Công thức Hóa học nào sau đây là muối

Muối ăn và muối hóa học khác nhau như thế nào? Ứng dụng của các loại muối này ra sao? Cùng Dr.Muối tìm hiểu kỹ hơn về công thức hóa học của muối và những vấn đề xoay quanh thông qua nội dung bài viết dưới đây.

Đang xem: Công thức hóa học của muối

1. Muối ăn là gì?

1.1 Tính chất và công thức hóa học của muối

Công thức hóa học của muối ăn là natri clorua (NaCl). Dựa vào công thức này, người ta còn gọi muối ăn là muối natri clorua, ngoài ra còn có một số tên gọi khác như muối clorua natri, halua, muối mỏ. 

Công thức Hóa học nào sau đây là muối

Muối ăn là hợp chất có vai trò quan trọng trong đời sống và sản xuất

Một số tính chất của muối ăn:

Cấu trúc phân tử: Dạng tinh thể.Vị: mặn.Mùi: Không mùi.Màu: Không màu hoặc màu trắng.Khả năng hòa tan: Tan hoàn toàn trong nước.Dạng tồn tại: Rắn, lỏng.

1.2 Ứng dụng của muối ăn

Ngoài làm gia vị để tạo độ mặn khi chế biến các món ăn, muối natri clorua còn được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực:

Ứng dụng trong các ngành công nghiệp, hóa chất:

Sản xuất giấy, chất tẩy rửa, chất tiệt trùng, bột giặt, xà phòng, dung dịch Javel.Sử dụng để cố định thuốc nhuộm trong ngành dệt may.Dùng để bảo vệ da trong ngành công nghiệp giày da. Sản xuất thủy tinh, chất dẻo, bơ nhân tạo.Điều chế kim loại như nhôm, đồng, thép… sản xuất các chất trao đổi nhiệt.Điều chế các loại axit,… 

Ứng dụng trong giao thông: Được dùng để làm sạch băng tại các đường cao tốc tại các quốc gia Châu Âu, châu Mỹ như Hoa Kỳ, Canada… Muối có thể làm tan chảy băng tốt nhất ở 0 độ C. Tuy nhiên, khi nhiệt độ xuống dưới -15 °C tới -20 °C (5 °F tới -4 °F), khả năng làm tan chảy băng tuyết của muối mỏ Road Salt sẽ bị vô hiệu.

Xem thêm: Có 100 Triệu Nên Kinh Doanh Gì? 10 Ý Tưởng Kinh Doanh Với 100 Triệu

Công thức Hóa học nào sau đây là muối

Muối được ứng dụng để làm tan chảy băng trên các đường cao tốc Ứng dụng trong y tế, chăm sóc sức khỏe: Sát khuẩn vết thương, chăm sóc và làm sạch răng miệng, chữa hôi miệng, điều chế thuốc, cung cấp muối khoáng cho cơ thể, cân bằng thể dịch, pha huyết thanh, pha thuốc tiêm truyền… Ứng dụng trong thực phẩm: Bảo quản cá thịt, khử mùi hôi tanh, tăng hương vị, làm sạch thức ăn, giữ rau củ quả tươi lâu hơn…Ứng dụng trong trồng trọt, chăn nuôi: Làm các chế phẩm sinh học, thức ăn cho gia súc gia cầm, cung cấp các yếu tố vi lượng trong phân bón, phân loại hạt giống theo trọng lượng… 

READ:  Hướng Dẫn Cách Pha Bột Ăn Dặm Hipp Với Sữa Công Thức Cho Bé Ăn?

2. Muối hóa học là gì?

2.1 Công thức của muối hóa học

Muối hóa học là tên gọi chung của rất nhiều loại muối khác nhau, được chia làm 3 nhóm là muối axit, muối bazơ và muối trung hòa. Một số công thức muối hóa học thường gặp như: CaCO3, MgCl2, CuSO4, Na2CO3… 

Công thức Hóa học nào sau đây là muối

Muối có nhiều loại khác nhau với công thức hóa học khác nhau

2.2 Tính chất của muối hóa học

Tính chất hóa học chung của các loại muối hóa học phải kể đến là khả năng làm đổi màu chất chỉ thị: giấy quỳ tím.

Xem thêm: Hé Lộ Công Thức Bánh Hotdog Thơm Ngon, 4 Bước Để Có Món Bánh Hotdog Thơm Ngon

Muối axit (cation kim loại yếu kết hợp với anion axit mạnh): Giấy quỳ đổi từ màu tím thành màu đỏ.Muối bazơ (cation kim loại mạnh kết hợp với anion axit yếu): Giấy quỳ chuyển từ màu tím sang màu xanh.Muối trung hòa (cation kim loại mạnh kết hợp với anion axit mạnh): Giấy quỳ không chuyển màu. 

Ngoài ra, tùy vào mỗi loại muối cụ thể để có những tính chất riêng cũng như có những ứng dụng khác nhau trong đời sống và sản xuất.

Công thức Hóa học nào sau đây là muối

Muối hóa học được dùng để làm phân bón cung cấp các yếu tố vi lượng cho cây

Với những thông tin mà Dr.Muối chia sẻ trên đây thì bạn đã biết công thức hóa học của muối cùng những tính chất và ứng dụng của nó rồi phải không? Ngoài ra, có một thông tin rất hữu ích mà chúng tôi muốn chia sẻ với bạn: Nếu muốn mua các chế phẩm làm từ muối, đặc biệt là nước muối súc miệng đảm bảo an toàn, chất lượng và giá rẻ, hãy liên hệ ngay với Dr. Muối nhé. Sản phẩm với nồng độ NaCl 0,9% an toàn dành cho mọi đối tượng, cùng với khoáng chất Ca, K, Mg,…giúp bảo vệ sức khỏe răng miệng toàn diện.

Công thức Hóa học nào sau đây là muối

Bảo vệ sức khỏe răng miệng của bạn cùng Dr.Muối

Khách hàng có thể mua nước súc miệng Dr.Muối tại hệ thống phân phối toàn quốc:

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Công thức

Chất nào là muối axit

  • Muối nào sau đây là muối axit?
  • Muối axit là gì?
  • Câu hỏi bài tập liên quan

Chất nào sau đây là muối axit được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc biết thế nào là muối axit cũng như lấy ví dụ muối axit, giúp các bạn học sinh có thể nắm được nội dung khái niệm cách tốt nhất. Từ đó vận dụng vào giải các dạng câu hỏi bài tập liên quan. Mời các bạn tham khảo.

>> Mời các bạn tham khảo tài liệu liên quan

  • Muối nào sau đây không phải là muối axit
  • Chất nào sau đây là muối trung hòa

Muối nào sau đây là muối axit?

A. Na2CO3.

B. CH3COONa.

C. NaClO.

D. NaHSO4.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Phân tử NaHSO4 có chứa nguyên tử H và có khả năng phân li ra H+:

NaHSO4 → Na+ + HSO4−

HSO4− ⇔ H+ + SO42−

Muối axit là gì?

Muối axit là muối mà trong gốc axit vẫn còn khả năng phân li ra H⁺. Hóa trị của gốc axit này bằng số nguyên tử H đã được thay thế.

Ví dụ về muối axit: NaHCO3, NaHSO4, Na2HPO4,…

Nếu anion gốc axit còn hidro có tính axit thì gốc này sẽ tiếp tục phân li ra ion H+ yếu.

Ví dụ:

NaHCO3 => Na+ + HCO3–

HCO3⁻ => H+ + CO32-

Muối là một hợp chất hóa học gồm một tổ hợp ion các cation và anion. Trong đó, cation là ion mang điện tích dương (+), anion là ion mang điện tích âm (-).

Công thức hóa học của muối axit gồm 2 phần, đó là: Kim loại và gốc axit.

Ví dụ:

Muối Ba(HCO3­)2 gồm kim loại Ba và 2 gốc axit –HCO3.

Câu hỏi bài tập liên quan

Câu 1.Trong các dung dịch: HNO3, NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2. Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 là

A. HNO3, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2.

B. HNO3, Ca(OH)2, KHSO4, Na2SO4.

C. NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2.

D. HNO3, NaCl, Na2SO4.

Xem đáp án

Đáp án B

Ba(HCO3)2 + 2HNO3 → Ba(NO3)2 + 2CO2 + 2H2O

Ba(HCO3)2 + Ca(OH)2 → BaCO3 + CaCO3 + 2H2O

2KHSO4 + Ba(HCO3)2 → 2H2O + K2SO4 + 2CO2 + BaSO4

Ba(HCO3)2 + Na2SO4 → 2NaHCO3 + BaSO4

Câu 2.Trường hợp nào dưới đây thu được kết tủa sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn?

A. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3.

B. Cho dung dịch AlCl3 dư vào dung dịch NaOH.

C. Cho CaCO3 vào lượng dư dung dịch HCl.

D. Sục CO2 tới dư vào dung dịch Ca(OH)2.

Xem đáp án

Đáp án B

B: AlCl3 (dư) + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaCl.

A: 4NaOH (dư) + AlCl3 → NaAlO2 + 3NaCl + 2H2O

C: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2↑

D: 2CO2 (dư) + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2

Câu 3.Theo thuyết A-rê-ni-ut, kết luận nào sao đây là đúng?

A. Một hợp chất trong thành phần phân tử có hiđro là axit.

B. Một hợp chất trong thành phần phân tử có nhóm OH là bazơ.

C. Một hợp chất có khả năng phân li ra cation H+ trong nước là axit.

D. Một bazơ không nhất thiết phải có nhóm OH trong thành phần phân tử.

Xem đáp án

Đáp án C

Câu 4. Trong các chất sau, chất nào là muối axit

A. H3PO4

B. NaH2PO4

C. NaCl

D. NaAlO2

Xem đáp án

Đáp án B

Câu 5. Chất nào sau đây là muối axit

A. NaHSO4.

B. NaCl.

C. KNO3.

D. Na2SO4.

Xem đáp án

Đáp án A

Câu 6. Dãy chất nào sau đây gồm các muối axit

A. NaHSO4, KHSO3, K2HPO3, KHCO3.

B. KHS, NaHS, KH2PO3, NaH2PO4.

C. NaHS, KHS, K2HPO3, Na2HPO4.

D. NaHCO3, KHSO3, K3PO4, NaH2PO4.

Xem đáp án

Đáp án B

Câu 7. Dãy muối tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng là:

A. Na2CO3, Na2SO3, NaCl

B. BaCO3, Na2SO3, CaCl2

C. CaCO3, CaCl2, MgCl2

D. BaCl2, Na2CO3, Mg(NO3)2

Xem đáp án

Đáp án B

Câu 8.Nhận định nào sau đây về muối axit là đúng nhất:

A. Muối có khả năng phản ứng với bazơ.

B. Muối vẫn còn hiđro trong phân tử.

C. Muối tạo bởi axit yếu và bazơ mạnh.

D. Muối vẫn còn hiđro có thể phân li ra cation H+

Xem đáp án

Đáp án D

Câu 9.Cho các dung dịch axit có cùng nồng độ mol: H2S,HCl, H2SO4, H3PO4, dung dịch có nồng độ H lớn nhất là

A. H2SO4

B. H2S

C. HCl

D. H3PO4

Xem đáp án

Đáp án A

......................................

Trên đây VnDoc.com vừa giới thiệu tới các bạn bài viết Chất nào sau đây là muối axit, mong rằng qua bài viết này các bạn có thể học tập tốt hơn môn Hóa học lớp 11. Mời các bạn cùng tham khảo thêm kiến thức các môn Toán 11, Ngữ văn 11, Tiếng Anh 11, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11...

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm giảng dạy và học tập môn học THPT, VnDoc mời các bạn truy cập nhóm riêng dành cho lớp 11 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 11 để có thể cập nhật được những tài liệu mới nhất.