Em ôn lại những gì đã học lớp 2

Lời giải bài tập Toán lớp 2 trang 84, 85, 86 Em ôn lại những gì đã học sách Cánh diều hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán lớp 2.

Giải Toán lớp 2 Em ôn lại những gì đã học

Toán lớp 2 trang 84 Bài 1:

Lời giải

a]

b] Em phân tích các số thành tổng các trăm, chục và đơn vị:

Toán lớp 2 trang 84 Bài 2: [> ; < ; =]?

298 … 503                                       

189 … 189

972 … 890                                        

403 … 430

Lời giải

298 < 503                                         

189 = 189

972 > 890                                         

403 < 430

Toán lớp 2 trang 84 Bài 3:

a] Đặt tính rồi tính:

239 + 415                       

782 + 56              

484 – 247                      

622 – 71

b] Số?

Lời giải

a] Em điền kết quả như sau:

b]

Toán lớp 2 trang 85 Bài 4:

Quan sát biểu đồ tranh rồi trả lời các câu hỏi:

a] Lớp 2B có bao nhiêu học sinh tham gia câu lạc bộ Mĩ thuật?

b] Lớp nào có nhiều học sinh tham gia câu lạc bộ Mĩ thuật nhất?

Lời giải

a] Lớp 2B có 3 học sinh tham gia câu lạc bộ Mĩ thuật.

b] Lớp 2A có 5 học sinh tham gia câu lạc bộ Mĩ thuật.

Lớp 2B có 3 học sinh tham gia câu lạc bộ Mĩ thuật.

Lớp 2C có 8 học sinh tham gia câu lạc bộ Mĩ thuật.

Lớp 2D có 3 học sinh tham gia câu lạc bộ Mĩ thuật.

Vậy: Lớp 2C có nhiều học sinh tham gia câu lạc bộ Mĩ thuật nhất.

Toán lớp 2 trang 85 Bài 5:

Một người đi 18 km để đến thị trấn, sau đó lại đi tiếp 12 km để đến thành phố. Hỏi người đó đã đi được tất cả bao nhiêu ki--mét?

Lời giải

Người đó đã được số ki--mét là:

18 + 12 = 30 [km]

Đáp số: 30 km

Toán lớp 2 trang 86 Bài 6:

Tìm quãng đường ngắn nhất từ phòng học STEM tới nhà đa năng:

Lời giải

Tính các quãng đường có thể đi từ Phòng học STEM đến Nhà đa năng:

+] 250m + 300m + 450m = 1000m

+] 300m + 250m + 450m = 1000m

+] 300m + 470m + 150m = 920m      

Vì 920m < 1000m nên ta chọn được quãng đường ngắn nhất là:

Phòng học STEM => Bể bơi => Vườn trường => Nhà đa năng

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 2 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:

Toán lớp 2 trang 82, 83 Chắc chắn – Có thể - Không thể

Toán lớp 2 trang 86, 87 Em vui học toán

Toán lớp 2 trang 88, 89 Ôn tập về số và các phép tính trong phạm vi 1000

Toán lớp 2 trang 90, 91 Ôn tập về só và các phép tính trong phạm vi 1000 [tiếp theo]

Toán lớp 2 trang 92, 93 Ôn tập về hình học và đo lường

Home - Video - Em ôn lại những gì đã học Toán lớp 2 tập 2 Sách Cánh Diều trang 84,85 Bài 93

Prev Article Next Article

Em ôn lại những gì đã học Toán lớp 2 tập 2 trang 84,85 Sách Cánh Diều Hình ảnh, hiệu ứng minh họa dễ hiểu.

source

Xem ngay video Em ôn lại những gì đã học Toán lớp 2 tập 2 Sách Cánh Diều trang 84,85 Bài 93

Em ôn lại những gì đã học Toán lớp 2 tập 2 trang 84,85 Sách Cánh Diều Hình ảnh, hiệu ứng minh họa dễ hiểu.

Em ôn lại những gì đã học Toán lớp 2 tập 2 Sách Cánh Diều trang 84,85 Bài 93 “, được lấy từ nguồn: //www.youtube.com/watch?v=FbOPsG4ZMWE

Tags của Em ôn lại những gì đã học Toán lớp 2 tập 2 Sách Cánh Diều trang 84,85 Bài 93: #ôn #lại #những #gì #đã #học #Toán #lớp #tập #Sách #Cánh #Diều #trang #Bài

Bài viết Em ôn lại những gì đã học Toán lớp 2 tập 2 Sách Cánh Diều trang 84,85 Bài 93 có nội dung như sau: Em ôn lại những gì đã học Toán lớp 2 tập 2 trang 84,85 Sách Cánh Diều Hình ảnh, hiệu ứng minh họa dễ hiểu.

Từ khóa của Em ôn lại những gì đã học Toán lớp 2 tập 2 Sách Cánh Diều trang 84,85 Bài 93: toán lớp 2

Thông tin khác của Em ôn lại những gì đã học Toán lớp 2 tập 2 Sách Cánh Diều trang 84,85 Bài 93:
Video này hiện tại có 2297 lượt view, ngày tạo video là 2022-03-27 09:16:59 , bạn muốn tải video này có thể truy cập đường link sau: //www.youtubepp.com/watch?v=FbOPsG4ZMWE , thẻ tag: #ôn #lại #những #gì #đã #học #Toán #lớp #tập #Sách #Cánh #Diều #trang #Bài

Cảm ơn bạn đã xem video: Em ôn lại những gì đã học Toán lớp 2 tập 2 Sách Cánh Diều trang 84,85 Bài 93.

Prev Article Next Article

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Chơi trò chơi "Đố bạn"

- Cùng nhau kê tên các hình đã học :

- Em viết tên một hình đã học rồi đố bạn nêu quy tắc tính diện tích và chu vi hình đó.

- Em và bạn đổi vai cùng thực hiện cho đến khi hết các hình.

Phương pháp giải:

- Quan sát kĩ hình vẽ để nêu tên các hình đó.

- Xem lại quy tắc tính chu vi và diện tích các hình đã học.

Lời giải chi tiết:

*] Kể tên các hình đã học :

*] Quy tắc tính diện tích và chu vi các hình :

1. Hình chữ nhật

• Tính chu vi : Muốn tính chu vi hình chữ nhật, ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng [cùng đơn vị đo] rồi nhân với 2.

• Tính diện tích : Muốn tính diện tích hình chữ nhật, ta lấy chiều dài nhân với số chiều rộng [cùng đơn vị đo].

2.  Hình vuông

• Tính chu vi : Muốn tính chu vi hình vuông, ta lấy độ dài một cạnh nhân với 4.

• Tính diện tích : Muốn tính diện tích hình vuông, ta lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó.

3. Hình bình hành

• Tính chu vi : Chu vi hình bình hành là tổng độ dài của 4 cạnh.

• Tính diện tích : Muốn tính diện tích hình bình hành, ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao [cùng đơn vị đo].

4. Hình tam giác

• Tính chu vi: Chu vi hình tam giác là tổng độ dài của 3 cạnh.

• Tính diện tích: Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao [cùng đơn vị đo] rồi chia cho 2. 

5. Hình thoi

• Tính chu vi: Muốn tính chu vi hình thoi, ta lấy độ dài một cạnh nhân với 4.

• Tính diện tích: Diện tích hình thoi bằng tích độ dài hai đường chéo chia cho 2 [cùng đơn vị đo].

6. Hình thang

• Tính chu vi : Chu vi hình thang là tổng độ dài của 4 cạnh.

• Tính diện tích : Muốn tính diện tích hình thang ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao [cùng đơn vị đo] rồi chia cho 2. 

7. Hình tròn

• Tính chu vi : Muốn tính chu vi hình tròn ta lấy đường kính nhân với số 3,14 hoặc lấy 2 lần bán kính nhân với số 3,14.

• Tính diện tích : Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14.

Video liên quan

Chủ Đề