all covered in dirt.

9. Không, anh bạn da nâu gầy gò ạ.

No, my slender brown friend.

10. Sao cậu không thể thành Friar Tuck gầy gò của tôi?

Why can't you just be my skinny Friar Tuck?

11. Anh trông gầy gò lắm nên phải ăn thêm nhiều đường vào.

You've got no fat on you and all you've had to eat is sugar.

12. Bạn ấy gầy gò và nhút nhát, và luôn luôn ngồi ở cuối lớp.

He was skinny and shy, and he always sat at the back of the classroom.

13. Sakina to lớn và mạnh khỏe, trong khi tôi thì bé nhỏ, gầy gò.

Sakina was big and sturdy, whereas I was small and thin.

14. Ý tôi là, ông có để ý cậu ấy từng gầy gò thế nào không?

I mean, did you see how scrawny he used to be?

15. Trong khi đó, Doaa đang ở một bệnh viện khác trên đảo Crete, gầy gò, thiếu nước.

And meanwhile, Doaa was in another hospital on Crete, thin, dehydrated.

16. Cậu bé sợ sệt, gầy gò đó chửi rủa mình vì không thể chơi đúng thang âm.

That scared, skinny kid, cursing himself because he couldn't get the scales right.

17. Điều đáng chú ý là một người bị suy dinh dưỡng không nhất thiết trông có vẻ đau ốm hay gầy gò.

Interestingly, a person suffering from malnutrition does not necessarily look sickly or thin.

18. João lớn lên là một cậu bé gầy gò ở Yguariaçá, cùng với 5 chị em của mình: Eufrides, Maria, Yolanda, Cila, và Neuza.

João grew up as a skinny boy in Yguariaçá, alongside his five sisters: Eufrides, Maria, Yolanda, Cila, and Neuza.

19. Peseshet đang chuẩn bị rời đi thì một người phụ nữ gầy gò, nhợt nhạt níu cô ở cửa và van nài được khám bệnh.

Peseshet is preparing to leave when a pale, thin woman accosts her at the door and begs to be examined.

20. Ông nhận biết giá trị của một cuộc viếng thăm ngắn, một nụ cười luôn nở trên môi hoặc một cái xiết nhẹ bàn tay gầy gò, nhăn nheo.

He recognizes the value of a short visit, a ready smile, or a squeeze of a well-worn, wrinkled hand.

21. Đó là một người xấu xí nhất tôi từng gặprất gầy gò; xộc xệch, tóc tai rối bù, lưng còng, đầu cúi xuống nhìn sàn nhà.

There stood the least attractive person I had ever metso thin; scraggly, unkempt hair; round-shouldered; head bowed looking at the floor.

22. Họ chân thành chấp nhận một em gái mới đầy sợ hãi và gầy gò như là một người bạn đã bị thất lạc từ lâu và làm cho tôi cảm thấy được chào đón.

They sincerely embraced a scared and scrawny new girl as a long-lost friend and made me feel welcome.

23. Đối với 1 cậu bé châu Á gầy gò, nhút nhát lớn lên tại thung lũng Silicon và rất thiếu tự tin như tôi, họ khiến tôi tin vào 1 cái gì đó vĩ đại hơn.

Being a shy, little, skinny Asian kid growing up in the Silicon Valley with low self- esteem, those guys made me believe in something bigger.

24. Đối với một số người, họ đã được kết nối với một điều gì đó lớn lao, cho đi một cái gì đó, dùng tài của mình cho một điều gì đó khác hơn là những người mẫu gầy gò và làn da mịn màng.

For some of them, it's given them a connection to something bigger, giving something back, using their talents on something other than skinny models and perfect skin.

25. Vào năm 1699, thuyền trưởng William Dampier đến thăm vùng biển Tây Úc và ghi lại rằng "... những người đàn ông của tôi nhìn thấy hai hoặc ba con thú như những con sói háu đói, cơ thể gầy gò đến bọc xương, chẳng là gì ngoài da và xương...".

In 1699, Captain William Dampier visited the coast of what is now Western Australia and recorded that "...my men saw two or three beasts like hungry wolves, lean like so many skeletons, being nothing but skin and bones...".

Video liên quan

Chủ Đề