Đề đọc hiểu ngữ văn 6 có đáp án năm 2024

Bộ tài liệu Đề Đọc Hiểu Ngữ Văn 6 Ngoài Chương Trình có tổng cộng 68 đề, mỗi đề sẽ có các câu hỏi Có Đáp Án Chi và hướng dẫn giải chi tiết.

  • Bộ tài liệu được soạn thảo dưới dạng file Word có tổng cộng 99 trang.

Tải tài liệu ở cuôi bài viết

Đề đọc hiểu ngữ văn 6 có đáp án năm 2024
Đề đọc hiểu ngữ văn 6 có đáp án năm 2024
Đề đọc hiểu ngữ văn 6 có đáp án năm 2024
Đề đọc hiểu ngữ văn 6 có đáp án năm 2024

Tải file Word đầy đủ TẠI ĐÂY

Tham khảo tài liệu Ngữ văn Lớp 7: Các Chuyên Đề Ôn Hè Ngữ Văn 6 Lên 7 Sách Mới 2023

Tham Gia: Nhóm Zalo

Tham Gia: Nhóm FB

Thay Khoa
  • Đề đọc hiểu ngữ văn 6 có đáp án năm 2024
  • * Lớp 1
    • Lớp 2
    • Lớp 3
    • Lớp 4
    • Lớp 5
    • Lớp 6
    • Lớp 7
    • Lớp 8
    • Lớp 9
    • Lớp 10
    • Lớp 11
    • Lớp 12
    • Thi chuyển cấp
    • Đề đọc hiểu ngữ văn 6 có đáp án năm 2024
      • Mầm non

        • Tranh tô màu
        • Trường mầm non
        • Tiền tiểu học
        • Danh mục Trường Tiểu học
        • Dạy con học ở nhà
        • Giáo án Mầm non
        • Sáng kiến kinh nghiệm
      • Học tập

        • Giáo án - Bài giảng
        • Luyện thi
        • Văn bản - Biểu mẫu
        • Viết thư UPU
        • An toàn giao thông
        • Dành cho Giáo Viên
        • Hỏi đáp học tập
        • Cao học - Sau Cao học
        • Trung cấp - Học nghề
        • Cao đẳng - Đại học
      • Hỏi bài

        • Toán học
        • Văn học
        • Tiếng Anh
        • Vật Lý
        • Hóa học
        • Sinh học
        • Lịch Sử
        • Địa Lý
        • GDCD
        • Tin học
      • Trắc nghiệm

        • Trắc nghiệm IQ
        • Trắc nghiệm EQ
        • KPOP Quiz
        • Đố vui
        • Trạng Nguyên Toàn Tài
        • Trạng Nguyên Tiếng Việt
        • Thi Violympic
        • Thi IOE Tiếng Anh
        • Kiểm tra trình độ tiếng Anh
        • Kiểm tra Ngữ pháp tiếng Anh
      • Tiếng Anh

        • Luyện kỹ năng
        • Giáo án điện tử
        • Ngữ pháp tiếng Anh
        • Màu sắc trong tiếng Anh
        • Tiếng Anh khung châu Âu
        • Tiếng Anh phổ thông
        • Tiếng Anh thương mại
        • Luyện thi IELTS
        • Luyện thi TOEFL
        • Luyện thi TOEIC
      • Khóa học trực tuyến

        • Tiếng Anh cơ bản 1
        • Tiếng Anh cơ bản 2
        • Tiếng Anh trung cấp
        • Tiếng Anh cao cấp
        • Toán mầm non
        • Toán song ngữ lớp 1
        • Toán Nâng cao lớp 1
        • Toán Nâng cao lớp 2
        • Toán Nâng cao lớp 3
        • Toán Nâng cao lớp 4

Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giờ đây, loài người thống trị hầu khắp hành tinh đến mức chúng ta đang đẩy các động thực vật hoang dã ra khỏi bề mặt Trái Đất. Chúng ta đã sử dụng hơn một nửa đất đai của thế giới cho lương thực, thành phố, đường sá và hầm mỏ; chúng ta sử dụng hơn 40% sản lượng sơ cấp của hành tinh (tất cả mọi thứ chế biến từ thực vật và động vật); và chúng ta kiểm soát 3/4 lượng nước ngọt. Con người hiện là loài động vật lớn với số lượng nhiều nhất trên Trái Đất và đứng thứ hai trong danh sách đó chính là những con vật được chúng ta nhân giống để phục vụ mình. Những thay đổi trên cấp độ hành tinh giờ đây đang đe dọa gây tuyệt chủng cho 1/5 sinh vật, gấp khoảng một nghìn lần tỉ lệ tuyệt chủng tự nhiên - chúng ta đã mất một nửa số động vật hoang dã chỉ trong vòng 40 năm qua...

(Nhiều tác giả, Thế giới sẽ ra sao? NXB Dân trí, Hà Nội, 2020, tr, 38 - 39)

Trả lời các câu hỏi:

Câu 1: Phần trích trên thuộc kiểu văn bản nào?

  1. Ký.
  2. Truyện.
  3. Nghị luận.
  4. Thông tin.

Câu 2. Từ nào sau đây là từ mượn gốc Hán:

  1. Đường sá.
  2. Thay đổi.
  3. Thống trị.
  4. Đất đai.

Câu 3: Phần trích trên cung cấp cho người đọc những thông tin chính nào?

  1. Địa vị thống trị của con người trên Trái Đất và những hậu quả mà địa vị đó gây ra cho đời sống của muôn loài.
  2. Những họat động của con người trên Trái đất và hậu quả mà những hoạt động đó gây ra cho đời sống muôn loài.
  3. Vai trò to lớn của con người trên Trái đất và những việc làm tác động tới đời sống của muôn loài.
  4. Sự tuyệt chủng của các loài sinh vật do những hoạt động của con người mang lại.

Câu 4. Tác giả đã chứng minh “sự thống trị hầu khắp hành tinh” của loài người theo cách nào?

  1. Liên tục đưa ra những số liệu cụ thể và các so sánh có độ xác thực cao.
  2. Liên tục đưa ra lý lẽ và dẫn chứng cụ thể xác thực cho thông tin đưa ra.
  3. Dùng lập luận chặt chẽ để làm rõ cho sự thống trị hầu khắp hành tinh của loài người.
  4. Đưa ra những thông tin cơ bản nhất về sự thống trị hầu khắp hành tinh của loài người.

Câu 5. Cụm từ nào sau đây là cụm danh từ?

  1. Đường sá và hầm mỏ.
  2. Những con vật.
  3. Số lượng nhiều nhất.
  4. Tuyệt chủng tự nhiên.

Câu 6. Từ “sơ cấp” trong đoạn trích có thể được đặt cùng nhóm với từ nào sau đây (tất cả đều là từ mượn).

  1. Đa cấp.
  2. Trung cấp.
  3. Thứ cấp.
  4. Cao cấp.

Câu 7. Từ nào không thuộc nhóm từ nói về các loài sinh vật?

  1. Động vật.
  2. Thực vật.
  3. Trái đất.
  4. Con vật.

Câu 8. Trạng ngữ trong câu sau được dùng để làm gì?

“Giờ đây, loài người thống trị hầu khắp hành tinh đến mức chúng ta đang đẩy các động thực vật hoang dã ra khỏi bề mặt Trái Đất”

  1. Chỉ nguyên nhân.
  2. Chỉ thời gian.
  3. Chỉ mục đích.
  4. Chỉ phương tiện.

Câu 9. Bằng trải nghiệm của bản thân hoặc qua sách, báo, và các phương tiện thông tin khác, em hãy kể 2 đến 3 hậu quả do hiện tượng biến đổi khí hậu gây ra.

Câu 10. Giả sử, em là một tình nguyện viên tham gia chiến dịch bảo vệ môi trường, em hãy đề xuất những việc làm có ý nghĩa góp phần bảo vệ môi trường?

II. VIẾT (4,0 điểm)

Viết bài văn Tả lại các hoạt động hưởng ứng Ngày hội đọc sách ở trường em.

Đáp án

PHẦN I – ĐỌC HIỂU

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

D

C

A

A

A

B

C

B

Câu 1 (0.5 điểm)

Phần trích trên thuộc kiểu văn bản nào?

  1. Ký.
  2. Truyện.
  3. Nghị luận.
  4. Thông tin.

Phương pháp:

Chú ý hình thức, ngôn ngữ của văn bản

Lời giải chi tiết:

Kiểu văn bản thông tin

\=> Đáp án: D

Câu 2 (0.5 điểm)

Từ nào sau đây là từ mượn gốc Hán:

  1. Đường sá.
  2. Thay đổi.
  3. Thống trị.
  4. Đất đai.

Phương pháp:

Vận dụng kiến thức về từ mượn

Lời giải chi tiết:

Từ “thống trị” là từ mượn gốc Hán

\=> Đáp án: C

Câu 3 (0.5 điểm)

Phần trích trên cung cấp cho người đọc những thông tin chính nào?

  1. Địa vị thống trị của con người trên Trái Đất và những hậu quả mà địa vị đó gây ra cho đời sống của muôn loài.
  2. Những họat động của con người trên Trái đất và hậu quả mà những hoạt động đó gây ra cho đời sống muôn loài.
  3. Vai trò to lớn của con người trên Trái đất và những việc làm tác động tới đời sống của muôn loài.
  4. Sự tuyệt chủng của các loài sinh vật do những hoạt động của con người mang lại.

Phương pháp:

Đọc kĩ đoạn trích

Lời giải chi tiết:

Địa vị thống trị của con người trên Trái Đất và những hậu quả mà địa vị đó gây ra cho đời sống của muôn loài

\=> Đáp án: A

Câu 4 (0.5 điểm)

Tác giả đã chứng minh “sự thống trị hầu khắp hành tinh” của loài người theo cách nào?

  1. Liên tục đưa ra những số liệu cụ thể và các so sánh có độ xác thực cao.
  2. Liên tục đưa ra lý lẽ và dẫn chứng cụ thể xác thực cho thông tin đưa ra.
  3. Dùng lập luận chặt chẽ để làm rõ cho sự thống trị hầu khắp hành tinh của loài người.
  4. Đưa ra những thông tin cơ bản nhất về sự thống trị hầu khắp hành tinh của loài người.

Phương pháp:

Đọc kĩ đoạn trích

Lời giải chi tiết:

Liên tục đưa ra những số liệu cụ thể và các so sánh có độ xác thực cao

\=> Đáp án: A

Câu 5 (0.5 điểm)

Cụm từ nào sau đây là cụm danh từ?

  1. Đường sá và hầm mỏ.
  2. Những con vật.
  3. Số lượng nhiều nhất.
  4. Tuyệt chủng tự nhiên.

Phương pháp:

Vận dụng kiến thức về cụm danh từ

Lời giải chi tiết:

Cụm danh từ: đường sá, hầm mỏ

\=> Đáp án: A

Câu 6 (0.5 điểm)

Từ “sơ cấp” trong đoạn trích có thể được đặt cùng nhóm với từ nào sau đây (tất cả đều là từ mượn).

  1. Đa cấp.
  2. Trung cấp.
  3. Thứ cấp.
  4. Cao cấp.

Phương pháp:

Vận dụng kiến thức về từ mượn

Lời giải chi tiết:

Trung cấp

\=> Đáp án: B

Câu 7 (0.5 điểm)

Từ nào không thuộc nhóm từ nói về các loài sinh vật?

  1. Động vật.
  2. Thực vật.
  3. Trái đất.
  4. Con vật.

Phương pháp:

Đọc các trường hợp để phân loại

Lời giải chi tiết:

Từ “Trái đất” không thuộc nhóm từ nói về các loài sinh vật

\=> Đáp án: C

Câu 8 (0.5 điểm)

Trạng ngữ trong câu sau được dùng để làm gì?

“Giờ đây, loài người thống trị hầu khắp hành tinh đến mức chúng ta đang đẩy các động thực vật hoang dã ra khỏi bề mặt Trái Đất”

  1. Chỉ nguyên nhân.
  2. Chỉ thời gian.
  3. Chỉ mục đích.
  4. Chỉ phương tiện.

Phương pháp:

Vận dụng kiến thức đã học về trạng ngữ

Lời giải chi tiết:

Trạng ngữ chỉ thời gian

\=> Đáp án: B

Câu 9 (1.0 điểm)

Bằng trải nghiệm của bản thân hoặc qua sách, báo, và các phương tiện thông tin khác, em hãy kể 2 đến 3 hậu quả do hiện tượng biến đổi khí hậu gây ra.

Phương pháp:

Kể 2 đến 3 hiểm họa từ thiên nhiên do hiện tượng biến đổi khí hậu mà em đã chứng kiến hay biết qua sách, báo, và các phương tiện thông tin khác

Lời giải chi tiết:

+ Hiện tượng mưa lũ ở miền Trung kéo dài bất thường năm 2021.

+ Hiện tượng siêu bão hàng năm.

+ Hiện tượng nắng hạn kéo dài và nắng nóng bất thường.

Câu 10 (1.0 điểm)

Giả sử, em là một tình nguyện viên tham gia chiến dịch bảo vệ môi trường, em hãy đề xuất những việc làm có ý nghĩa góp phần bảo vệ môi trường?

Phương pháp:

Tưởng tượng và nêu suy nghĩ

Lời giải chi tiết:

- Hãy sử dụng xe đạp đến trường thay bằng việc đi lại bằng phương tiện xe máy, ô tô.

- Hạn chế và tiến tới không sử dụng bao bì ni lông và ống nhựa, chai nhựa, ...

- Tham gia chăm sóc cây xanh ở trường và ở nhà.

- Sẵn sàng tham gia dọn vệ sinh đường làng, ngõ xóm, trường học, ...

- Bảo vệ môi trường đi đôi với phát triển kinh tế.

- Dùng các chai lọ nhựa qua sử dụng để trồng cây xanh nhỏ, tạo cảnh quan xanh sạch đẹp cho ngôi trường, ngôi nhà của mình.

PHẦN II – TẬP LÀM VĂN (4 điểm)

Viết bài văn Tả lại các hoạt động hưởng ứng Ngày hội đọc sách ở trường em.

Phương pháp:

- Mở bài: Giới thiệu chung về Ngày hội đọc sách (Diễn ra ở đâu, khi nào?...)

- Thân bài: Miêu tả chi tiết, chú ý các hoạt động và diễn biến của Ngày hội; có thể miêu tả theo trật tự sau:

+ Quang cảnh.

+ Diễn biến: Miêu tả chi tiết hoạt động (Văn nghệ chào mừng, Nghi lễ chào cờ, Khai mạc, Các hoạt động thuyết trình, trưng bày sách,…) chú ý các hoạt động nổi bật; hoạt động của ban giám khảo và thái độ, tình cảm của học sinh…

+ Kết thúc Ngày hội.

- Kết bài: Cảm xúc và suy nghĩ của em về Ngày hội đọc sách.

Lời giải chi tiết:

Bài tham khảo:

Thứ sáu vừa qua, ngày hội đọc sách lớn đã được tổ chức tại trường tôi. Tất cả mọi người từ học sinh, sinh viên, thanh thiếu niên và người lớn tuổi đều có thể tham gia. Tôi dẫn chị đến đó để tham quan và vui chơi.

Khuôn viên rộng lớn của trường trở thành một tiệm sách di động khổng lồ. Rất nhiều ô dù lớn đầy màu sắc được căng ra để che nắng, dưới ánh nắng mặt trời trông chúng như những chiếc đèn khổng lồ rực rỡ. Có vô số kệ sách với đủ thể loại dành cho mọi lứa tuổi. Theo chị, ngày hội đọc sách này mỗi năm sẽ mở một lần tại cùng một địa điểm để mang sách đến gần với người đọc hơn. Có lẽ vì vậy mà người đến đây rất đông. Những nhà văn trẻ cũng tham gia truyền đạt cảm hứng về đọc sách và giới thiệu các đầu sách mới, khiến cho không khí trở nên sôi động và hứng khởi.

Tôi và chị còn đến gian trưng bày truyện tranh. Khác hẳn với không gian yên tĩnh của thư viện, ở đây rất náo nhiệt và vui tươi. Cả hai đều tìm thấy những bộ truyện tranh mình yêu thích và mua về đọc. Trường cũng có các hoạt động vui chơi giải trí như chơi game, trò chơi thử thách hiểu biết về sách…, giúp tôi và nhiều bạn trẻ khác có thể thư giãn và tận hưởng không khí vui vẻ.

Sau khi vui chơi và khám phá trong khuôn viên của ngày hội sách, tôi cảm thấy vốn hiểu biết của mình được mở mang hơn nhiều. Được khám phá nhiều thể loại sách mới cũng làm tôi có thêm động lực để tiếp tục đọc sách. Tôi cảm thấy rất biết ơn những cô chú đã mở ra ngày hội có ý nghĩa này, giúp cho tôi và những người khác có cơ hội tiếp cận với những tác phẩm văn học mới nhất và có được trải nghiệm thú vị trong việc đọc sách.