Đã bao nhiêu ngày kể từ ngày 9/3/1993

Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Min.

Min Yoon-gi [tiếng Triều Tiên:민윤기; sinh ngày 9 tháng 3 năm 1993], thường được biết đến với nghệ danh Suga [cách điệu là SUGA; tiếng Triều Tiên:슈가] và Agust D, là một nam rapper, nhạc sĩ và nhà sản xuất âm nhạc người Hàn Quốc. Anh là thành viên của nhóm nhạc nam Hàn Quốc BTS. Năm 2016, anh phát hành bản mixtape solo đầu tiên, Agust D. Vào năm 2018, anh đã tái phát hành bản mixtape dưới dạng tải kỹ thuật số và phát trực tuyến. Bản tái phát hành đạt vị trí số 3 trên Billboard World Albums Chart. Năm 2020, anh phát hành bản mixtape solo thứ hai, D-2. Về mặt thương mại, mixtape đạt vị trí số 11 trên Billboard 200, vị trí số 7 trên UK Albums Chart và vị trí số 2 trên ARIA Album Chart của Úc. Suga đã có hơn 100 bài hát được đăng ký bản quyền bởi Hiệp hội Bản quyền Âm nhạc Hàn Quốc với tư cách là nhạc sĩ và nhà sản xuất, bao gồm "Wine" của Suran, đạt vị trí cao nhất ở vị trí số 2 trên Gaon Music Chart và giành giải Bài hát Soul/R&B xuất sắc nhất của năm tại Melon Music Awards.

Suga
Suga tại lễ trao giải Gaon Chart Music Awards năm 2016 vào ngày 17 tháng 2 năm 2016.

Tên nghệ danh Suga [슈가] bắt nguồn từ những âm tiết đầu của thuật ngữ shooting guard [슈팅 가], nghĩa là hậu vệ, vị trí mà anh từng chơi trong đội bóng rổ khi còn là một học sinh.[48] Anh đã lấy nghệ danh Agust D vào năm 2016 cho mixtape của mình, bắt nguồn từ các chữ cái đầu DT, từ viết tắt cho nơi sinh của anh, Daegu Town, và "Suga" được đánh vần ngược.[2]

Phong cách nghệ thuậtSửa đổi

Suga chịu trách nhiệm viết lời, sáng tác, biên khúc, phối nhạc và sản xuất các bài hát của mình.[2] Hơn 100 bài hát của anh đã được ghi nhận bởi Hiệp hội Bản quyền Âm nhạc Hàn Quốc.[49] Anh là một nghệ sĩ piano, và sản xuất nhạc hip hop và R&B.[2][50] Lời bài hát của anh có liên quan đến các chủ đề "tràn đầy ước mơ và hy vọng", được hình thành với mục đích đưa âm nhạc của anh trở thành "nguồn sức mạnh của nhiều người".[51] Anh đã trích dẫn Stony Skunk và Epik High là nguồn cảm hứng để theo đuổi âm nhạc hip hop. Đặc biệt, anh cho rằng album hỗn hợp reggae-hip hop Ragga Muffin [2005] trước đây và bài hát chủ đề của nó đã đốt cháy lên niềm yêu thích của anh với thể loại này, gọi nó là "hoàn toàn khác" so với dòng nhạc chính thống.[52]

Jeff Benjamin của Fuse đánh giá bản mixtape của Suga rằng nó "bộc lộ đôi tai thính của ngôi sao này cho những sản phẩm nóng bỏng, phong cách rap mạnh mẽ, và cách anh chàng biến những nhược điểm của mình thành sức mạnh."[53] Các nhà phê bình khác cho rằng "cách kể chuyện của Suga trong âm nhạc mà anh tạo ra đã phá bỏ rào cản kiểm duyệt và vẽ vời".[54]

Vào tháng 1 năm 2018, Suga đã trở thành thành viên chính thức của Hiệp hội Bản quyền Âm nhạc Hàn Quốc.[55]

Ảnh hưởngSửa đổi

Trong một cuộc khảo sát do Gallup của Hàn Quốc thực hiện, Suga được xếp ở vị trí số 13 cho thần tượng được yêu thích nhất năm 2017.[56] Trong các cuộc khảo sát năm 2018 và 2019, anh lần lượt được xếp ở vị trí số 7 và 9.[57]

Đời tưSửa đổi

Vào năm 2018, anh đã mua một căn hộ cao cấp trị giá 3 triệu USD ở Hàn Quốc và đến năm 2019, anh sống ở Hannam-dong, Seoul, Hàn Quốc.[58][59] Vào tháng 3 năm 2019, cùng với thành viên RM và J-Hope, anh theo học tại trường Đại học Hanyang Cyber, theo học MBA về Quảng cáo và Truyền thông.[60]

Sức khỏeSửa đổi

Vào tháng 12 năm 2013, Suga được chẩn đoán bị viêm ruột thừa, anh đã trải qua cuộc phẫu thuật tại Bệnh viện Severance ở Sinchon vào ngày 9 và xuất viện vào ngày 17, nhưng phải nhập viện lại vào ngày 26 do vết mổ bị viêm. Do đó, anh đã không thể tham dự tất cả các lễ hội âm nhạc cuối năm.[61]

Vào tháng 12 năm 2016, Suga bị chấn thương tai do bị vấp ngã trước ngưỡng cửa. Theo lời khuyên của bác sĩ, anh đã ngưng biểu diễn trong 1 tuần và không tham gia tập vũ đạo [kể cả ở các lễ hội cuối năm] để đảm bảo vết thương được chữa lành đúng cách.[62]

Vào tháng 11 năm 2020, Suga đã trải qua cuộc phẫu thuật rách sụn vai ở vai trái và thông báo rằng anh sẽ tạm dừng các hoạt động quảng bá tiếp theo để hồi phục hoàn toàn.[63][64]

Vào ngày 24 tháng 12 năm 2021, Suga có kết quả dương tính với COVID-19 sau khi trở về từ Hoa Kỳ vào ngày 23. Công ty của anh, Big Hit Music, tuyên bố rằng anh không có bất kỳ triệu chứng nào vào thời điểm đó và đã tự cách ly mà không tiếp xúc với 6 thành viên còn lại của BTS.[65]

Hoạt động khácSửa đổi

Từ thiệnSửa đổi

Vào năm 2014, Suga đã hứa sẽ mua thịt cho người hâm mộ nếu anh đạt được thành công với tư cách là một nghệ sĩ âm nhạc. Bốn năm sau, vào ngày sinh nhật thứ 25 của mình, anh đã quyên góp thịt bò cho 39 trại trẻ mồ côi dưới danh nghĩa "ARMY", cộng đồng người hâm mộ của BTS.[66] Vào sinh nhật lần thứ 26 của mình, năm 2019, anh đã tặng 100 triệu KRW [88,000 USD] và 329 con búp bê Shooky từ BT21 cho Korea Pediatric Cancer Foundation.[67] Vào ngày 27 tháng 2 năm 2020, Suga đã quyên góp 100 triệu KRW cho Hope Bridge National Disaster Relief Association để giúp đỡ các nỗ lực ngăn chặn và cứu trợ ở quê nhà Daegu, một trong những thành phố bị ảnh hưởng nặng nề nhất bởi đợt bùng phát coronavirus ở Hàn Quốc vào thời điểm đó.[68][69] Vào ngày 9 tháng 3 năm 2021, anh đã quyên góp 100 triệu KRW cho Bệnh viện Dongsan thuộc Đại học Keimyung của Daegu, để hỗ trợ các bệnh nhi ung thư không thể tiếp cận điều trị do khó khăn về tài chính.[70][71]

Xã hộiSửa đổi

Suga đã chia sẻ một cách cởi mở về sức khỏe tâm thần và sự bình đẳng cho cộng đồng LGBTQ+.[72]

Danh sách đĩa nhạcSửa đổi

Suga tại một buổi họp báo ở Seoul sau lễ trao giải Billboard Music Awards năm 2017 vào ngày 29 tháng 5 năm 2017.
Đối với các sản phẩm âm nhạc của Suga với BTS, xem Danh sách album của BTS và Danh sách đĩa đơn của BTS.

MixtapeSửa đổi

Tên Chi tiết album Vị trí cao nhất Doanh số AUS
[73] CAN
[74] FIN
[75] IRE
[76] JPN
[77] NOR
[78] NZ
[79] UK
[80] US
[81]Agust D[82] D-2[83]
  • Phát hành: 15 tháng 8, 2016
  • Hãng đĩa: Big Hit
  • Định dạng: Tải kỹ thuật số, phát trực tuyến
77
  • Phát hành: 22 tháng 5, 2020
  • Hãng đĩa: Big Hit
  • Định dạng: Tải kỹ thuật số, phát trực tuyến
2 12 4 10 7 7 10 7 11
  • JPN: 3,344[84]
  • US: 14,000[85]
"" biểu thị cho bản phát hành không có trong bảng xếp hạng hoặc không được phát hành ở khu vực đó.

Bài hát được xếp hạngSửa đổi

Tên Năm Vị trí cao nhất Doanh số Album KOR HUN
[86][87] NZ
Hot
[88] SCO
[89] UK
[80] UK Down.
[90] US Gaon
[91] Hot 100
[92] Hot 100
[93] World
[94]"Intro: The Most Beautiful Moment in Life" "Give It To Me" "The Last" [마지막; Majimak]"So Far Away"
[hợp tác với Suran]"Tony Montana"
[hợp tác với Yankie]"First Love" "Trivia: Seesaw" "Interlude: Shadow" "Moonlight" "Daechwita" "What Do You Think?" "Strange"
[hợp tác với RM]"28"
[hợp tác với NiiHWA]"Burn It"
[hợp tác với MAX]"People" "Honsool" "Interlude: Set Me Free" "Dear My Friend"
[hợp tác với Kim Jong-wan]Như nghệ sĩ góp giọng "Song Request" [신청곡; Sincheonggok]
[Lee So-ra hợp tác với Suga]"Suga's Interlude"
[Halsey hợp tác với Suga]"Eight" [에잇]
[IU hợp tác với Suga]"Blueberry Eyes"
[MAX hợp tác với Suga]"My Universe [SUGA Remix]"
[Coldplay hợp tác với BTS][101] "Girl of My Dreams"
[Juice Wrld hợp tác với Suga]
2015 110
  • KOR: 22,056[95]
The Most Beautiful Moment in Life, Pt. 1
2016 4 Agust D
24
19
22
32 17
  • KOR: 103,240[96]
Wings
2018 39 6 9 15 59 58 5
  • US: 11,000[97]
Love Yourself: Answer
2020 48 31 19 54 59 11 Map of the Soul: 7
19 34 5 D-2
2 6 8 68 6 76 1
  • US: 17,000[98]
13 30 4
26 2
  • US: 7,600[98]
7
11 3
24 32 6
22 10
23 9
25 8
2019 3 9 37 2
  • US: 3,000[32]
Đĩa đơn không có trong album
194 9 18 61 34
  • US: 9,100[99]
Manic và Collabs
2020 1 1 12 14 44 42 1
  • US: 7,000[100]
Đĩa đơn không có trong album
26 Colour Vision
2021 Không có Đĩa đơn không có trong album
CTB 3 Không có 19 CTB Fighting Demons
"" biểu thị cho bản phát hành không có trong bảng xếp hạng hoặc không được phát hành ở khu vực đó.

Bài hát khácSửa đổi

Năm Tên Định dạng Ghi chú Nguồn "All I Do Is Win" "Dream Money" "Adult Child" "It Doesn't Matter" [싸이하누월; Ssaihanuwol] "Ddaeng" [땡]
2012
  • Tải kỹ thuật số
  • phát trực tuyến
Không có [102]
2013 [103]
với RM & Jin [104]
Không có [105]
2018 với RM & J-Hope [106]

Sản xuấtSửa đổi

Bài chi tiết: Danh sách bài hát viết bởi Suga
Năm Tên Nghệ sĩ Album Nguồn "518-062" "Wine"
[오늘 취하면; Oneul chwihamyeon [lit. "If I Get Drunk Today"]] "Eternal Sunshine"
[새벽에; Saebyeoge [lit. "At Dawn"]]"We Don't Talk Together" "Eight"
[에잇] "You"
2010 D-Town Đĩa đơn không có trong album [107]
2017 Suran
[hợp tác với Changmo]
Walkin' [24]
2019 Epik High Sleepless in [34]
Heize

[hợp tác với Giriboy]

Đĩa đơn không có trong album [35]
2020 IU
[hợp tác với Suga]
Đĩa đơn không có trong album [37]
2021 ØMI Đĩa đơn không có trong album [45]

Danh sách phimSửa đổi

Xem thêm: Danh sách video của BTS

Video âm nhạcSửa đổi

Năm Tên Thời lượng Đạo diễn Ghi chú Nguồn
2016 "Agust D" 3:06 Sung-wook Kim [OUI] dưới nghệ danh Agust D [108]
"Give It to Me" 2:34 [109]
2020 "Daechwita" [대취타] 4:29 Yong-seok Choi [Lumpens] [110]

Đoạn giới thiệu và phim ngắnSửa đổi

Năm Tên Thời lượng Đạo diễn Ghi chú Nguồn
2015 "Intro: The Most Beautiful Moment in Life" 2:12 GDW Hoạt hình [111]
2016 "First Love #4" 2:57 Yong-seok Choi [Lumpens] Không có [112]
2020 "Interlude: Shadow" 2:59 Oui Kim [OUI] Đoạn giới thiệu cho sự trở lại [113]

Giải thưởng và đề cửSửa đổi

Đối với các giải thưởng của Suga với BTS, xem Danh sách giải thưởng và đề cử của BTS.
Giải thưởng Năm Hạng mục Đề cử Kết quả Nguồn Melon Music Awards Mnet Asian Music Awards
2017 Xu hướng nóng của năm Suran & Suga Đoạt giải [114]
2019 Hợp tác xuất sắc nhất "Song Request" [với Lee Sora] Đoạt giải [115]
2020 "Eight" [với IU] Đoạt giải [116]

Tham khảoSửa đổi

  1. ^ 대구 토박이 '부심'들게 만드는 대구 출신 미모의 아이돌 6인. Insight [bằng tiếng Hàn]. ngày 26 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2020.
  2. ^ a b c d e f Park, Han-bit [7 tháng 10 năm 2016]. 방탄소년단의 슈가, 민윤기, 혹은 Agust D. Grazia Korea [bằng tiếng Hàn]. Seoul Media Group. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2018.
  3. ^ Jang, Eun-kyung [30 tháng 4 năm 2015]. [더스타프로필] 방탄소년단 슈가 "민피디는 음악장비를 수집합니다". The Star [bằng tiếng Hàn]. Chosun Ilbo Company. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2018.
  4. ^ 박, 수정 [15 tháng 10 năm 2013]. 방탄소년단, 네 꿈은 뭐니? [인터뷰]. Tenasia [bằng tiếng Hàn]. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2018.
  5. ^ Park, Su-jeong [19 tháng 8 năm 2014]. 기다렸다, 방탄소년단 정규 1집이 되기까지 일곱 소년의 성장기 데뷔 전. 10asia [bằng tiếng Hàn]. Korea Entertainment Media. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2018.
  6. ^ Han, Mi-rae [12 tháng 11 năm 2015]. 방탄소년단 슈가가 고2때 만든 5ㆍ18노래 화제. Seoul Economy Daily [bằng tiếng Hàn]. Naver. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2018.
  7. ^ 방탄소년단[BTS] "팬들이 함께 노래부르는 모습, 최고의 행복" [풀영상] / SBS [video] [News] [bằng tiếng Hàn]. YouTube: SBS News. ngày 3 tháng 6 năm 2018. Sự kiện xảy ra vào lúc 7:30. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2018.
  8. ^ Bennett, Colette [ngày 12 tháng 5 năm 2016]. How BTS is changing K-pop for the better. dailydot. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2018.
  9. ^ BTS' 50 Best Songs: Critics' Picks. Billboard. ngày 12 tháng 6 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2019.
  10. ^ a b Travis, Emlyn [ngày 21 tháng 6 năm 2018]. Ultimate BTS Song Gude: All 97 Tracks, Ranked. PopCrush. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2020.
  11. ^ BTS[방탄소년단] Comeback Trailer: 花樣年華 [Video] [bằng tiếng Hàn]. YouTube: Kakao M. ngày 17 tháng 4 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2020.
  12. ^ [Teaser] BTS [방탄소년단] Comeback Trailer: Never Mind [Video] [bằng tiếng Hàn]. YouTube: Kakao M. ngày 15 tháng 11 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2020.
  13. ^ a b Chakraborty, Riddhi [ngày 9 tháng 1 năm 2020]. BTS Drop Ominous New Comeback Trailer 'Interlude: Shadow'. Rolling Stone India. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2020.
  14. ^ Herman, Tamar [ngày 9 tháng 1 năm 2020]. BTS Debut Suga's Solo 'Interlude: Shadow' Comeback Trailer Ahead of 'Map of the Soul: 7' Album. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2020.
  15. ^ Cage, Matthew [ngày 9 tháng 1 năm 2020]. BTS Reveals 'Interlude: Shadow', the Trailer of His Comeback. Somag News. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2020.
  16. ^ Shaffer, Claire [ngày 9 tháng 1 năm 2020]. BTS' Suga Stars in 'Interlude: Shadow' Comeback Trailer. Rolling Stone. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2020.
  17. ^ Benjamin, Jeff [ngày 13 tháng 10 năm 2018]. The Significance of Each BTS Member Having Their Own Solo on 'Wings'. Fuse. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2018.
  18. ^ Herman, Tamar [ngày 24 tháng 8 năm 2018]. BTS Reflect on Life & Love on Uplifting 'Love Yourself: Answer'. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2018.
  19. ^ '대중문화예술상' BTS, 문화훈장 화관 최연소 수훈...유재석부터 故 김주혁까지 '영광의 얼굴들' [종합] [bằng tiếng Hàn]. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2018.
  20. ^ Maresca, Thomas [21 tháng 7 năm 2021]. BTS named special presidential envoy by South Korea. United Press International. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2021.
  21. ^ Kim, Ji-ho [17 tháng 8 năm 2016]. [Starcast] "My name is, AgustD"... 'Suga' to rap about the real Min Yoon-ki. Naver Starcast. Naver. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2018.
  22. ^ BTS' Suga Addresses Depression & Cost of Fame on 'Agust D' Mixtape. Billboard. Nielsen Holdings. ngày 16 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2018.
  23. ^ Benjamin, Jeff [ngày 16 tháng 12 năm 2016]. The 20 Best Mixtapes of 2016. Fuse. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2018.
  24. ^ a b 수란 "데뷔 첫 음원 1위 감격..슈가·창모에 무한 감사" [bằng tiếng Hàn]. Naver. ngày 27 tháng 4 năm 2017. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2018.
  25. ^ 수란 "방탄소년단 슈가, 심적으로 힘들때 손 내밀어줘..1위 감사". Newsen [bằng tiếng Hàn]. ngày 31 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2019.
  26. ^ *국내 대표 음악 차트 가온차트!. gaonchart.co.kr. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2018.
    • 2017 Top 10 Artists. Melon. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2017.
  27. ^ Mathew, Ilian [5 tháng 12 năm 2017]. Melon Music Awards 2017: Best Artist Of The Year goes to EXO; Complete winners list. International Business Times. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2018.
  28. ^ Jones, Alan [26 tháng 2 năm 2018]. International Charts Analysis: Black Panther OST comes charging out of the blocks. Music Week. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2018.
  29. ^ Agust D Billboard charts:
    • Emerging Artists. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2018.
    • Heatseekers Albums. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2018.
    • World Albums. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2018.
    • Top Album Sales. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2018.
  30. ^ Kim, Won-kyum [18 tháng 1 năm 2018]. [단독]"환상의 컬래버"이소라-방탄소년단, '신청곡'으로 입맞춤. SpoTV News [bằng tiếng Hàn]. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2018.
  31. ^ 2019년 04주차 Digital Chart [Week 4 2019 Digital Chart]. Gaon Music Chart. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2019.
  32. ^ a b Benjamin, Jeff [31 tháng 1 năm 2019]. Lee Sora & Suga Debut on World Digital Song Sales With 'Song Request'. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2019.
  33. ^ Seon, Mi-kyung. 방탄소년단 슈가, 에픽하이 앨범에 피처링 아닌 프로듀서 참여.."시너지 발휘". Osen. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2019.
  34. ^ a b Zhang, Jin-li [5 tháng 3 năm 2019]. 에픽하이, 새 앨범 타이틀곡은 '술이 달다'...방탄소년단 슈가 수록곡 참여 [공식입장]. Osen [bằng tiếng Hàn]. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2019.
  35. ^ a b Hwang, Ji-young [27 tháng 6 năm 2019]. 방탄소년단 슈가, 헤이즈 신곡 프로듀싱 "공동 작사 작곡". Daily Sports [bằng tiếng Hàn]. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2019.
  36. ^ Herman, Tamar. Halsey Shares 'Finally' & Evocative 'Suga's Interlude' Featuring BTS's Suga: Stream It Now. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2019.
  37. ^ a b Yoon, So-yeon [27 tháng 4 năm 2020]. IU and BTS's Suga to drop collaboration May 6. Korea JoongAng Daily. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2020.
  38. ^ Digital Chart Week 19 of 2020 [bằng tiếng Hàn]. Gaon Music Chart. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2020.
  39. ^ BTS's Suga Scores His First Solo No. 1 Hit On The World Songs Chart. Forbes. 12 tháng 5 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2020.
  40. ^ Herman, Tamar [22 tháng 5 năm 2020]. BTS's Suga Talks Agust D Mixtape D-2. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2020.
  41. ^ Daechwita by Agust D | Billboard The Hot 100 Chart. Billboard. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2020.
  42. ^ Jang, Dong-woo [2 tháng 6 năm 2020]. 'D-2' by BTS' Suga debuts at No. 11 on Billboard 200. Yonhap News Agency. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2020.
  43. ^ McIntyre, Hugh [1 tháng 6 năm 2020]. BTS's Suga Is The First Solo Korean Musician To Chart A Top 10 Album In The U.K.. Forbes. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2020.
  44. ^ Chan, Tim [11 tháng 8 năm 2021]. What Can't Suga Do? Samsung Taps BTS Star on Remix of Iconic Brand Jingle. Rolling Stone. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2021.
  45. ^ a b 登坂広臣"OMI"、新曲はBTS・SUGAがプロデュース「意見交換しながら完成した」. ORICON NEWS [bằng tiếng Nhật]. 8 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2021.
  46. ^ Lee, Jae-hoon [9 tháng 12 năm 2021]. 방탄소년단 슈가, 주스 월드 유작 참여'걸 오브 마이 드림스'. Newsis [bằng tiếng Hàn]. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2021.
  47. ^ McIntyre, Hugh [21 tháng 12 năm 2021]. BTS's Suga Returns To The Hot 100 For The Second Time As A Solo Star. Forbes. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2021.
  48. ^ There is a behind story of naming for BTS[방탄소년단! 너 이름이 뭐니?]ㅣYamanTV Ep.23 [video] [Variety television show] [bằng tiếng Hàn]. YouTube: Mnet K-POP. 22 tháng 6 năm 2015. Sự kiện xảy ra vào lúc 1:49. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2018.
  49. ^ Songs Registered Under Suga [10005239]. komca.or.kr. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2018.
  50. ^ Herman, Tamar [ngày 30 tháng 6 năm 2017]. Get To Know BTS: Suga. Billboard. Nielsen Holdings. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2018.
  51. ^ BTS. An An. Japan: Magazine House. ngày 14 tháng 6 năm 2016.
  52. ^ Park, Su-jeong [ngày 15 tháng 10 năm 2013]. 방탄소년단, 네 꿈은 뭐니? [인터뷰]. 10asia [bằng tiếng Hàn]. Korea Entertainment Media. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2018.
  53. ^ Benjamin, Jeff [ngày 16 tháng 8 năm 2016]. SUGA TAKES THE SPOTLIGHT WITH 'AGUST D' MIXTAPE: WHY YOU SHOULD KNOW THE BTS RAPPER'S ALTER EGO. fuse.tv. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2018.
  54. ^ Writer, Jim Bea Sampaga, Features Staff. "Agust D" album review. Ka Leo O Hawaii [bằng tiếng Anh]. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2019.
  55. ^ Kim, Hyun-seo [ngày 20 tháng 4 năm 2018]. 방탄소년단[BTS] 슈가, 한국음악저작권협회 정회원 승격'정회원 기준은?' [BTS' Suga, a member of the Korea Music Copyright Association [KOFIC], ' What are the criteria for full membership? ']. Top Star News [bằng tiếng Hàn]. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2018.
  56. ^ 2017년 올해를 빛낸 가수와 가요 - 최근 11년간 추이, 아이돌 선호도 포함. Gallop Korea [bằng tiếng Hàn]. ngày 19 tháng 12 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2018.
  57. ^ *한국갤럽 데일리 오피니언, 매주 새로운 여론조사 결과를 전합니다. Gallop Korea [bằng tiếng Hàn]. ngày 18 tháng 12 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2018.
    • 2019년 올해를 빛낸 가수와 가요 - 최근 13년간 추이 포함. Gallup Korea [bằng tiếng Hàn]. ngày 19 tháng 12 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2019.
  58. ^ Hwang, Bi [ngày 20 tháng 1 năm 2019]. 34억짜리 고급 빌라 대출 없이 '현금'으로 매입한 '영앤리치' 방탄 슈가 ["Young & Rich" BTS Suga purchased a 3.4 billion won luxury villa in cash without loan]. Insight [bằng tiếng Hàn]. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2019.
  59. ^ Han, Jin [ngày 3 tháng 7 năm 2018]. [라이프트렌드] 유명인이 반한 한남동, 최고급 주거지로 뜬 이유 [[Life trend] The reason why Hannam-dong, that celebrities have fallen in love with, became a top-class residential area]. Korea JoongAng Daily [bằng tiếng Hàn]. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2019.
  60. ^ Hwang, Hye-jin [ngày 7 tháng 7 năm 2020]. 방탄소년단 측 RM·슈가·제이홉 지난해 대학원 입학, 지민·뷔 9월 입학 예정[공식] [[Official] BTS' "RM, Suga, and J-Hope enrolled in graduate school last year, Jimin and V will be enrolled in September"]. Newsen [bằng tiếng Hàn]. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2021 qua Naver.
  61. ^ 박, 세연 [ngày 26 tháng 12 năm 2013]. 방탄소년단 슈가 충수염 염증 재발 입원연말무대 불참. 매일경제 [bằng tiếng Hàn]. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2013.
  62. ^ 방탄소년단 슈가, 귀 부상으로 시상식 일부 불참[공식]. JoongAng Ilbo [bằng tiếng Hàn]. ngày 22 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2016.
  63. ^ BTS' Suga to take break following shoulder surgery: agency. Yonhap. ngày 6 tháng 11 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2021 qua The Korea Herald.
  64. ^ Rearick, Lauren [ngày 22 tháng 11 năm 2020]. BTS Member Suga Updated Fans About His Shoulder Surgery. Teen Vogue. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2021.
  65. ^ Yeo, Gladys [24 tháng 12 năm 2021]. BTS' Suga tests positive for COVID-19. NME. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2021.
  66. ^ Hwang, Hye-jin [9 tháng 3 năm 2018]. [스타와치]생일맞은 방탄소년단 슈가, 보육원 39곳에 한우 기부한 사연 [[Star Watch] BTS' Suga Donates Korean Beef to 39 Orphanages for his Birthday]. Newsen [bằng tiếng Hàn]. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2019.
  67. ^ Kim, Nam-hong [9 tháng 3 năm 2019]. 방탄소년단 슈가, 한국소아암재단에 성금 1억원 기부 [BTS' Suga donates 100 million won to Korea Cancer Foundation]. Financial Today Newspaper [bằng tiếng Hàn]. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2019.
  68. ^ Park, Bo-ram [22 tháng 2 năm 2020]. [LEAD] BTS' Suga, Bong Joon-ho join rush of celebrities donating for coronavirus fight. Yonhap News Agency. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2021.
  69. ^ Park, Min-woo [18 tháng 3 năm 2020]. BTS fans keep fervor alive amid coronavirus outbreak. Reuters. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2021.
  70. ^ Lee, Myung-hee [11 tháng 3 năm 2021]. Suga of BTS celebrates birthday with donation for child cancer patients. Yonhap News Agency. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2021.
  71. ^ Dong, Sun-hwa [22 tháng 2 năm 2020]. BTS's Suga donates $88,000 to help child cancer patients. The Korea Times. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2021.
  72. ^ Jung, Alex E. [15 tháng 2 năm 2018]. BTS Speaks Out In Seoul: The K-Pop Megastars Get Candid About Representing a New Generation. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2018.
  73. ^ Discography Agust D. australian-charts.com. Hung Medien. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2020.
  74. ^ Canadian Albums Chart June 6, 2020. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2020.
  75. ^ Discography Agust D. finnishcharts.com. Hung Medien. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2020.
  76. ^ * D-2: Official Irish Albums Chart Top 50: 29 May 2020 04 June 2020. Official Charts Company. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2020.
  77. ^ * Agust D: Billboard Japan Hot Album Chart-March 05, 2018. Billboard Japan. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2018.
    • D-2: Billboard Japan Hot Album Chart-June 01, 2020. Billboard Japan. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2020.
  78. ^ Discography Agust D. norwegiancharts.com. Hung Medien. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2020.
  79. ^ Discography Agust D. charts.org.nz. Hung Medien. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2020.
  80. ^ a b Agust D | full Official Chart History. Official Charts Company. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2020.
  81. ^ Agust D, TLP. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2020.
  82. ^ Agust D. Soundcloud. soundcloud. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2018.
  83. ^ D-2. Soundcloud. soundcloud. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2020.
  84. ^ Cumulative sales:
    • オリコン週間 デジタルアルバムランキング 2020年06月01日付 [Weekly Digital Album Ranking on June 1, 2020] [bằng tiếng Nhật]. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2020.
    • オリコン週間 デジタルアルバムランキング 2020年06月08日付 [Weekly Digital Album Ranking on June 8, 2020] [bằng tiếng Nhật]. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2020.
  85. ^ McIntyre, Hugh [1 tháng 6 năm 2020]. BTS's Suga Scores The Second Bestselling Album In The Country With 'D-2'. Forbes. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2020.
  86. ^ Archived copy. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2020.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề [liên kết]
  87. ^ Compiled sources:
    • Trivia: Seesaw: Single [track] Top 40 lista. zene.slagerlistak.hu. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2018.
    • Song Request: Single [track] Top 40 lista. zene.slagerlistak.hu. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2019.
    • Suga's Interlude: Single [track] Top 40 lista. zene.slagerlistak.hu. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2019.
    • Interlude: Shadow: Single [track] Top 40 lista. zene.slagerlistak.hu. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2020.
    • Eight: Single [track] Top 40 lista. zene.slagerlistak.hu. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2020.
  88. ^ Compiled sources:
    • Trivia: Seesaw: NZ Hot Singles Chart. Recorded Music NZ. 3 tháng 9 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2018.
    • Suga's Interlude: NZ Hot Singles Chart. Recorded Music NZ. 16 tháng 12 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2019.
    • Eight: NZ Hot Singles Chart. Recorded Music NZ. 11 tháng 5 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2019.
    • D-2 songs: NZ Hot Singles Chart. Recorded Music NZ. 29 tháng 5 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2019.
    • Blueberry Eyes: NZ Hot Singles Chart. Recorded Music NZ. 28 tháng 9 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2021.
  89. ^ Compiled sources:
    • Trivia: Seesaw:Official Scottish Singles Sales Chart Top 100. officialcharts.com. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2018.
    • Suga's Interlude:Official Scottish Singles Sales Chart Top 100. officialcharts.com. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2019.
    • Interlude: Shadow:Official Scottish Singles Sales Chart Top 100. officialcharts.com. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2020.
    • Eight:Official Scottish Singles Sales Chart Top 100. officialcharts.com. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2020.
    • Daechwita:Official Scottish Singles Sales Chart Top 100. officialcharts.com. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2020.
  90. ^ Compiled sources:
    • Trivia: Seesaw:Official Singles Downloads Chart Top 100: September 8, 2018. OCC. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2018.
    • Suga's Interlude:Official Singles Downloads Chart Top 100: December 13, 2019. OCC. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2019.
    • Interlude: Shadow:Official Singles Downloads Chart Top 100: February 28, 2020. OCC. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2020.
    • Eight:Official Singles Downloads Chart Top 100: May 8, 2020. OCC. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2020.
    • Daechwita: Official Singles Downloads Chart Top 100: May 29, 2020. OCC. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2020.
  91. ^ Compiled Gaon sources:
    • 2016년 42주차 Digital Chart. Gaon Music Chart [bằng tiếng Hàn]. Korea Music Content Industry Association. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2018.
    • Love Yourself: Answer Songs Charting. Gaon Music Chart. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2018.
    • 2019년 04주차 Digital Chart [Week 4 2019 Digital Chart]. Gaon Music Chart. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2019.
    • 2019년 49주차 Digital Chart [Week 49 2019 Digital Chart]. Gaon Music Chart. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2019.
    • 2020년 09주차 Digital Chart [Week 9 2020 Digital Chart]. Gaon Music Chart. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2020.
    • 2020년 19주차 Digital Chart [Week 19 2020 Digital Chart]. Gaon Music Chart. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2020.
  92. ^ Compiled K-Pop Hot 100 sources:
    • Trivia: Seesaw: K-Pop Hot 100 August 27, 2018-September 2. billboard.co.kr. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2019.
    • Song Request: K-Pop Hot 100 January 21, 2018-January 27. billboard.co.kr. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2019.
    • Eight: K-Pop Hot 100 May 16-May 23, 2020. billboard.co.kr. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2020.
  93. ^ Billboard Hot 100 June 3, 2020. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2020.
  94. ^ Compiled Billboard World Digital Songs Sales:
    • BTS Chart History: World Digital Song Sales. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2018.
    • World Digital Song Sales: Mar 10 2018. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2018.
    • World Digital Song Sales: Feb 02 2019. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2019.
    • World Digital Song Sales: May 16 2020. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2020.
    • World Digital Song Sales: June 6, 2020. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2020.
  95. ^ Intro: The Most Beautiful Moment In Life Sales:
    • 2015 Gaon Download Chart Week 19. Gaon Music Chart [bằng tiếng Hàn]. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2018.
    • 2015 Gaon Download Chart Week 20. Gaon Music Chart [bằng tiếng Hàn]. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2018.
  96. ^ Cumulative sales of "First Love":
    • 2016년 10월 Download Chart. Gaon Music Chart [bằng tiếng Hàn]. Korea Music Content Industry Association. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2018.
    • 2017년 07주차 Download Chart. Gaon Music Chart [bằng tiếng Hàn]. Korea Music Content Industry Association. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2018.
  97. ^ Benjamin, Jeff. BTS Breaks Their Own Record for Most Simultaneous Hits on World Digital Song Sales Chart. billboard.com. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2018.
  98. ^ a b McIntyre, Hugh [2 tháng 6 năm 2020]. Suga Of BTS Is The First Korean Solo Musician To Score More Than One Top 10 Hit On The Sales Chart. Forbes. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2020.
  99. ^ McIntyre, Hugh [16 tháng 12 năm 2019]. BTS's Suga Charts An Important Solo Top 10 In The U.S.. Forbes. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2019.
  100. ^ Zeliner, Xander [13 tháng 5 năm 2020]. K-Pop Star IU Debuts on Emerging Artists Chart, Thanks to SUGA Collab 'Eight'. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2020.
  101. ^ Jones, Abby [18 tháng 10 năm 2021]. BTS' SUGA Remixes Coldplay Collaboration "My Universe": Stream. Consequence. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2021.
  102. ^ SUGA - All I Do Is Win. soundcloud. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2019.
  103. ^ SUGA - Dream Money. soundcloud. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2018.
  104. ^ 어른아이 by Rap Monster, Suga, & Jin. soundcloud.com. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2018.
  105. ^ SUGA 싸이하누월 MIX Final. soundcloud.com. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2019.
  106. ^ 땡 - RM, SUGA, J-HOPE. SoundCloud. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2018.
  107. ^ References:
    • Herman, Tamar [13 tháng 2 năm 2018]. BTS' Most Political Lyrics: A Guide to Their Social Commentary on South Korean Society. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2019.
    • 방탄소년단 슈가가 고2때 만든 5ㆍ18노래 화제. Naver. 11 tháng 12 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2019.
  108. ^ Khater, Ashraf [15 tháng 8 năm 2016]. BTS Suga Mixtape [LISTEN]: 10 Best Lyrics From Suga's 'Agust D'. ibitimes. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2018.
  109. ^ Tucci, Sherry [18 tháng 8 năm 2016]. BTS rapper Suga goes into blast mode on 'Give It to Me'. Daily Dot. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2018.
  110. ^ Bruner, Raisa [22 tháng 5 năm 2020]. BTS's Suga Reflects on His New Solo Mixtape as Agust D on D-2. Time. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2020.
  111. ^ BTS' 50 Best Songs: Critics' Picks [See #38]. Billboard. 12 tháng 6 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2018.
  112. ^
    • BTS [방탄소년단] WINGS Short Film #4 FIRST LOVE. Youtube. Big Hit Entertainment. 8 tháng 9 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2018.
    • WowKeren, Tim [9 tháng 9 năm 2016]. Simak Adegan Suga Tertabrak Yang Hampir Membuat Jantungan Ini. wowkeren [bằng tiếng Indonesia]. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2018.
  113. ^
    • BTS [방탄소년단] MAP OF THE SOUL: 7 'Interlude: Shadow' Comeback Trailer. Youtube. Big Hit Entertainment. 9 tháng 1 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2020.
    • Herman, Tamar [9 tháng 1 năm 2020]. BTS Debut Suga's Solo 'Interlude: Shadow' Comeback Trailer Ahead of 'Map of the Soul: 7' Album. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2020.
  114. ^ Lee, Yi-eun [2 tháng 12 năm 2017]. 방탄소년단 슈가·수란, 핫 트렌드 상 수상 [BTS Suga and Suran Win Hot Trend Award]. Sports Seoul [bằng tiếng Hàn]. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2018.
  115. ^ Jeong, An-ji [4 tháng 12 năm 2019]. [2019 MAMA] 방탄소년단으로 시작해 방탄소년단으로 끝났다..대상 4개 포함 '9관왕' [종합] [[2019 MAMA] Started with BTS and ended with BTS. '9 Awards' with 4 Grand Prizes]. Sports Chosun [bằng tiếng Hàn]. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2019.
  116. ^ 2020 MAMA 방탄소년단, 대상 4개 독식8관왕 6시간 넘긴 시상식 대미 장식 ['2020 MAMA' BTS, 4 Grand Prizes 8 Crowns... Awards ceremony over 6 hours]. Chosun Ilbo [bằng tiếng Hàn]. 6 tháng 12 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2020.

Liên kết ngoàiSửa đổi

  • Suga trên Instagram
  • Phương tiện liên quan tới Suga tại Wikimedia Commons

Video liên quan

Chủ Đề