Em nhớ anh trong tiếng trung viết như thế nào năm 2024

Chủ nhật lại học tiếng Trung qua bài hát được không nhỉ Bài hát lần này mèo giới thiệu với mọi người chính là Anh rất nhớ em – Tô Đả Lục. Bài hát mà bản thân tên của nó cũng nói lên được nội dung, đó chính là nỗi nhớ da diết của chàng trai khi hai người không còn bên nhau nữa. Nhóm Tô Đả Lục đã thể hiện rất thành công bài hát này với giọng hát hết sức truyền cảm, mang đến cho người nghe cảm xúc thật sự chân thực về nỗi buồn của chàng trai trong câu chuyện. “Anh rất nhớ em, thật sự rất nhớ em…”

Trước tiên xin mời mọi người xem video mèo làm cho bài hát này, cùng với bản dịch nghĩa của nó [bài hát này mèo có dịch hơi thoáng một chút đoạn đầu] 😀

Dịch và làm video: Meomeoxinhxinh

Bật đèn lên rồi chỉ thấy trước mặt khung cảnh căn phòng rộng lớn cùng chiếc giường quạnh hiu. Tắt điện đi rồi vẫn là khung cảnh lạnh lẽo ấy nỗi đau trong tim này, không có cách nào chia sẻ được. Cuộc đời, cứ thế theo năm tháng vô vị dần trôi mặc theo mái đầu bạc trắng trôi theo bước em đi xa rời giữa mênh mông cuộc đời không còn tìm thấy nổi một niềm vui chuyện cũ nhạt dần giấc mộng cũng qua trái tim dần không còn cảm giác. Anh rất nhớ em, thực sự rất nhớ em. Nhưng chỉ biết một mình gặm nhấm nỗi đau. Anh vẫn nhìn về phía xa xôi tưởng nhớ những kỉ niệm. Anh vẫn đắm chìm trong kí ức quẩn quanh. Khép bờ mi lại, rồi nước mắt lại rơi. Anh vẫn giả vờ như anh không làm sao hết. Anh rất nhớ em, thực sự rất nhớ em. Lại cứ tự lừa gạt bản thân mình. Anh rất nhớ em, thực sự rất nhớ em. Lại chỉ dám nhớ em trong âm thầm, là bí mật riêng anh. Anh rất nhớ em, thực sự rất nhớ em. Nỗi nhớ này…xin giấu chặt…trong tim.

Mình bắt đầu bài học hôm nay nhé. Lần này mèo sẽ không chia bài hát làm hai phần nữa mà viết luôn thành một bài. Hy vọng sẽ giúp các bạn học thêm được nhiều từ mới

1. 开了灯 眼前的模样Kāile dēng yǎnqián de múyàng

模样múyàng:hình dạng, dáng điệu

2. 偌大的方 寂寞的床ruòdà de fáng jìmò de chuáng

偌大ruòdà: to như vậy, to như thế

寂寞jìmò: cô đơn, hiu quạnh

3. 关了灯 全都一个样guānle dēng quándōu yīgè yàng

全都quándōu:tất cả, đều

4. 心里的伤 无法分享xīnlǐ de shāng wúfǎ fēnxiǎng

伤shāng: thương, vết thương, nỗi đau

无法wúfǎ: không có cách nào

分享fēnxiǎng: chia sẻ [thường dùng với nghĩa chia sẻ những thứ tốt đẹp]

5. 生命 随年月流去shēngmìng suí nián yue liú qù

生命shēngmìng [sinh mệnh]: tính mệnh , ví như cuộc đời

随suí: tùy, mặc theo

6. 随白发老去suí bái fà lǎo qù

白发bái fà: tóc trắng, bạc đầu [发:头发]

7. 随着你离去suízhe nǐ lí qù

8. 快乐渺无音讯kuàilè miǎo wú yīnxùn

快乐kuàilè: niềm vui, vui vẻ

渺miǎo:mịt mù, mênh mông

音讯yīnxùn [âm tín trong bặt vô âm tín]: tín hiệu, tin tức.

9. 随往事淡去suí wǎngshì dàn qù

往事wǎngshì: chuyện đã qua

淡dàn [đạm]: nhạt, loãng

10. 随梦境睡去suí mèngjìng shuì qù

梦境mèngjìng: cảnh trong mơ

11. 随麻痹的心逐渐远去suí mábì de xīn zhújiàn yuǎn qù

麻痹mábì: tê liệt

逐渐zhújiàn: dần dần, từ từ

12. 我好想你 好想你wǒ hǎo xiǎng nǐ hǎo xiǎng nǐ

13. 却不漏痕迹què bù lòu hénjī

却què: lại… [biểu thị ý mâu thuẫn với vế trước]

漏lòu [lộ]: để lộ

痕迹hénjī: dấu tích, vết tích

14. 我还踮这脚思念wǒ hái diǎnzhe jiǎo sīniàn

踮脚diǎn jiǎo

15. 我还任记忆盘旋wǒ hái rèn jìyì pánxuán

记忆jìyì

盘旋pánxuán

16. 我还闭着眼流泪wǒ hái bì zhe yǎn liúlèi

闭眼bì yǎn

流泪liúlèi

17. 我还装作无所谓wǒ hái zhuāng zuò wúsuǒwèi

装作zhuāng zuò

无所谓wúsuǒwèi

18. 我好想你 好想你wǒ hǎo xiǎng nǐ hǎo xiǎng nǐ

19. 却欺骗自己què qīpiàn zìjǐ

欺骗qīpiàn

20. 我好想你 好想你wǒ hǎo xiǎng nǐ hǎo xiǎng nǐ

21. 就当做秘密jiù dàng zuò mìmì

秘密mìmì

22. 我好想你 好想你 wǒ hǎo xiǎng nǐ hǎo xiǎng nǐ

23. 就深藏在心jiù shēn cáng zài xīn

藏cáng

Bài học lần này các bạn có học thêm được nhiều từ mới không? Nhớ học thuộc bài hát này và theo dõi các bài học tiếp theo của mèo nhé

Chủ Đề