Chuyên đề phương trình hóa học lớp 8 năm 2024
Uploaded byrrg rg Show 100% found this document useful (1 vote) 3K views 5 pages Copyright© © All Rights Reserved Available FormatsDOC, PDF, TXT or read online from Scribd Share this documentDid you find this document useful?Is this content inappropriate?Download as doc, pdf, or txt 100% found this document useful (1 vote) 3K views5 pages BÀI TẬP CÂN BẰNG PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC LỚP 8 Uploaded byrrg rg Download as doc, pdf, or txt Jump to Page You are on page 1of 5 Search inside document Reward Your CuriosityEverything you want to read. Anytime. Anywhere. Any device. No Commitment. Cancel anytime. Chuyên đề KHTN 8 Kết nối tri thức bài 6 Tính theo phương trình hoá học được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 5 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới. BÀI 6: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC SGK KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG
1. Tính lượng chất trong phương trình hóa học Dựa vào phương trình hóa học, khi biết lượng một chất đã phản ứng hoặc lượng chất tạo thành, tính được lượng các chất còn lại. 2. Hiệu suất phản ứng
– Xét phản ứng trong trường hợp tổng quát: Chất phản ứng → Sản phẩm – Với hiệu suất phản ứng nhỏ hơn 100% khi đó: + Lượng chất phản ứng dùng trên thực tế sẽ lớn hơn lượng tính theo phương trình hóa học (theo lí thuyết) + Lượng sản phẩm thu được trên thực tế sẽ nhỏ hơn lượng tính theo phương trình hóa học
$H = \frac{{m’}}{m}.100\% = \frac{{n’}}{n}.100\%$ Với: m,n lần lượt là khối lượng và số mol chất sản phẩm tính theo lí thuyết m’, n’ lần lượt là khối lượng và số mol chất sản phẩm tính theo thực tế
Câu 1: Hoà tan hết 0,65 gam Zn trong dung dịch HCl 1 M, phản ứng xảy ra như sau: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 Tính thể tích khí hydrogen thu được trong ví dụ trên ở 250C, 1 bar. Hướng dẫn giải ${n_{Zn}} = \frac{{0,65}}{{65}} = 0,01$ (mol) PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 PTHH (mol) 1 1 Theo phản ứng (mol) 0,01 → 0,01 Thể tích khí hydrogen thu được ở 250C, 1 bar (tức điều kiện chuẩn) là: ${V_{{H_2}}} =$ 0,01 . 24,79 = 0,2479 lít. Câu 2: Khi cho Mg tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thì xảy ra phản ứng hoá học như sau: Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2 Sau phản ứng thu được 0,02 mol MgSO4. Tính thể tích khí H2 thu được ở 250C, 1 bar. Hướng dẫn giải PTHH: Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2 PTHH (Mol) 1 1 Phản ứng (mol) 0,02 → 0,02 Thể tích khí H2 thu được ở 250C, 1 bar (tức điều kiện chuẩn) là: ${V_{{H_2}}} =$ 0,02 . 24,79 = 0,4958 lít. Câu 3: Khi nung nóng KClO3 xảy ra phản ứng hoá học sau (phản ứng nhiệt phân): 2KClO3$\xrightarrow{{{t^0}}}$ 2KCl + 3O2 Biết rằng hiệu suất phản ứng nhỏ hơn 100%. Hãy chọn các từ/cụm từ (lớn hơn, nhỏ hơn, bằng) phù hợp với nội dung còn thiếu trong các câu sau đây: – Khi nhiệt phân 1 mol KClO3 thì thu được số mol O2 … (1) … 1,5 mol. – Để thu được 0,3 mol O2 thì cần số mol KClO3 … (2) … 0,2 mol. Hướng dẫn giải – Khi nhiệt phân 1 mol KClO3 thì thu được số mol O2 nhỏ hơn 1,5 mol. – Để thu được 0,3 mol O2 thì cần số mol KClO3 lớn hơn 0,2 mol. Câu 4: Nung 10 gam calcium carbonate (thành phần chính của đá vôi), thu được khí carbon dioxide và m gam vôi sống. Giả thiết hiệu suất phản ứng là 80%, xác định m. Hướng dẫn giải Số mol của CaCO3 : 0,1 mol PTHH : CaCO3 $\xrightarrow{{{t^0}}}$CaO+ CO2 Theo PTHH (mol) 1 1 Theo phản ứng (mol) 0,1 0,1 Khối lượng CaO theo phương trình phản ứng là: 0,1.56=5,6 gam Khối lượng CaO thực tế thu được là$\frac{{5,6.80}}{{100}} = 4,48$gam
(KHÔNG CÓ)
Câu 1: Khi cho m gam kim loại Mg phản ứng với ldung dịch HCl dư theo phản ứng: Mg+ 2HCl → MgCl2 + H2 Sau phản ứng thu được 2,479 lít (đktc) khí hiđro ở 250C, 1 bar. Tính m? Hướng dẫn giải ${n_{{H_2}}} = \frac{{2,479}}{{24,79}} = 0,1$ mol PTHH: Mg+ 2HCl → MgCl2 + H2 PTHH (mol) 1 1 Phản ứng (mol) 0,1 ← 0,1 m= mMg= 0,1.24=2,4 gam Câu 2: Khi cho kim loại 6,5g kim loại Zn phản ứng với dung dịch axit sunfuric loãng như sau: Zn+ H2SO4 →ZnSO4 + H2. Tính khối lượng muối ZnSO4 thu được sau phản ứng. Hướng dẫn giải Số mol kim loại Zn là nZn= 0,1 mol PTHH Zn+ H2SO4 →ZnSO4 + H2 Theo PTHH (mol) 1 1 Theo phản ứng (mol) 0,1 → 0,1 ${m_{ZnS{O_4}}} = 0,1.161 = 16,1$ gam Câu 3: Nung 10 gam calcium carbonate (thành phần chính của đá vôi), thu được khí carbon dioxide và 4,48 gam vôi sống. Tính hiệu suất phản ứng ? Hướng dẫn giải PTHH: CaCO3$\xrightarrow{{{t^0}}}$CaO+ CO2 Theo PTHH (mol) 1 1 Theo phản ứng (mol) 0,1 0,1 Khối lượng của CaO lý thuyết là : mCaO LT = 0,1.56 = 5,6 gam Hiệu suất phản ứng trên là $H = \frac{{4,48.100}}{{5,6}} = 80\%$ Câu 4: Khí thiên nhiên nén (CNG – Compressed Natural Gas) có thành phần chính là methane (CH4), là nhiêu liệu sạch, thân thiện với môi trường. Xét phản ứng đốt cháy methane trong buồng đốt động cơ xe buýt sử dụng nhiên liệu CNG: CH4 + 2O2 $\xrightarrow{{{t^0}}}$ CO2 + 2H2O Tính thể tích khí CO2 (đkc) ở ở 250C, 1 bar từ 24,79 lít khí CH4 Hướng dẫn giải PTHH: CH4 + 2O2 $\xrightarrow{{{t^0}}}$ CO2 + 2H2O Theo PTHH (lit) 1 1 Theo phản ứng (lít) 24,79 24,79 Vậy ${V_{C{O_2}}} =$24,79 lít Câu 5: Trong công nghiệp, xút (sodium hydroxide NaOH) được sản xuất bằng phương pháp điện phân dung dịch sodium chloride (NaCl) có màng ngăn xốp. Bằng phương pháp này, người ta cũng thu được khí chlorine (Cl2)(sơ đồ minh họa). Chất khí này được làm khô (loại hơi nước) rồi hóa lỏng để làm nguyên liệu quan trong cho nhiều ngành công nghiệp chế biến và sản xuất hóa chất. Từ quá trình điện phân nêu trên, một lượng chlorine (Cl2 )và hydrogen (H2) sinh ra được tận dụng để sản xuất hydrochloric acid HCl đặc thương phẩm (32%, D = 1,153 g/mL ở 30 ℃). Một nhà máy với quy mô sản xuất 200 tấn xút (NaOH) mỗi ngày thì đồng thời sản xuất được bao nhiêu m3 acid thương phẩm trên. Biết rằng, tại nhà máy này, 60% khối lượng chlorine sinh ra được dùng tổng hợp hydrochloric acid và hiệu suất toàn bộ quá trình từ chlorine đến acid thương phẩm đạt 80% về khối lượng. Hướng dẫn giải 2NaCl + 2H2O $\xrightarrow[{mn}]{{dpdd}}$ 2NaOH + Cl2 + H2 H2 + Cl2 $\xrightarrow{{}}$ 2HCl $\xrightarrow{{PTHH}}{\text{ }}{{\text{n}}_{HCl}}{\text{ = }}{{\text{n}}_{NaOH}}{\text{ = }}\frac{{200}}{{40}}{\text{ }}\xrightarrow{{}}{\text{ }}{{\text{m}}_{HCl}}{\text{ = }}\frac{{200}}{{40}}.36,5.60\% .80\% $ $ \Rightarrow {\text{ }}{{\text{m}}_{dd(HCl)}}{\text{ = }}\frac{{\frac{{200}}{{40}}.36,5.60\% .80\% }}{{32\% }}{\text{ }} \Rightarrow {\text{ }}{{\text{V}}_{dd(HCl)}}{\text{ = }}\frac{m}{d} = \frac{{\frac{{200}}{{40}}.36,5.60\% .80\% }}{{32\% .}}{\text{ = 237, }}{{\text{m}}^3}$
MỨC ĐỘ 1: BIẾT (7 câu biết) Câu 1. Cho phản ứng hóa học sau: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 Tỉ lệ số mol của Fe và H2 là
Câu 2. Cho phương trình hóa học: CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O.Khi cho 1 mol CuO tác dụng với đủ với H2SO4 thu được x mol CuSO4 . Giá trị x là
Câu 3. Chọn đáp án đúng: Công thức tính hiệu suất phản ứng theo chất sản phẩm là
Câu 4. Cho phương trình hóa học : N2 + 3H2 → 2NH3 Tỉ lệ mol của các chất N2 :H2: NH3 lần lượt là
Câu 5. Cho sơ đồ phản ứng : P + O2$\xrightarrow{{{t^0}}}$ P2O5 Tổng hệ số cân bằng của phản ứng trên là
Câu 6. Hiệu suất phản ứng là
Câu 7. Chọn phát biểu đúng Khi hiệu suất phản ứng nhỏ hơn 100% thì
MỨC ĐỘ 2 : HIỂU (5 câu ) Câu 1. Cho phương trình: $CaC{{\text{O}}_3}\xrightarrow{{{t^o}}}CaO + C{O_2}.$ Số mol CaCO3 cần dùng để điều chế được 11,2 gam Ca.
Câu 2. Cho phương trình sau: $2KCl{O_3}\xrightarrow{{{t^o},\,\,xt}}2KCl + 3{O_2}.$ Giả sử phản ứng hoàn toàn, từ 0,6 mol KClO3 sẽ thu được bao nhiêu mol khí oxi?
Câu 3. Cho phản ứng hóa học sau: $Al + {H_2}S{O_4}\xrightarrow{{}}A{l_2}{(S{O_4})_3} + {H_2}.$ Số mol H2SO4 phản ứng hết với 6 mol Al là
Câu 4. Người ta điều chế vôi sống bằng cách nung đá vôi. Lượng vôi sống thu được từ 1 tấn đá vôi với hiệu suất phản ứng bằng 90% là
Câu 5. Mg phản ứng với HCl theo phản ứng: $Mg + HCl\xrightarrow{{}}MgC{l_2} + {H_2}.$ Sau phản ứng thu được 2,479 lít (đktc) khí hiđro ở 250C và 1 bar thì khối lượng của Mg đã tham gia phản ứng là
MỨC ĐỘ 3: VẬN DỤNG (GIẢI CHI TIẾT) 3 câu Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn 7,5 gam than đá có chứa 4% tạp chất không cháy. Thể tích khí oxi cần dùng (đktc) để đốt cháy hết lượng than đá trên ở 250C và 1 bar là
Hướng dẫn giải PTHH: C+ O2$\xrightarrow{{{t^0}}}$ CO2 Theo bài, than đá có chứa 96% carbon. Khối lượng cacbon là 7,5.96% = 7,2 gam ${n_C}$= 0,6 mol Theo PTHH${n_{{O_2}}}$ =${n_C}$ = 0,6 mol Thể tích khí oxi ở điều kiện chuẩn tại 250C và 1 bar là ${v_{{O_2}}}$= 0,6.24,79 = 14,847 lít Câu 2. Quá trình quang hợp của cây xanh diễn ra theo sơ đồ phản ứng: $6C{O_2} + 5{H_2}O\xrightarrow{{Diep\,\,luc,\,\,a\,s}}\underbrace {{{({C_6}{H_{10}}{O_5})}_n}}_{tinh\,\,bot} + 6{O_2} \uparrow $ Khối lượng tinh bột thu được nếu tiêu thụ 5 tấn nước và lượng khí CO2 tham gia phản ứng dư (hiệu suất phản ứng 80%) là
Hướng dẫn giải PTHH: $6C{O_2} + 5{H_2}O\xrightarrow{{Diep\,\,luc,\,\,a\,s}}\underbrace {{{({C_6}{H_{10}}{O_5})}_n}}_{tinh\,\,bot} + 6{O_2} \uparrow $ |