Con trai 16 tuổi thì cao bao nhiêu?

Chiều cao ít chịu tác động từ các yếu tố bên ngoài sau khi sụn tăng trưởng đã hợp nhất. Ngay cả tập thể dục cùng một chế độ ăn lành mạnh không giúp cải thiện chiều cao trong trường hợp này.

Thay vào đó, bạn nên tập trung vào cải thiện tư thế. Bằng cách duỗi thẳng cột sống, chiều cao sẽ tăng thêm chút ít, nhưng không thể làm xương dài thêm.

Một số cách để cải thiện tư thế gồm có:

  • Thực hiện bài tập giãn cơ thường xuyên
  • Thực hiện bài tập Core
  • Thường xuyên ngồi với tư thế phù hợp
  • Tập thể dục thường xuyên
  • Vượt qua cảm giác lười biếng

Chiều cao dao động khoảng 0,76cm từ khi thức dậy đến khi đi ngủ do sức nén lên cột sống trong cả ngày. Bạn sẽ nhận thấy bản thân cao hơn một chút vào buổi sáng so với buổi tối. Nếu bạn vẫn đang tăng trưởng chiều cao, chế độ ăn cân bằng và ngủ đủ giấc sẽ giúp tối đa hóa tiềm năng đó.

Với nhiều năm kinh nghiệm trong việc thăm khám và điều trị các bệnh lý ở trẻ, Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec là lựa chọn đúng đắn của cha mẹ để có những kết luận chính xác về tình trạng sức khỏe và sự phát triển toàn diện của con. Khi thực hiện thăm khám sức khỏe tại Vinmec, bé sẽ được thăm khám với chuyên gia về Nội tiết nhi, được thực hiện các xét nghiệm nội tố sinh dục trong máu, xét nghiệm đánh giá tuổi xương, chụp MRI não hoặc một số xét nghiệm chuyên sâu hơn để xác định đúng nguyên nhân gây dậy thì sớm/ muộn, các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển và chiều cao để can thiệp kịp thời.

Chiều cao và cân nặng là hai yếu phố phổ biến giúp chúng ta đánh giá được tình trạng sức khỏe của mình. Chiều cao và cân nặng giúp xác định được chúng ta đang ở  mức độ bình thường, thiếu cân hay thừa cân. Từ việc đánh giá được thể trạng của bản thân chúng ta có thể tự cân bằng lại chế độ dinh dưỡng hàng ngày, điều chỉnh lại chế độ tập luyện cũng như chọn những loại trang phục phù hợp với vóc dáng của mình. Vậy có bao giờ bạn thắc mắc, chiều cao cân nặng của nam và nữ giới được xác định như thế nào và bao nhiêu là chuẩn chưa? Hãy tìm hiểu bài viết dưới đây cùng Gento nhé!

Cách xác định chiều cao và cân nặng chuẩn của nữ, nam giới.

Thể trạng của nam và nữ vốn khác nhau, do đó quá trình xác định chiều cao, cân nặng cũng như mức tiêu chuẩn về hình thể của cả hai cũng sẽ không giống nhau. Cân nặng phản ánh trực tiếp tình trạng sức khỏe của chúng ta. Việc thiếu cân, thừa cân, suy dinh dưỡng hay béo phì cũng đều xuất phát từ chế độ dinh dưỡng cũng như tình trạng sức khỏe. Do đó, chúng ta nên thường xuyên kiểm tra chiều cao và cân nặng của mình để điều chỉnh chế độ ăn uống và nghỉ ngơi thích hợp.

Thường thì chúng ta sẽ sử dụng cách tính chiều cao và cân nặng của nam và nữ giới dựa theo chỉ số BMI. Cách tính này tương đối đơn giản có thể áp dụng tại nhà nên được mọi người sử dụng rộng rãi.

Chỉ số BMI – Body Mass Index là tỷ lệ giữa chiều cao và cân năng giúp xác định được thể trạng của cơ thể. Ở mỗi quốc gia khác nhau sẽ có tiêu chuẩn BMI khác nhau. Lưu ý không áp dụng chỉ số BMI cho phụ nữ có thai, người già và các vận động viên thể thao.

Một người được xem là sở hữu thân hình cân đối khi có chỉ số BMI dao động từ 18.5 – 24.9. Nếu chỉ số này nhỏ hơn 18.5 thì người này có thể trạng gầy yếu hoặc thiếu cân. Nếu chỉ số BMI lớn hơn 24.9 thì người này đang bị thừa cân.

Cách tính chỉ số BMI:

Cách tính Chỉ số BMI

Chỉ số BMI = cân nặng [kg] / [Chiều cao [m]x 2]

Ví dụ: Một người có cân nặng 86kg và cao 1m82. Chỉ số BMI của người này sẽ là:

Chỉ số BMI = 86/[1.82×2] = 23.6

Chỉ số BMI 26.6 thể hiện cơ thể người  này đang ở trạng thái cân đối không thừa cân hay thiếu cân.

Chỉ số BMI về chiều cao và cân nặng của nam và nữ giới sẽ khác nhau. Cụ thể như sau:

Bảng chiều cao cân nặng chuẩn của nữ giới.

Chiều cao cân nặng chuẩn của Nam giới và Nữ giới thường có những tiêu chuẩn khác nhau, tuỳ theo từng độ tuổi trưởng thành và độ tuổi dưới 18 được phân chia theo các bảng dưới đây:

Bảng chiều cao và cân nặng của nữ giới trưởng thành.

Chiều caoCân nặng1m4030 – 37 kg1m4232 – 40 kg1m4435 – 42 kg1m4736 – 45 kg1m5039 – 47 kg1m5240 – 50 kg1m5543 – 52 kg1m5745 – 55 kg1m6047 – 57 kg1m6249 – 60 kg1m6551 – 62 kg1m6853 – 65 kg1m7055 – 67 kg1m7357 – 70 kg1m7559 – 72 kg1m7861 – 75 kg1m8063 – 77 kg1m8365 – 80 kg

Dựa theo thông tin từ tổ chức y tế thế giới WHO bạn có thể tính chỉ số BMI và tham chiếu kết quả đối với nữ giới như sau:

  • Thiếu cân, có nguy cơ suy dinh dưỡng: BMI

Chủ Đề