Eight đọc Tiếng Anh là gì

Cách đọc & ghi nhớ các tháng trong tiếng Anh có thể được xem là một chủ đề rất phổ biến trong giao tiếp. Tuy quen thuộc là thế nhưng không phải người học tiếng Anh nào cũng tự tin với chủ đề này.

Trong bài viết hôm nay, TalkFirst sẽ chia sẻ với bạn tên gọi, cách viết tắt, phát âm và mẹo ghi nhớ tên của 12 tháng trong tiếng Anh. Đồng thời, bạn cũng sẽ tìm thấy những kiến thức quan trọng khác thuộc chủ đề thời gian trong tiếng Anh qua bài viết này!

Tháng trong tiếng Anh: Ghi nhớ cách đọc & sử dụng hiệu quả

1. Tên gọi và cách viết tắt các tháng trong tiếng Anh

Tiếng ViệtTiếng AnhPhiên âmViết tắt
Tháng MộtJanuary/ˈdʒænjueri/Jan
Tháng HaiFebruary/ˈfebrueri/Feb
Tháng BaMarch/mɑːrtʃ/Mar
Tháng TưApril/ˈeɪprəl/April
Tháng NămMay/meɪ/Không có
Tháng SáuJune/dʒuːn/Jun
Tháng BảyJuly/dʒuˈlaɪ/Jul
Tháng TámAugust/ɔːˈɡʌst/Aug
Tháng ChínSeptember/sepˈtembər/Sep
Tháng MườiOctober/ɑːkˈtəʊbər/Oct
Tháng Mười MộtNovember/nəʊˈvembər/Nov
Tháng Mười HaiDecember/dɪˈsembər/Dec
Bảng Tên gọi các tháng trong tiếng Anh và cách phát âm

2. Cách ghi nhớ các tháng trong tiếng Anh

Để dễ dàng ghi nhớ tên tiếng Anh của 12 tháng, trước hết chúng ta nên chia chúng ra từng nhóm với những điểm chung nhất định. Sau đó, chúng ta sẽ tìm ra một chi tiết thú vị trong tên tiếng Anh của mỗi tháng để có thể ghi nhớ nhanh chóng và lâu dài hơn.
TalkFirst chia 12 tháng trong tiếng Anh vào 3 nhóm sau:
Nhóm có đuôi -ary: tháng Một [January] và tháng Hai [February].
Nhóm không có điểm chung: Từ tháng Ba [March] đến tháng Tám [August].
Nhóm chứa thành phần -ember ở cuối: Từ tháng Chín [September] đến tháng Mười Hai [December].

  • A. Nhóm có đuôi -ary
    January [tháng Một]:
    Theo Oxford Languages, January bắt nguồn từ Januarius một từ Latin có nghĩa là tháng của Janus. Theo tôn giáo và thần thoại La Mã, Janus là vị thần của sự khởi đầu và quá trình chuyển đổi. Tương tự như thế, January tháng Một cũng là tháng đầu tiên của một năm.

    February [tháng Hai]:
    Theo Oxford Languages, cái tên February được tạo ra dựa vào từ Latin februarius. Từ này lại bắt nguồn từ februa có nghĩa là làm sạch/tẩy rửa và cũng là tên của một nghi lễ tẩy uế cổ xưa được tổ chức vào tháng Hai hàng năm.
    
  • B. Nhóm không có điểm chung:
    March [tháng Ba]:
    Theo Wikipedia, cái tên March bắt nguồn từ cái tên Martius tên của tháng đầu tiên trong lịch La Mã đầu tiên. Nên có thể nói, March đã từng là tháng đứng đầu, sau này, January và February mới được đặt đứng trước March.

    April [tháng Tư]:
    Tên gọi April bắt nguồn từ một từ Latin aperio nở hoa vì theo quan sát của người La Mã cổ xưa, hoa thường nở vào tháng này.

    May [tháng Năm]:
    Từ May được cho rằng có bắt nguồn từ từ Latin mariores có nghĩa là elders elders những người mà theo văn hóa La Mã cổ đã từng được chúc mừng và tôn vinh trong tháng này.

    June [tháng Sáu]:
    Tên gọi June bắt nguồn từ từ Latin juvenis có nghĩa là những người trẻ. Ta có thể liên hệ rằng tháng Sáu là tháng bắt đầu mùa hè mà mùa hè là mùa yêu thích của phần lớn người trẻ, là thời gian họ được tạm nghỉ học để vui chơi, thư giãn, v.v.

    July [tháng Bảy]:
    Tháng Bảy July được đặt theo tên của Julius Caesar vị hoàng đế của La Mã cổ đại. Ông có công lớn trong việc cải cách lịch La Mã. Tháng Bảy được đặt theo tên của vị hoàng đế này vì ông được sinh ra vào tháng Bảy.

    August [tháng Tám]:
    Cái tên August của tháng Tám được đặt theo tên một nhân vật có quan hệ gần gũi với Julia Caesar. Đó chính là Augustus cháu nuôi và cũng là người kế thừa duy nhất của Caesar. Augustus có công trong việc ban hành lịch chủ tế.
  • C. Nhóm chứa -ember ở cuối:
    Khi giải thích về nguồn gốc của tên gọi March, TalkFirst đã đề cập đến việc ban đầu March là tháng đứng đầu trong lịch Roman đầu tiên và về sau, người ta mới thêm January và February lên đầu. Chính vì thế các tháng September, October, November và December vẫn giữ nguyên. Nên khi dịch những yếu tố Latin trong 4 tên gọi này sang tiếng Việt ta sẽ thấy chúng bị chênh lên 2 số so với nghĩa tiếng Việt mà chúng ta vẫn biết. Cụ thể:

    September [tháng Chín]:
    septem trong tiếng Latin là bảy.

    October [tháng Mười]:
    octo trong tiếng Latin có nghĩa là tám.

    November [tháng Mười Một]:
    Từ Latin novem có nghĩa là chín.

    December [tháng Mười Hai]:
    Từ Latin decem có nghĩa là mười.

3. Các số thứ tự để đọc ngày

Khi muốn nói về các ngày trong một tháng, ta không dùng số đếm mà sẽ dùng các số thứ tự bên dưới.

Số thứ tựMặt chữPhát âmViết tắt
1first/fɜːrst/1st
2second/ˈsekənd/2nd
3third/θɜːrd/3rd
4fourth/fɔːrθ/4th
5fifth/fɪfθ/5th
6sixth/sɪksθ/6th
7seventh/ˈsevnθ/7th
8eighth/eɪtθ/8th
9ninth/naɪnθ/9th
10tenth/tenθ/10th
11eleventh/ɪˈlevnθ/11th
12twelfth/twelfθ/12th
13thirteenth/ˌθɜːrˈtiːnθ/13th
14fourteenth/ˌfɔːrˈtiːnθ/14th
15fifteenth/ˌfɪfˈtiːnθ/15th
16sixteenth/ˌsɪksˈtiːnθ/16th
17seventeenth/ˌsevnˈtiːnθ/17th
18eighteenth/ˌeɪˈtiːnθ/18th
19nineteenth/ˌnaɪnˈtiːnθ/19th
20twentieth/ˈtwentiəθ/20th
21twenty-first/ˌtwenti ˈfɜːrst/21st
22twenty-second/ˌtwenti ˈsekənd/22nd
23twenty-third/ˌtwenti ˈ θɜːrd/23rd
24twenty-fourth/ˌtwenti ˈ fɔːrθ/24th
25twenty-fifth/ˌtwenti ˈ fɪfθ/25th
26twenty-sixth/ˌtwenti ˈ sɪksθ/26th
27twenty-seventh/ˌtwenti ˈsevnθ/27th
28twenty-eighth/ˌtwenti ˈeɪtθ/28th
29twenty-ninth/ˌtwenti ˈnaɪnθ/29th
30thirtieth/ˈθɜːrtiəθ/30th
31thirty-first/ˌθɜːrti ˈfɜːrst /31st
Bảng Số thứ tự để đọc ngày

4. Cách đọc năm trong tiếng Anh

Trường hợpQuy tắcVí dụCách đọc
Năm có 1 hoặc 2 chữ sốđọc như số đếm bình thường68sixty-eight
Năm có 3 chữ sốsố đầu tiên + hai số tiếp theo492four ninety-two
Năm có 4 chữ số [Có 3 chữ số 0 ở cuối][the year] + số đầu tiên + thousand1000[the year] one thousand
Năm có 4 chữ số [Chữ số 0 ở vị trí thứ hai và thứ ba] hai số đầu tiên + oh + số cuối
số đầu tiên + thousand + and + số cuối [Anh]
số đầu tiên + thousand + số cuối [Mỹ]
-2001
-2009
twenty oh one
two thousand and nine/two thousand nine
Năm có 4 chữ số [Có chữ số 0 ở vị trí thứ hai] hai số đầu tiên + hai số tiếp theo
số đầu tiên + thousand and + hai số cuối [Anh]
số đầu tiên + thousand + hai số cuối [Mỹ]
Lưu ý: Mỗi một cặp hai số này ta ghép chúng vào nhau và đọc như một số có hai chữ số.
-2017
-2014
twenty seventeen
two thousand and fourteen/two thousand fourteen
Năm có 4 chữ số [Có chữ số 0 ở vị trí thứ ba] hai số đầu tiên + oh + số cuối
Lưu ý: Mỗi một cặp hai số này ta ghép chúng vào nhau và đọc như một số có hai chữ số.
1806eighteen oh six
Không có chữ số 0 nào hai số đầu tiên + hai số cuối
Lưu ý: Mỗi một cặp hai số này ta ghép chúng vào nhau và đọc như một số có hai chữ số.
1964nineteen sixty-four
Bảng Cách đọc năm trong tiếng Anh

5. Cách viết và đọc khi kết hợp ngày tháng năm

  • Kiểu Anh:
    Cách viết: Ngày đứng trước tháng. Ngày được viết dạng viết tắt của số thứ tự. Ký hiệu số thứ tự có thể lược bỏ. Trước năm thường có dấu phẩy.
    Ví dụ:
    1st July, 2020 hay 1 July, 2020
    Cách đọc: the + số thứ tự chỉ ngày + of + tháng + năm. Dù ngày được viết dưới dạng số đếm hay số thứ tự thì vẫn cần được đọc như số thứ tự.
    Ví dụ:
    1st July, 2020 hay 1 July, 2020
    ⟶ the first of July, twenty twenty
  • Kiểu Mỹ:
    Cách viết: Ngày đứng sau tháng. Ngày được viết dạng viết tắt của số thứ tự. Ký hiệu số thứ tự có thể lược bỏ. Trước năm thường có dấu phẩy.
    Ví dụ:
    September 23rd, 2021 hay September 23, 2021
    Cách đọc: tháng + [the] + số thứ tự chỉ ngày + năm.
    Lưu ý, khi ngày được viết không có ký hiệu số thứ tự, ta cũng sẽ đọc ngày như số đếm. Đằng trước, ta không ghi the.
    Ví dụ:
    September 23rd, 2021
    ⟶ September [the] twenty-third, twenty twenty-one
    [không nhất thiết phải có the]
    hay September 23, 2021
    ⟶ September twenty-three, twenty twenty-one

6. Giới từ phù hợp với các kiểu mốc thời gian

  • at:
    at sẽ đứng trước giờ.
    Ví dụ:
    Today, we have a meeting at 3:30 pm.
    ⟶ Hôm nay, chúng ta có một buổi họp vào lúc 3 giờ rưỡi chiều.
  • in:
    in sẽ đứng trước the + buổi trong ngày, mùa, tháng, năm hoặc tổ hợp cả tháng và năm. Ví dụ:
    I sometimes go jogging in the morning.
    ⟶ Tôi đôi khi đi chạy vào buổi sáng.
    In summer, I usually go back to my hometown.
    ⟶ Vào mùa hè, tôi thường về quê.
    My birthday is in June.
    ⟶ Sinh nhật của tôi vào tháng sáu.
    We bought this house in 2013.
    ⟶ Chún tôi đã mua ngôi nhà này vào năm 2013.
    My younger sister was born in November, 2000.
    ⟶ Em gái tôi được sinh ra vào tháng Mười Một năm 2000.
  • on:
    on sẽ đứng trước thứ, ngày, hoặc bất kỳ tổ hợp nào có chứa thứ và/hoặc ngày.
    Ví dụ:
    We have at least 2 meetings on Mondays.
    ⟶ Chúng tôi có ít nhất 2 cuộc họp vào các thứ Hai.
    We are going to hold a conference on the 20th.
    ⟶ Chúng tôi chuẩn bị tổ chức một hội nghị vào ngày 20.
    That horrific accident took place on 30th May, 1956.
    ⟶ Vụ tai nạn thảm khốc đó diễn ra vào ngày 30 tháng Năm năm 1956.
    Lưu ý:
    Khi đứng trước các từ chỉ thời gian như các thứ [Monday, Tuesday,v.v.], tháng, năm, v.v. là các từ next, last, this, that, v.v. thì chúng ta sẽ không dùng mạo từ.
    Ví dụ:
    Were signing a very important contract next Friday.
    ⟶ Chúng tôi sẽ ký một hợp đồng rất quan trọng vào thứ Sáu tuần sau.
    Last year, I went on lots of business trips.
    ⟶ Năm ngoái, tôi đã đi nhiều chuyến công tác.
    This month, we have to write some reports.
    ⟶ Tháng này, chúng tôi phải viết một số báo cáo.
    I cant forget first meeting her that day.
    ⟶ Tôi không thể quên việc gặp cô ấy lần đầu vào hôm đó.

7. Bài tập các tháng trong tiếng Anh

Bài tập 1. Viết ra cách đọc của các ngày tháng bên dưới.

  1. 21st January, 1837
  2. March 15th, 2004
  3. August 28, 1941
  4. 23 October, 2016
  5. December 4th, 1793
  6. February 29th, 2000
  7. 30th May
  8. 31st July
  9. September 26th
  10. 3rd April
  11. November 17
  12. 14th June

Đáp án:

  1. the twenty-first of January, eighteen thirty-seven
  2. March [the] fifteen, two thousand [and] four
  3. August twenty eight, nineteen forty-one
  4. the twenty-third of October, twenty sixteen
  5. December [the] fourth, seventeen ninety-three
  6. February [the] twenty-ninth, two thousand
  7. the thirtieth of May
  8. the thirty-first of July
  9. September the twenty-sixth
  10. the third of April
  11. November seventeen
  12. the fourteenth of June

Bài tập 2: Điền giới từ thích hợp vào chỗ trống. Có một số chỗ trống không cần giới từ.

  1. Our class starts .. half past seven [7:30].
  2. My grandmother does the gardening .. Saturdays.
  3. We are going on a business trip .. July 23rd.
  4. His elder sisters birthday is .. September.
  5. We usually go skiing .. winter.
  6. We are going to hold a workshop .. next Wednesday.
  7. The city was struck by the tidal wave .. Tuesday, 22nd April, 1982.
  8. Our company was established .. 2001.
  9. We are visiting our relatives .. this weekend.
  10. Our parents go to the gym .. Mondays and Thursdays.

Đáp án:

  1. Our class starts at half past seven [7:30].
  2. My grandmother does the gardening on Saturdays.
  3. We are going on a business trip on July 23rd.
  4. His elder sisters birthday is in September.
  5. We usually go skiing in winter.
  6. We are going to hold a workshop X next Wednesday.
  7. The city was struck by the tidal wave on Tuesday, 22nd April, 1982.
  8. Our company was established in 2001.
  9. We are visiting our relatives X this weekend.
  10. Our parents go to the gym on Mondays and Thursdays.

Trên đây là tổng hợp kiến thức về tên gọi các tháng trong tiếng Anh cũng như là cách phát âm, mẹo ghi nhớ cùng những kiến thức quan trọng khác thuộc chủ đề thời gian trong tiếng Anh. TalkFirst mong rằng bài viết này có thể đem lại cho bạn nhiều giá trị và giúp bạn tự tin hơn khi giao tiếp tiếng Anh cũng như khi ôn luyện tiếng Anh. Hẹn gặp bạn trong những bài viết tiếp theo!

Xem thêm các bài viết liên quan:

  • Vice versa trong tiếng Anh là gì? Cách dùng Vice versa
  • Cấu trúc Prefer trong tiếng Anh chuẩn nhất

Tham khảo thêmKhóa học Tiếng Anh Giao Tiếp Ứng Dụngtại TalkFirst dành riêng cho người đi làm & đi học bận rộn, giúp học viên nói & sử dụng tiếng Anh tự tin & tự nhiên như tiếng Việt!

Video liên quan

Chủ Đề