Công nghệ lớp 9 trang 18

Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải Câu hỏi trang 18 Công nghệ 10 trong Ôn tập chủ đề 1: Giới thiệu chung về trồng trọt. Với lời giải chi tiết hy vọng rằng sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập Công nghệ trồng trọt 10.

Câu hỏi trang 18 Công nghệ 10: Em hãy hoàn thành sơ đồ theo mẫu dưới đây.

Lời giải:

[1] Nguyên liệu chế biến

[2] Thức ăn chăn nuôi

[3] Nông sản xuất khẩu

[4] Tạo việc làm

[5] Mang lại thu nhập cho người trồng trọt

[6] Tạo cảnh quan xanh, sạch, đẹp

[7] Chế phẩm sinh học chất lượng cao

[8] Nhà trồng cây, hệ thống trồng cây không dùng đất

[9] Máy nông nghiệp

[10] Thiết bị không người lái

[11] Hệ thống internet kết nối vạn vật, dữ liệu lớn, cảm biến để quản lí trang trại thông minh.

[12] Có kiến thức và kĩ năng trồng trọt

[13] Có khả năng áp dụng công nghệ tiên tiến, vận hành các thiết bị, dụng cụ sản xuất trong trồng trọt

[14] Chăm chỉ, cần cù, chịu khó trong công việc, tuân thủ các quy định của pháp luật,  có ý thức bảo vệ môi trường.

[15] Tuân thủ các quy định của pháp luật

[16] Có ý thức bảo vệ môi trường

[17] Tăng mức độ vệ sinh an toàn thực phẩm

[18] Tăng giá trị sản phẩm trên thị trường tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. Các sản phẩm chất lượng cao ngày càng đa dạng hóa, đáp ứng được nhu cầu thị trường

[19] Hạn chế tối đa thất thoát sau thu hoạch giúp kéo dài thời gian bảo quản sản phẩm

[20] Ứng dụng công nghệ sản xuất sản phẩm được chú trong trong các điều kiện bất lợi [khí hậu, thiên tai, đất xấu,...]

[21] Áp dụng công nghệ cơ giới, tự động hóa và công nghệ thông tin trong sản xuất sản phẩm để giảm thiểu công lao động, tăng độ chính xác về kĩ thuật, sử dụng  hiệu quả các yêu tố đầu vào

- Chập mạch hai đầu que đo [nghĩa là điện trở đo bằng 0], nếu kim chưa chỉ về 0 thì cần phải xoay núm chỉnh 0 - để kim chỉ về số 0 của thang đo.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

  • Mục I
  • Mục II
  • Mục III
  • Mục IV

Mục I

I. DỤNG CỤ, VẬT LIỆU VÀ THIẾT BỊ

Đồng hồ đo điện:

Ampe kế [điện từ, thang đo 1A]

Vôn kế [điện từ, thang đo 300V].

Ôm kế.

Đồng hồ vạn năng.Bảng thực hành đo điện trở.

Dây dẫn điện.

Dụng cụ:Kìm điện , tua vít , bút thử điện.

Mục II

II. NỘI DUNG VÀ TRÌNH TỰ THỰC HÀNH

1. Tìm hiểu vềđồng hồđođiện

- Tìm hiểu các kí hiệu được ghi trên mặt đồng hồ.

- Chức năng của đồng hồ đo: đo đại lượng gì?

- Tìm hiểu đại lượng đo và thang đo.

- Cấu tạo bên ngoài đồng hồ đo: các bộ phận chính và các núm điều chỉnh của đồng hồ.

2. Thực hành sử dụngđồng hồđođiện

a] Phươngán 1:Đođiện năng tiêu thụ của mạchđiện bằng công tơđiện.

b] Phươngán 2:Đođiện trở bằngđồng hồ vạn năng

- Điều chỉnh núm chỉnh 0

- Chập mạch hai đầu que đo [nghĩa là điện trở đo bằng 0], nếu kim chưa chỉ về 0 thì cần phải xoay núm chỉnh 0 - để kim chỉ về số 0 của thang đo.

- Thao tác này cần được thực hiện cho mỗi lần đo.

- Đo điện trở

- Khi đo cần bắt đầu thang đo lớn nhất rồi giảm dần, cho đến khi nhận được kết quả đo thích hợp. Điều này tránh cho kim bị va đập mạnh.

- Chọn thang Rx1. Nối chập mạch hai đầu que đo và hiệu chỉnh để kim về 0. Lần lượt thực hiện đo các điện trở.

Công nghệ 9 – Giải bài tập SGK Công nghệ lớp 9 Quyển 4 – Lắp đặt mạng điện trong nhà Bài 4: Thực hành: Sử dụng đồng hồ đo điện Giải bài thực hành 4 trang 18 – 22 SGK Công nghệ lớp 9

Giải bài thực hành 4 trang 18 – 22 SGK Công nghệ lớp 9, phần bài tập Bài 4: Thực hành: Sử dụng đồng hồ đo điện.

Lời giải bài tập thực hành 4 trang 18 – 22 SGK Công nghệ lớp 9:

I. Dụng cụ, vật liệu và thiết bị

  • Vật liệu: Bảng thực hành lắp sẵn mạch điện gồm 4 bóng đèn 220V – 100W, bảng thực hành đo điện trở, dây dẫn điện
  • Thiết bị: Đồng hồ đo điện như ampe kế, vôn kế, ôm kế, oát kế, công tơ điện, đồng hồ vạn năng
  • Dụng cụ: Kìm điện, kìm tuốt dây, tua vít, bút thử điện
  • Học sinh chuẩn bị trước bảng báo các thực hành và nguồn điện 220V

II. Nội dung và trình tự thực hành

1. Tìm hiểu đồng hồ đo điện

Bảng 1. Kí hiệu, ý nghĩa và chức năng của đồng hồ đo điện

2. Thực hành sử dụng đồng hồ đo điện

a] Phương án 1: Đo điện năng tiêu thụ của mạch điện bằng công tơ điện

Bước 1: Đọc và giải thích những ký hiệu ghi trên mặt công tơ điện

  • 12345: là số kwh còn 5 là số lẻ
  • Điện năng tiêu thụ được tính: K.12345=12345 [kwh]
  • Kí hiệu 1kwh 900n: là đĩa nhôm quay 900 vòng
  • Mũi tên chỉ chiều quay của đĩa nhôm
  • 220V: là điện áp định mức của công tơ
  • 5A: là dòng điện định mức
  • [20]A: là dòng điện ngắn hạn [tức thời]
  • 50Hz: là tần số định mức

Chú ý: Chọn loại công tơ phù hợp với công suất tiêu thụ của các loại dồ dùng điện để công tơ báo chính xác điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện

Chủ Đề