Cho mạt sắt vào một dung dịch chứa 0 2 mol H2SO4

Câu hỏi: Cho mạt sắt vào một dung dịch chứa 0,2 mol H2SO4 loãng. Sau một thời gian, bột sắt tan hoàn toàn và người ta thu được 1,68 lit khí hidro [đktc]. Để có lượng sắt tham gia phản ứng trên, người ta phải dùng bao nhiêu gam sắt [III] oxit tác dụng với khí hidro.

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm

Giải Sách Bài Tập Hóa 8 !!

Đáp án:

Giải thích các bước giải:

a] Phương trình hóa học:

\[Fe + {H_2}S{O_4} \to FeS{O_4} + {H_2} \uparrow \]

b] Khối lượng mạt sắt đã phản ứng:

\[Fe\,\,\,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,\,{H_2}S{O_4} \to FeS{O_4} + {H_2} \uparrow \]

1 mol               1 mol                               1mol 

0,075 mol      0,075 mol                         0,075 mol  

[\[{n_{{H_2}}} = {{1,68} \over {22,4}} = 0,075\] ]

Theo phương trình hóa học trên ta nhận thấy số mol axit cho dư [0,2 mol], nên tính khối lượng mặt sắt theo số mol hidro:

\[{m_{Fe}} = 0,075 \times 56 = 4,2[g]\]

c] Phương trình hóa học :

\[F{e_2}{O_3}\,\,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,3{H_2}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow 2Fe\,\,\,\,\, + \,\,\,\,3{H_2}O\]

1 mol                   3 mol         2 mol 

x mol                                   0,075 mol

\[x = {{0,075} \over 2} = 0,0375[mol]\]

Khối lượng \[F{e_2}{O_3}\] cần dùng để điều chế lượng sắt trên là:

\[{m_{F{e_2}{O_3}}} = 0,0375 \times 160 = 6[g]\]

Cho mạt sắt vào một dung dịch chứa 0,2 mol H2SO4 loãng. Sau một thời gian, bột sắt tan hoàn toàn và người ta thu được 1,68 lit khí hidro [đktc].

   a] Viết phương trình phản ứng.

   b] Tính khối lượng mạt sắt đã phản ứng.

   c] Để có lượng sắt tham gia phản ứng trên, người ta phải dùng bao nhiêu gam sắt [III] oxit tác dụng với khí hidro.

Theo phương trình phản ứng ta có:

nFe=nH2 = 0,075 mol

nH2SO4 = 0,075 mol [mà H2SO4 đề cho là 0,2 mol nên H2SO4 dư]

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !

Số câu hỏi: 508

Cho mạt sắt vào một dung dịch chứa 0,2 mol H2SO4 loãng. Sau một thời gian, bột sắt tan hoàn toàn và người ta thu được 1,68 lit khí hidro [đktc]. Tính khối lượng mạt sắt đã phản ứng.

Theo phương trình phản ứng ta có:

nFe=nH2 = 0,075 mol

nH2SO4 = 0,075 mol [mà H2SO4 đề cho là 0,2 mol nên H2SO4 dư]

...Xem thêm

Câu hỏi hot cùng chủ đề

Đáp án:

Giải thích các bước giải:

a] Phương trình hóa học:

\[Fe + {H_2}S{O_4} \to FeS{O_4} + {H_2} \uparrow \]

b] Khối lượng mạt sắt đã phản ứng:

\[Fe\,\,\,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,\,{H_2}S{O_4} \to FeS{O_4} + {H_2} \uparrow \]

1 mol               1 mol                               1mol 

0,075 mol      0,075 mol                         0,075 mol  

[\[{n_{{H_2}}} = {{1,68} \over {22,4}} = 0,075\] ]

Theo phương trình hóa học trên ta nhận thấy số mol axit cho dư [0,2 mol], nên tính khối lượng mặt sắt theo số mol hidro:

\[{m_{Fe}} = 0,075 \times 56 = 4,2[g]\]

c] Phương trình hóa học :

\[F{e_2}{O_3}\,\,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,3{H_2}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow 2Fe\,\,\,\,\, + \,\,\,\,3{H_2}O\]

1 mol                   3 mol         2 mol 

x mol                                   0,075 mol

\[x = {{0,075} \over 2} = 0,0375[mol]\]

Khối lượng \[F{e_2}{O_3}\] cần dùng để điều chế lượng sắt trên là:

\[{m_{F{e_2}{O_3}}} = 0,0375 \times 160 = 6[g]\]

Cho mạt sắt vào một dung dịch chứa 0,2 mol  H 2 S O 4  loãng. Sau một thời gian, bột sắt tan hoàn toàn và người ta thu được 1,68 lit khí hidro [đktc]. Để có lượng sắt tham gia phản ứng trên, người ta phải dùng bao nhiêu gam sắt [III] oxit tác dụng với khí hidro.

Cho mạt sắt vào một dung dịch chứa 0,2 mol H 2 S O 4  loãng. Sau một thời gian, bột sắt tan hoàn toàn và người ta thu được 1,68 lit khí hidro [đktc]. Tính khối lượng mạt sắt đã phản ứng.

Cho mạt sắt vào một dung dịch chứa 0,2 mol H2SO4 loãng. Sau một thời gian, bột sắt tan hoàn toàn và người ta thu được 1,68 lit khí hidro [đktc]. Viết phương trình phản ứng.

Cho mạt sắt vào một dung dịch chứa 0,2 mol H2SO4 loãng. Sau một thời gian, bột sắt tan hoàn toàn và,người ta thu được 1,68 lít khí hiđro [đktc].. Bài 33.9 Trang 48 Sách bài tập [SBT] Hóa học 8 – Bài 33: Điều chế hidro- Phản ứng thế

Cho mạt sắt vào một dung dịch chứa 0,2 mol H2SO4 loãng. Sau một thời gian, bột sắt tan hoàn toàn và,người ta thu được 1,68 lít khí hiđro [đktc].

a] Viết phương trình hoá học.

b] Tính khối lượng mạt sắt đã phản ứng.

c] Để có lượng sắt tham gia phản ứng trên, phải cho bao nhiêu gam sắt[III] oxit tác dụng với khí hiđro ?

        

a] Phương trình hóa học:

\[Fe + {H_2}S{O_4} \to FeS{O_4} + {H_2} \uparrow \]

b] Khối lượng mạt sắt đã phản ứng:

\[Fe\,\,\,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,\,{H_2}S{O_4} \to FeS{O_4} + {H_2} \uparrow \]

1 mol               1 mol                               1mol 

0,075 mol      0,075 mol                         0,075 mol   [\[{n_{{H_2}}} = {{1,68} \over {22,4}} = 0,075\] ]

Quảng cáo

Theo phương trình hóa học trên ta nhận thấy số mol axit cho dư [0,2 mol], nên tính khối lượng mặt sắt theo số mol hidro:

\[{m_{Fe}} = 0,075 \times 56 = 4,2[g]\]

c] Phương trình hóa học :

\[F{e_2}{O_3}\,\,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,3{H_2}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow 2Fe\,\,\,\,\, + \,\,\,\,3{H_2}O\]

1 mol                   3 mol         2 mol 

x mol                                   0,075 mol

\[x = {{0,075} \over 2} = 0,0375[mol]\]

Khối lượng \[F{e_2}{O_3}\] cần dùng để điều chế lượng sắt trên là:

\[{m_{F{e_2}{O_3}}} = 0,0375 \times 160 = 6[g]\]

Video liên quan

Chủ Đề