Tìm kiếm
Review khác
Đại học Xây dựng từ lâu đã được đánh giá là cơ sở đào tạo hàng đầu trong lĩnh vực Xây dựng. Bởi với những lợi thế về cơ sở vật chất, đội ngũ giảng viên, chương trình đào tạo… nơi đây chắc chắn sẽ là “mái nhà” phù hợp với những ai yêu thích các ngành thuộc lĩnh vực Xây dựng.
Số 55 đường Giải Phóng, Hai Bà Trưng, Hà Nội
024.38.691.684
Ưu điểm nổi bật
- Giáo viên Việt Nam
- Máy lạnh
- Máy chiếu
- Wifi
- Thư viện
Mức độ hài lòng
Mô tả
Đại học Xây dựng Hà Nội là một trong những trường dẫn đầu cả nước về đào tạo kỹ thuật, trong đó phải đặc biệt kể đến khối ngành xây dựng. Nếu bạn đang tìm kiếm một ngôi trường có chất lượng chuyên môn cao, cơ sở vật chất khang trang, hiện đại để theo học khối ngành xây dựng thì NUCE chính là lựa chọn hết sức lý tưởng. Bài viết này sẽ chia sẻ thêm những thông tin cần biết về trường để bạn có cái nhìn toàn diện nhất trước thời khắc quyết định – kỳ thi THPT QG năm 2021 đang gần kề.
Nội dung bài viết
- 1 Thông tin chung
- 2 Giới thiệu trường Đại học Xây dựng Hà Nội
- 2.1 Lịch sử phát triển
- 2.2 Mục tiêu phát triển
- 2.3 Đội ngũ cán bộ
- 2.4 Cơ sở vật chất
- 3 Thông tin tuyển sinh
- 3.1 Thời gian xét tuyển
- 3.2 Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
- 3.3 Phương thức tuyển sinh
- 3.4 Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển
- 3.5 Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
- 3.6 Năm nay trường Đại học Xây dựng Hà Nội tuyển sinh các ngành nào?
- 4 Điểm chuẩn trường Đại học Xây dựng Hà Nội là bao nhiêu?
- 5 Học phí trường Đại học Xây dựng Hà Nội là bao nhiêu?
- 6 Review Đánh giá Đại học Xây dựng Hà Nội có tốt không?
Thông tin chung
- Tên trường: Trường Đại học Xây dựng [tên viết tắt: NUCE hay National University of Civil Engineering]
- Địa chỉ: Số 55 đường Giải Phóng, Hai Bà Trưng, Hà Nội
- Website: //www.nuce.edu.vn/
- Facebook: //www.facebook.com/truongdhxaydung
- Mã tuyển sinh: XDA
- Email tuyển sinh:
- Số điện thoại tuyển sinh: 024.38.691.684
Giới thiệu trường Đại học Xây dựng Hà Nội
Lịch sử phát triển
Năm 1966, trường ĐH Xây dựng chính thức được thành lập theo quyết định số 144/CP của Thủ tướng Chính phủ trên cơ sở khoa Xây Dựng trực thuộc ĐH Bách Khoa – Hà Nội lúc bấy giờ. Trải qua quá trình thay đổi trụ sở do tác động từ chiến tranh, đến mãi năm 1991 trường mới chuyển toàn bộ khuôn viên về khu vực phường Đồng Tâm, quận Hai Bà Trưng, tp Hà Nội như ngày nay. Năm 2017, NUCE là một trong bốn trường ĐH đầu tiên ở Việt Nam được Hội đồng cấp cao đánh giá nghiên cứu và giáo dục đại học [HCERES] đánh giá đạt chuẩn quốc tế.
Mục tiêu phát triển
Bên cạnh sứ mệnh đào tạo đội ngũ lao động có trình độ, trường phấn đấu đến năm 2030 sẽ trở thành một trong những trung tâm hàng đầu cả nước về đào tạo nhân lực trong lĩnh vực xây dựng. Không những thế, NUCE còn đang nỗ lực cải thiện chương trình học để nâng cao chất lượng sinh viên sau tốt nghiệp để quyết tâm đưa ĐH Xây dựng giành được chỗ đứng vững chắc trên trường quốc tế.
Đội ngũ cán bộ
ĐH Xây dựng Hà Nội rất chú trọng đến việc bồi dưỡng và nâng cao trình độ giảng viên. Hiện nay, nhà trường có 660 giảng viên phụ trách công tác tổ chức đào tạo. Trong đó có 9 Nhà giáo Nhân dân; 67 Nhà giáo ưu tú; 24 Giáo sư; 102 Phó Giáo sư; 137 GV cao cấp và GV chính; 213 Tiến sĩ, Tiến sĩ khoa học cùng 429 Thạc sĩ đã từng học tập, làm việc tại nước ngoài.
Cơ sở vật chất
Trường có diện tích sử dụng lên đến 3.9 héc-ta ở cơ sở Hà Nội. Trong đó, NUCE đã xây dựng hệ thống giảng đường H1 6 tầng, H2 4 tầng, H3 7 tầng và 2 tầng hầm khang trang, hiện đại, đáp ứng tốt nhu cầu học tập và giảng dạy của sinh viên và giảng viên nhà trường. Bên cạnh đó, tòa nhà Thư viện cao 4 tầng và khu nhà Thí nghiệm 10 tầng là các khu vực bổ trợ học tập, rèn luyện rất tốt cho sinh viên. Ngoài ra, hệ thống KTX với quy mô 1500 giường được đầu tư xây dựng khang trang cũng được đánh giá rất cao về độ tiện ích.
Thông tin tuyển sinh
Thời gian xét tuyển
Thí sinh cần lưu ý thời gian tổ chức kỳ thi Vẽ Mỹ thuật do nhà trường tổ chức trên website để cập nhật thông tin sớm nhất khi có thay đổi. Lịch thi đợt 1 [dành cho thí sinh không bị ảnh hưởng bởi dịch Covid 19] sẽ diễn ra trong vòng hai ngày 10, 11/07/2021 như kế hoạch. Bên cạnh đó, nhà trường dự định tổ chức thêm đợt thi 2 sau khi tình hình dịch bệnh đã được ổn định dành cho thí sinh không thể tham dự đợt thi tháng 7. Thông tin về địa điểm, cách thức và thời gian tổ chức sẽ được thông báo sớm qua website.
Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
- Đối tượng: đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương, có đủ sức khỏe.
- Phạm vi: toàn quốc
Phương thức tuyển sinh
Nhà trường áp dụng 3 phương thức tuyển sinh:
1. Xét tuyển:
- Theo KQ thi THPT QG 2021.
- Theo KQ kỳ thi đánh giá do ĐH Bách Khoa Hà Nội tổ chức.
- Tổng hợp KQ thi THPT QG 2021, KQ thi đánh giá do ĐH Bách khoa Hà Nội tổ chức và KQ môn Vẽ Mỹ thuật của thí sinh, không phân biệt tổ hợp.
2. Tuyển thẳng kết hợp với:
- Có chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế Tiếng Anh hoặc Tiếng Pháp [IELTS tối thiểu 5.0]; chứng chỉ A-Level với môn thi phù hợp với ngành xét tuyển, trong đó mỗi môn không dưới 60/100 điểm; SAT tối thiểu 1100/1600; ACT tối thiểu 22/36 và tổng điểm 2 môn [Toán và một môn khác, trừ Ngoại ngữ] trong kỳ thi THPT QG năm 2021 ít nhất đạt 12.0 điểm.
- Đạt giải [không tính khuyến khích] trong kỳ thi HSG các môn văn hóa cấp tỉnh/thành phố TW các môn: Toán [Tin], Hóa, Lý, Sinh, Văn, Anh/Pháp; tổng điểm 2 môn còn lại trong tổ hợp đạt 12.0 điểm trở lên theo KQ thi THPT năm 2021.
- Lưu ý riêng với các tổ hợp có môn Vẽ Mỹ thuật: tổng điểm 2 môn [1 môn trong kỳ thi THPT QG 2021 và môn Vẽ Mỹ thuật] tối thiểu đạt 12.0 điểm.
3. Tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển
Nhà trường sẽ tiến hành thông báo sau khi thí sinh có kết quả thi THPT và đã điều chỉnh nguyện vọng xong.
Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
Áp dụng theo quy định hiện hành của Bộ GD&ĐT và quy chế tuyển sinh của NUCE.
Năm nay trường Đại học Xây dựng Hà Nội tuyển sinh các ngành nào?
Năm học 2021, nhà trường tổ chức tuyển sinh 28 ngành với chỉ tiêu và tổ hợp xét tuyển cụ thể như sau:
STT | Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu dự kiến | Tổ hợp xét tuyển | |
Theo KQ thi THPT | Theo phương thức khác | ||||
1 | XD1 | Kiến trúc | 250 | – | V00, V02, V10 |
2 | XD2 | Kiến trúc [chuyên ngành: Kiến trúc Nội thất] [*] | 50 | – | V00, V02 |
3 | XD3 | Kiến trúc [chuyên ngành: Kiến trúc công nghệ] [*] | 50 | – | V00, V02 |
4 | XD4 | Kiến trúc [chuyên ngành: Kiến trúc cảnh quan] [*] | 50 | – | V00, V02 |
5 | XD5 | Quy hoạch vùng và đô thị | 50 | – | V00, V01, V02 |
6 | XD6 | Quy hoạch vùng và đô thị [*] [Chuyên ngành: Quy hoạch – Kiến trúc] | 50 | – | V00, V01, V02 |
7 | XD7 | Kỹ thuật xây dựng [chuyên ngành: Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp] | 700 | – | A00, A01, D29, D07, D24 |
8 | XD8 | Kỹ thuật xây dựng [chuyên ngành: Hệ thống kỹ thuật trong công trình] [*] | 150 | – | A00, A01, D07 |
9 | XD9 | Kỹ thuật xây dựng [chuyên ngành: Tin học xây dựng] | 100 | – | A00, A01, D07 |
10 | XD10 | Kỹ thuật xây dựng có 8 chuyên ngành: 1/ Địa Kỹ thuật công trình và Kỹ thuật địa môi trường 2/ Kỹ thuật Trắc địa và Địa tin học 3/ Kết cấu công trình 4/ Công nghệ kỹ thuật xây dựng 5/ Kỹ thuật Công trình thủy 6/ Kỹ thuật công trình năng lượng 7/ Kỹ thuật Công trình biển 8/ Kỹ thuật cơ sở hạ tầng | 160 | 40 | A00, A01, D07 |
11 | XD11 | Kỹ thuật xây dựng công trình Giao thông [Chuyên ngành: Xây dựng Cầu đường] | 160 | 40 | A00, A01, D07 |
12 | XD12 | Kỹ thuật Cấp thoát nước [Chuyên ngành: Kỹ thuật nước – Môi trường nước] | 80 | 20 | A00, A01, D07, B00 |
13 | XD13 | Kỹ thuật Môi trường [*] | 40 | 10 | A00, A01, D07, B00 |
14 | XD14 | Kỹ thuật vật liệu [*] | 40 | 10 | A00, B00, D07 |
15 | XD15 | Công nghệ kỹ thuật Vật liệu xây dựng | 80 | 20 | A00, B00, D07 |
16 | XD16 | Công nghệ thông tin | 200 | 50 | A00, A01, D07 |
17 | XD17 | Khoa học Máy tính [*] | 70 | 30 | A00, A01, D07 |
18 | XD18 | Kỹ thuật cơ khí [*] | 40 | 10 | A00, A01, D07 |
19 | XD19 | Kỹ thuật cơ khí [chuyên ngành: Máy xây dựng] | 40 | 10 | A00, A01, D07 |
20 | XD20 | Kỹ thuật cơ khí [chuyên ngành: Cơ giới hoá xây dựng] | 40 | 10 | A00, A01, D07 |
21 | XD21 | Kỹ thuật cơ khí [*] [chuyên ngành: Kỹ thuật cơ điện] | 40 | 10 | A00, A01, D07 |
22 | XD22 | Kỹ thuật cơ khí [*] [chuyên ngành: Kỹ thuật ô tô] | 40 | 10 | A00, A01, D07 |
23 | XD23 | Kinh tế xây dựng | 400 | – | A00, A01, D07 |
24 | XD24 | Quản lý xây dựng [chuyên ngành: Kinh tế và quản lý đô thị] | 100 | – | A00, A01, D07 |
25 | XD25 | Quản lý xây dựng [chuyên ngành: Kinh tế và quản lý bất động sản] | 50 | – | A00, A01, D07 |
26 | XD26 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 40 | 10 | A00, A01, D01, D07 |
27 | XD27 | Kỹ thuật xây dựng [Chương trình đào tạo liên kết với ĐH Mississippi – Hoa Kỳ] | 20 | 5 | A00, A01, D07 |
28 | XD28 | Khoa học máy tính [Chương trình đào tạo liên kết với ĐH Mississippi – Hoa Kỳ] | 20 | 5 | A00, A01, D07 |
Điểm chuẩn trường Đại học Xây dựng Hà Nội là bao nhiêu?
Năm 2020, ĐH Xây dựng Hà Nội lấy điểm chuẩn dao động từ 16 – 24.25 điểm. Trong đó, ngành Công nghệ thông tin có mức điểm cao nhất. Ngành Khoa học máy tính có điểm đầu vào cao thứ hai với 23 điểm. Dưới đây là bảng tổng hợp cụ thể điểm chuẩn các ngành tuyển sinh năm trước để bạn tham khảo.
Ngành | Tổ hợp xét tuyển | Điểm trúng tuyển theo KQ thi THPT |
Khoa học máy tính | A00, A01, D07 | 23 |
Công nghệ thông tin | A00, A01, D07 | 24.25 |
Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng | A00, B00, D07 | 16 |
Kỹ thuật cơ khí | A00, A01, D07 | 16 |
Máy xây dựng | A00, A01, D07 | 16 |
Cơ giới hóa xây dựng | A00, A01, D07 | 16 |
Kỹ thuật cơ điện | A00, A01, D07 | 16 |
Kỹ thuật vật liệu | A00, B00, D07 | 16 |
Kỹ thuật Môi trường | A00, B00, D07 | 16 |
Kiến trúc | V00, V02, V10 | 21.75 |
Kiến trúc Nội thất | V00, V02 | 22.5 |
Kiến trúc công nghệ | V00, V02 | 20.75 |
Quy hoạch vùng và đô thị | V00, V01, V02 | 16 |
Quy hoạch – Kiến trúc | V00, V01, V02 | 16 |
Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp | A00, A01, D29, D07, D24 | 21.75 |
Hệ thống kỹ thuật trong công trình | A00, A01, D07 | 19.75 |
Tin học xây dựng | A00, A01, D07 | 19 |
Kỹ thuật xây dựng | A00, A01, D07 | 16 |
Xây dựng cầu đường | A00, A01, D07 | 16 |
Kỹ thuật nước – Môi trường nước | A00, A01, D07, B00 | 16 |
Kinh tế xây dựng | A00, A01, D07 | 21.75 |
Kinh tế và quản lý đô thị | A00, A01, D07 | 20 |
Kinh tế và quản lý bất động sản | A00, A01, D07 | 19,5 |
Học phí trường Đại học Xây dựng Hà Nội là bao nhiêu?
NUCE dự kiến mức thu học phí cho khóa tuyển sinh năm 2021 là 12.000.000/năm học/sinh viên. Được biết mức thu này chưa bao gồm các khoản phụ phí khác như bảo hiểm, phí khám sức khỏe, học phí An ninh – Quốc phòng… Phụ huynh cần theo dõi website của trường để cập nhật thông tin kịp thời khi trường thông báo có thay đổi mới.
Các bạn có thể tham khảo thêm thông tin tại: Học phí trường đại học Xây dựng Hà Nội [NUCE] mới nhất.
Review Đánh giá Đại học Xây dựng Hà Nội có tốt không?
ĐH Xây dựng Hà Nội từ lâu đã được đánh giá là cơ sở đào tạo hàng đầu trong lĩnh vực Xây dựng. Nếu bạn quan tâm đến các ngành mà trường tuyển sinh đầu vào năm 2021 thì hãy cân nhắc NUCE là lựa chọn cuối cùng cho chặng đường sắp đến. Bởi với những lợi thế về cơ sở vật chất, đội ngũ giảng viên, chương trình đào tạo… nơi đây chắc chắn sẽ là “mái nhà” phù hợp với những ai yêu thích các ngành thuộc lĩnh vực Xây dựng.