E bằng bao nhiêu

e không đổi

Hằng số e hay số Euler là một hằng số toán học. Hằng số e là số thực và số vô tỉ.

e = 2,718281828459 ...

Định nghĩa của e

Hằng số e được định nghĩa là giới hạn:

Định nghĩa thay thế

Hằng số e được định nghĩa là giới hạn:

Hằng số e được định nghĩa là chuỗi vô hạn:

Thuộc tính của e

Đối ứng của e

Số nghịch đảo của e là giới hạn:

Các dẫn xuất của e

Đạo hàm của hàm số mũ là hàm số mũ:

[ e x ] '= e x

Đạo hàm của hàm số logarit tự nhiên là hàm nghịch biến:

[log e x ] '= [ln x ]' = 1 / x

Tích phân của e

Tích phân không xác định của hàm số mũ e x là hàm số mũ e x .

∫ e x dx = e x + c

Tích phân không xác định của hàm logarit tự nhiên log e x là:

∫ log e x dx = ∫ ln x dx = x ln x - x + c

Tích phân xác định từ 1 đến e của hàm nghịch biến 1 / x là 1:

Lôgarit cơ số e

Lôgarit tự nhiên của một số x được định nghĩa là lôgarit cơ số e của x:

ln x = log e x

Hàm số mũ

Hàm mũ được định nghĩa là:

f [ x ] = exp [ x ] = e x

Công thức của Euler

Số phức e iθ có dạng:

e iθ = cos [ θ ] + i sin [ θ ]

i là đơn vị ảo [căn bậc hai của -1].

θ là bất kỳ số thực nào.

Xem thêm

  • E là 2.71828183 như thế nào?
  • Quy tắc lôgarit
  • Lôgarit tự nhiên
  • Quy tắc lũy thừa
  • Phân phối bình thường
  • Hằng số Pi
  • e hằng số - wikipedia

Lôgarit tự nhiên của hằng số e [hằng số Euler] là bao nhiêu?

ln [ e ] =?

Lôgarit tự nhiên của một số x được định nghĩa là lôgarit cơ số e của x:

ln [ x ] = log e [ x ]

Vậy logarit tự nhiên của e là logarit cơ số e của e:

ln [ e ] = log e [ e ]

ln [e] là số chúng ta nên tăng e để nhận được e.

e 1 = e

Vậy logarit tự nhiên của e bằng một.

ln [ e ] = log e [ e ] = 1

Lôgarit tự nhiên của vô cực ►

Xem thêm

  • Lôgarit tự nhiên của một
  • Máy tính logarit tự nhiên
  • Máy tính lôgarit
  • Lôgarit tự nhiên
  • Ln của 0
  • Ln của một
  • Ln của vô cùng
  • Ln của số âm
  • e không đổi

Định dạng Khoa học hiển thị một số dưới dạng hàm mũ, thay một phần của số đó bằng E+n,trong đó E [hàm mũ] nhân số đứng trước với 10 mũ n. Ví dụ, một định dạng khoa học gồm 2 chữ số thập phân sẽ hiển thị 12345678901 là 1,23E+10, nghĩa là 1,23 lần 10 mũ 10.

Thực hiện theo các bước sau để áp dụng định dạng khoa học cho một số.

  1. Chọn ô mà bạn muốn định dạng. Để biết thêm thông tin, hãy xem mục Chọn ô, phạm vi, hàng hoặc cột trên trang tính. Mẹo: Để hủy bỏ một vùng chọn ô, hãy bấm vào bất kỳ ô nào trên trang tính.
  2. Trên tab Trang đầu, bấm vào nút Thêm nhỏ
    kế bên Số.
  3. Trong danh sách Thể loại, bấm Khoa học.
  4. Dùng các mũi tên nhỏ, hãy chỉ định Vị trí thập phân mà bạn muốn hiển thị. Mẹo: Số nằm trong ô hiện hoạt của vùng chọn trên trang tính xuất hiện trong hộp Mẫu để bạn có thể xem trước tùy chọn định dạng số mà bạn chọn.

Ngoài ra, hãy nhớ rằng:

  • Để định dạng nhanh một số trong ký hiệu khoa học, hãy bấm Khoa học trong hộp Định dạng Số [ tab Trang đầu, nhóm Số]. Ký hiệu khoa học mặc định là hai chữ số thập phân.
  • Định dạng số sẽ không ảnh hưởng tới giá trị thực sự của ô mà Excel dùng để thực hiện các phép tính. Có thể nhìn thấy giá trị thực tế trong công thanh công thức.
  • Giới hạn tối đa cho độ chính xác của số là 15 chữ số, vì vậy giá trị thực sự hiển thị trong thanh công thức có thể thay đổi đối với các số lớn [hơn 15 chữ số].
  • Để đặt lại định dạng số, bấm Chung trong hộp Định dạng Số [ tabNhà,nhóm Số]. Các ô được định dạng bằng định dạng Chung sẽ không sử dụng một định dạng số cụ thể. Tuy nhiên, định dạng Chung sẽ dùng ký hiệu hàm mũ cho các số lớn [12 chữ số trở lên]. Để loại bỏ ký hiệu hàm mũ khỏi các số lớn, bạn có thể áp dụng định dạng số khác, chẳng hạn như Số.

Bạn cần thêm trợ giúp?

Bạn muốn xem các tùy chọn khác?

Khám phá các lợi ích của gói đăng ký, xem qua các khóa đào tạo, tìm hiểu cách bảo mật thiết bị của bạn và hơn thế nữa.

Cộng đồng giúp bạn đặt và trả lời các câu hỏi, cung cấp phản hồi và lắng nghe ý kiến từ các chuyên gia có kiến thức phong phú.

Chủ Đề