Công thức tính cạnh tam giác đều

Tương tự như Cách tính chu vi tam giác đều , để tính đường cao tam giác đều cũng có công thức riêng, ứng với mỗi trường hợp khác nhau. Để các bạn hiểu hơn và nắm bắt được công thức tính chiều cao hình tam giác đều, Taimienphi.vn sẽ nêu từng trường hợp và cách tính cụ thể, mời các bạn đọc cùng tham khảo.

Công thức tính chiều cao hình tam giác đều

I. Cách tính đường cao tam giác đều

Cách 1: Dựa vào công thức Heron

Do tam giác đều cũng là một tam giác nên bạn có thể áp dụng công thức Heron để tính chiều cao trong tam giác đều. Tính chiều cao tam giác theo công thức Heron:

Và do là tam giác đều nên các cạnh đều bằng nhau, chiều cao kẻ từ các đỉnh xuống cạnh đều bằng nhau (= h). Công thức cụ thể là:

Trong đó:

- a, b, c: lần lượt là độ dài các cạnh của tam giác.- p: nửa chu vi (p = (a + b + c ) : 2)).

- h: Chiều cao.

Cách 2: Dựa công thức tính đường cao trong tam giác cân

Tam giác đều cũng là một tam giác cân, nên bạn có thể dựa vào công thức tính đường cao trong tam giác cân để tính đường cao của tam giác đều:

II. Dấu hiệu nhận biết tam giác đều

Để biết tam giác có phải là tam giác đều, các bạn học sinh nhận biết qua các dấu hiệu sau đây:

- Tam giác có 3 cạnh bằng nhau.- 3 góc của tam giác đều bằng nhau (bằng 60 độ).- Tam giác cân có một góc bằng 60 độ.

- Hai góc trong một tam giác bằng 60 độ..

III. Ví dụ về tính chiều cao tam giác đều

Ví dụ: Cho tam giác ABC đều, cạnh AB = BC = AC = a = 6, kẻ đường cao từ A xuống cắt với BC tại H, tính chiều cao AH.

Cách giải:

Xét tam giác đều ABC, dựa vào công thức tính đường cao, ta có:

Tam giác đều là trường hợp đặc biệt của tam giác cân nên khi bạn nắm bắt được công thức tính đường cao trong tam giác cân, bạn dễ dàng biết được cách tính đường cao tam giác đều. Nếu không, bạn có thể áp dụng các tính trên. Khi đã tính được đường cao, bạn dễ dàng tính được diện tích tam giác đều nhanh chóng. Ngoài ra, các bạn tham khảo thêm Cách tính chu vi tam giác cân tại đây.

Trong bài viết này, Taimienphi.vn sẽ chia sẻ các cách tính đường cao tam giác đều với nhiều trường hợp khác nhau giúp các bạn dễ dàng tính được đường cao trong tam giác đều, từ đó giải quyết mọi bài tập liên quan tới hình học dễ dàng hơn.

Cách tính đường cao trong tam giác cân, đều, vuông Tính chu vi tam giác đều Tính chu vi tam giác vuông Tính chu vi tam giác trong không gian Giải toán lớp 7 - Thực hành ngoài trời Giải bài tập trang 136, 137 SGK Toán 7 Tập 1

Có rất nhiều các cách khác nhau để tính diện tích tam giác với nhiều công thức được sử dụng phổ biến cũng như công thức khi sử dụng cần được phải chứng minh. Ở bài viết này, lize.vn sẽ giới thiệu đến các bạn những cách tính diện tích tam giác dễ hiểu và được sử dụng nhiều nhất để bạn có thể áp dụng ngay trong các bài thi.

Đang xem: Công thức tính cạnh tam giác

Để tính diện tích tam giác bạn cần xác định loại tam giác đó là gì, từ đó tìm ra công thức tính diện tích chính xác và các yếu tố cần thiết để tính diện tích tam giác nhanh nhất.

Các loại tam giác

Tam giác thường: là tam giác cơ bản nhất, có độ dài các cạnh khác nhau, số đo góc trong cũng khác nhau. Tam giác thường cũng có thể bao gồm các trường hợp đặc biệt của tam giác.

Tam giác cân: là tam giác có hai cạnh bằng nhau, hai cạnh này được gọi là hai cạnh bên. Đỉnh của một tam giác cân là giao điểm của hai cạnh bên. Góc được tạo bởi đỉnh được gọi là góc ở đỉnh, hai góc còn lại gọi là góc ở đáy. Tính chất của tam giác cân là hai góc ở đáy thì bằng nhau.

Tam giác đều: là trường hợp đặc biệt của tam giác cân có cả ba cạnh bằng nhau. Tính chất của tam giác đều là có 3 góc bằng nhau và bằng 60

Công thức tính cạnh tam giác đều

.

Tam giác vuông: là tam giác có một góc bằng 90

(là góc vuông).

Tam giác tù: là tam giác có một góc trong lớn hơn lớn hơn 90

(một góc tù) hay có một góc ngoài bé hơn 90

(một góc nhọn).

Tam giác nhọn: là tam giác có ba góc trong đều nhỏ hơn 90

(ba góc nhọn) hay có tất cả góc ngoài lớn hơn 90

(sáu góc tù).

Tam giác vuông cân: vừa là tam giác vuông, vừa là tam giác cân.

Công thức diện tích tam giác

1. Tính diện tích tam giác thường

Tam giác ABC có ba cạnh a, b, c, ha là đường cao từ đỉnh A như hình vẽ:

a. Công thức chung

Diện tích tam giác bằng ½ tích của chiều cao hạ từ đỉnh với độ dài cạnh đối diện của đỉnh đó.

Ví dụ:

Tính diện tích hình tam giác có độ dài đáy là 5m và chiều cao là 24dm.

Giải: Chiều cao 24dm = 2,4m

Diện tích tam giác là

b. Tính diện tích tam giác khi biết một góc

Diện tích tam giác bằng ½ tích hai cạnh kề với sin của góc hợp bởi hai cạnh đó trong tam giác.

Xem thêm: Môn Kiến Thức Chung Thi Công Chức, Tổng Hợp Tài

Ví dụ:

Tam giác ABC có cạnh BC = 7, cạnh AB = 5, góc B bằng 60 độ. Tính diện tích tam giác ABC?

Giải:

c. Tính diện tích tam giác khi biết 3 cạnh bằng công thức Heron.

READ:  Công Thức Tính Số Ngày Làm Việc Trong Excel Có Ví Dụ, (Hàm Workday)

Sử dụng công thức Heron đã được chứng minh:

Với p là nửa chu vi tam giác:

Có thể viết lại bằng công thức:

Ví dụ:

Tính diện tích hình tam giác có độ dài cạnh AB = 8, AC = 7, CB = 9

Giải:

Nửa chu vi tam giác ABC là

Áp dụng công thức hero ta có

d. Tính diện tích bằng bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác (R).

Cách khác:

Lưu ý: Cần phải chứng minh được R là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác.

Ví dụ:

Cho tam giác ABC, độ dài các cạnh a = 6, b = 7, c = 5, R = 3 (R là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC). Tính diện tích của tam giác ABC.

Giải:

e. Tính diện tích bằng bán kính đường tròn nội tiếp tam giác (r).

p: Nửa chu vi tam giác.r: Bán kính đường tròn nội tiếp.

Ví dụ: Tính diện tích tam giác ABC biết độ dài các cạnh AB = 20, AC = 21, BC = 15, r = 5 (r là bán kính đường tròn nội tiếp tam giác ABC).

Giải:

Nửa chu vi tam giác là:

r= 5

Diện tích tam giác là:

2. Tính diện tích tam giác cân

Tam giác cân ABC có ba cạnh, a là độ dài cạnh đáy, b là độ dài hai cạnh bên, ha là đường cao từ đỉnh A như hình vẽ:

Áp dụng công thức tính diện tích thường, ta có công thức tính diện tích tam giác cân:

3. Tính diện tích tam giác đều

Tam giác đều ABC có ba cạnh bằng nhau, a là độ dài các cạnh như hình vẽ:

Áp dụng định lý Heron để suy ra, ta có công thức tính diện tích tam giác đều:

4. Tính diện tích tam giác vuông

Tam giác ABC vuông tại B, a, b là độ dài hai cạnh góc vuông:

Áp dụng công thức tính diện tích thường cho diện tích tam giác vuông với chiều cao là 1 trong 2 cạnh góc vuông và cạnh đáy là cạnh còn lại.

Công thức tính diện tích tam giác vuông:

5. Tính diện tích tam giác vuông cân

Tam giác ABC vuông cân tại A, a là độ dài hai cạnh góc vuông:

Áp dụng công thức tính diện tích tam giác vuông cho diện tích tam giác vuông cân với chiều cao và cạnh đáy bằng nhau, ta có công thức:

Công thức tính diện tích tam giác trong hệ tọa độ Oxyz

Về mặt lý thuyết, ta đều có thể dử dụng các công thức trên để tính diện tích tam giác trong không gian hay trong không gian Oxyz. Tuy nhiên như vậy sẽ gặp một số khó khăn trong tính toán. Do đó trong không gian Oxyz, người ta thường tính diện tích tam giác bằng cách sử dụng tích có hướng.

Trong không gian Oxyz, cho tam giác ABC. Diện tích tam giác ABC được tính theo công thức:

Ví dụ minh họa:

Trong không gian Oxyz, cho tam giác ABC có tọa độ ba đỉnh lần lượt là A(-1;1;2), B(1;2;3), C(3;-2;0). Tính diện tích tam giác ABC.

Xem thêm: Tổng Hợp Công Thức Hóa Học Thpt, Công Thức Hóa 12

Bài giải:

Trên đây là tổng hợp các công thức tính diện tích tam giác thông dụng, tính diện tích tam giác trong hệ tọa độ oxyz. Nếu có bất kì băn khoăn, thắc mắc hay đóng góp, các bạn hãy để lại comment bên dưới để cùng trao đổi với lize.vn nhé.

3,6 ★ 289

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Công thức