Cho các dung dịch được đánh số thứ tự như sau 1 NaOH

Câu 154121: [2,5 điểm]


1.


2. Có 5 dung dịch [mỗi dung dịch chỉ chứa 1 chất tan] trong 5 lọ riêng biệt gồm các chất: Na2CO3, BaCl2, MgCl2, H2SO4, NaOH được đánh số bất kì [1], [2], [3], [4], [5]. Tiến hành thực hiện các thí nghiệm thì nhận được kết quả sau:


-          Chất ở lọ [1] tác dụng với chất ở lọ [2] cho khí thoát ra.


-          Chất ở lọ [1] tác dụng với chất ở lọ [4] thấy xuất hiện kết tủa.


-          Chất ở lọ [2] cho kết tủa trắng khi tác dụng với chất ở lọ [4] và lọ [5].


Xác định chất có trong các lọ [1], [2], [3], [4], [5]. Giải thích và viết các phương trình hóa học xảy ra.


3. 


Dung dịch 4 tạo kết tủa với 2 và 6, tạo khí với 3 và 5 nên dung dịch 4 là $Na_2CO_3$.

Dung dịch 4 tạo khí với dung dịch 3 và 5 nên chất 3, 5 có thể là $HCl, H_2SO_4$

Dung dịch 3 tham gia tạo kết tủa nên chất 3 là $H_2SO_4$, chất 5 là $HCl$.

Chất 2 tạo kết tủa với $H_2SO_4$, $Na_2CO_3$ nên là $BaCl_2$.

Dung dịch 6 tạo kết tủa với chất 1 và $Na_2CO_3$ nên chất 6 là $MgCl_2$, chất 1 là $NaOH$.

Vậy: [1] $NaOH$, [2] $BaCl_2$, [3] $H_2SO_4$, [4] $Na_2CO_3$, [5] $HCl$, [6] $MgCl_2$

PTHH:

$BaCl_2+H_2SO_4\to BaSO_4+2HCl$

$BaCl_2+Na_2CO_3\to BaCO_3+2NaCl$

$MgCl_2+2NaOH\to Mg[OH]_2+2NaCl$ 

$MgCl_2+Na_2CO_3\to MgCO_3+2NaCl$

$Na_2CO_3+2HCl\to 2NaCl+CO_2+H_2O$

$Na_2CO_3+H_2SO_4\to Na_2SO_4+CO_2+H_2O$

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

1. Có 6 lọ dung dịch được đánh số ngẫu nhiên từ 1 đến 6. Mỗi dung dịch chứa một chất tan sau: BaCl2, H2SO4, NaOH, MgCl2, Na2CO3, HCl. Người ta tiến hành các thí nghiệm và thu được kết quả như sau:

- Thí nghiệm 1: Dung dịch 2 cho kết tủa khi tác dụng với các dung dịch 3 và 4.

- Thí nghiệm 2: Dung dịch 6 cho kết tủa khi tác dụng với các dung dịch 1 và 4.

- Thí nghiệm 3: Dung dịch 4 cho khí bay lên khi tác dụng với các dung dịch 3 và 5.

Xác định số thứ tự của các lọ dung dịch trên và viết các phương trình hóa học đã xảy ra

Các câu hỏi tương tự

Có 6 ống nghiệm bị mất nhãn được đánh số thứ tự từ 1 đến 6. Mỗi ống nghiệm đựng 1 trong các dung dịch sau: BaCl2, H2SO4, Ca[OH]2, MgCl2, Na2CO3, KHSO4. Hãy xác định dung dịch có trong mỗi ống nghiệm, viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra [ghi rõ điều kiện nếu có]. Biết rằng khi tiến hành thí nghiệm thu được kết quả như sau:

– Dung dịch ở ống 2 cho kết tủa với các dung dịch ở ống 3 và 4.

– Dung dịch ở ống 6 cho kết tủa với các dung dịch ở ống 1 và 4.

Có 5 ống nghiệm được kí hiệu ngẫu nhiên A, B, C, D, E. Mỗi ống nghiệm chứa một trong các dung dịch AgNO3, ZnCl2, HCl, Na2CO3, KCl. Tiến hành các thí nghiệm và thu được kết quả như sau:

– Thí nghiệm 1: B tác dụng với C có khí thoát ra.

– Thí nghiệm 2: C tác dụng với D hoặc với E đều có kết tủa tạo thành

– Thí nghiệm 3: B không phản ứng với E. Xác định A, B, C, D, E và viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.

Tiến hành thí nghiệm với dung dịch của từng muối X, Y, Z ta thấy các hiện tượng được ghi trong bảng sau:

Biết: MX + MZ = 249; MX + MY = 225; MZ + MY = 316. Xác định công thức của các muối X, Y, Z và viết phương trình hóa học minh họa.

Tiến hành thí nghiệm sau:

– Thí nghiệm 1: cho 1,74 gam MnO2 tác dụng với HCl đặc, dư, đun nóng thu được khí A màu vàng lục.

– Thí nghiệm 2: cho một lượng sắt vào dung dịch H2SO4 loãng đến khi khối lượng dung dịch tăng 167,4 gam thì thu được một lượng khí B.

– Thí nghiệm 3: thêm 3 gam MnO2 vào 197 gam hỗn hợp KCl và KClO3 thu được hỗn hợp X. Trộn kĩ và đun nóng hỗn hợp X đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được chất rắn nặng 152 gam và một lượng khí D.

– Thí nghiệm 4: Nạp toàn bộ lượng khí A, khí B và khí D thu được ở các thí nghiệm trên vào một bình kín, nâng nhiệt độ cao để thực hiện hoàn toàn các phản ứng rồi đưa nhiệt độ về 250C thu được dung dịch Y chỉ chứa một chất tan duy nhất.

Viết các phương trình hóa học xảy ra và tính nồng độ % của chất tan có trong dung dịch Y

Cho bộ dụng cụ thí nghiệm được lắp đặt như hình vẽ và các chất rắn: KClO3 [xúc tác MnO2], FeS, KMnO4, CaCO3, CaC2, S, Fe, CuO.

a] Từ các chất rắn trên, hãy chọn hai chất để điều chế khí O2 từ ống nghiệm 1. Chọn hai chất tương ứng với A để tạo thành khí B có khả năng làm nhạt màu dung dịch Br2.

b] Nếu hấp thụ hết khí B trong ống nghiệm 2 bằng dung dịch Ba[OH]2 và NaOH thì thu được dung dịch X và kết tủa. Lọc bỏ cẩn thận toàn bộ kết tủa, rồi cho tiếp dung dịch NaOH dư vào dung dịch X lại thấy xuất hiện thêm kết tủa.

Hãy cho biết các chất tan có trong dung dịch X, giải thích cụ thể, viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra trong các thí nghiệm trên.

Cho dung dịch X chứa AlCl3 và HCl. Chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau:

– Cho phần 1 tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 71,75 gam kết tủa.

– Nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào phần 2, lượng kết tủa thu được từ thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

 

Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định số mol AlCl3, số mol HCl trong dung dịch X và giá trị của x [trên đồ thị].

Trên bàn thí nghiệm có những chất rắn màu trắng là :

Na 2 SO 3 ,  K 2 CO 3 ,  CaCO 3 ,  NaHCO 3 ,  Na 2 CO 3 ,  CaSO 4 .

Bạn em đã lấy một trong những chất trên bàn để làm thí nghiệm và có kết quả như sau :

Thí nghiệm 1

Cho tác dụng với dung dịch HCl, thấy giải phóng khí cacbon đioxit.

Thí nghiệm 2

Khi nung nóng cũng thấy giải phóng khí cacbon đioxit.

Thí nghiệm 3

Chất rắn còn lại sau khi nung ở thí nghiệm 2 tác dụng với dung dịch HCl cũng thấy giải phóng khí cacbon đioxit.

Em hãy cho biết bạn em đã lấy chất nào trên bàn để làm thí nghiệm. Viết các phương trình hoá học.

Tiến hành các thí nghiệm sau:

[a] Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaOH

[b] Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Ca[HCO3]2.

[c] Cho dung dịch Ba[HCO3]2 dư vào dung dịch H2SO4.

[d] Cho Mg vào dung dịch CuSO4 dư.

[e] Cho Na đến dư vào dung dịch CH3COOH.

[f] Cho 2 ml benzen vào ống nghiệm có chứa 2 ml dung dịch nước Br2, lắc mạnh, sau đó để yên.

Viết phương trình hóa học [nếu có] và xác định các chất có trong dung dịch sau mỗi thí nghiệm. Cho rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các chất khí tan trong nước không đáng kể.

Có 6 ống nghiệm bị mất nhãn được đánh số thứ tự từ 1 đến 6. Mỗi ống nghiệm đựng 1 trong các dung dịch sau: BaCl2, H2SO4, Ca[OH]2, MgCl2, Na2CO3, KHSO4. Hãy xác định dung dịch có trong mỗi ống nghiệm, viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra [ghi rõ điều kiện nếu có]. Biết rằng khi tiến hành thí nghiệm thu được kết quả như sau:

– Dung dịch ở ống 2 cho kết tủa với các dung dịch ở ống 3 và 4.

– Dung dịch ở ống 6 cho kết tủa với các dung dịch ở ống 1 và 4.

Các dung dịch riêng biệt: Na2CO3, BaCl2, MgCl2, H2SO4, NaOH được đánh số ngẫu nhiên [1], [2], [3], [4], [5]. Tiến hành các thí nghiệm, kết quả được ghi lại trong bảng sau:

Các dung dịch [1], [3], [5] lần lượt là:

A. H2SO4, MgCl2, BaCl2.                                                                    

B. H2SO4, NaOH, MgCl2.

C. Na2CO3, BaCl2, BaCl2.                                                                    

D. Na2CO3, NaOH, BaCl2.

Các dung dịch riêng biệt: Na2CO3, BaCl2, MgCl2, H2SO4, NaOH được đánh số ngẫu nhiên [1], [2], [3], [4], [5]. Tiến hành các thí nghiệm, kết quả được ghi lại trong bảng sau:

Các dung dịch riêng biệt : Na 2 CO 3 , BaCl 2 , MgCl 2 , H 2 SO 4 , NaOH được đánh số ngẫu nhiên [1], [2], [3], [4], [5]. Tiến hành một số thí nghiệm, kết quả được ghi lại trong bảng sau:

Các dung dịch [1], [3], [5] lần lượt là:

A. H 2 SO 4 , NaOH , MgCl 2 .

B.   Na 2 CO 3 , NaOH , BaCl 2 .

C. H 2 SO 4 , MgCl 2 , BaCl 2 .

D. Na 2 CO 3 , BaCl 2 , BaCl 2 .

Các dung dịch riêng biệt: Na2CO3, BaCl2, MgCl2, H2SO4, NaOH được đánh số ngẫu nhiên [1], [2], [3], [4], [5]. Tiến hành một số thí nghiệm, kết quả được ghi lại trong bảng sau:

Các dung dịch [1], [3], [5] lần lượt là:

A. H2SO4, NaOH, MgCl2.                          

B. Na2CO3, NaOH, BaCl2.

C. H2SO4, MgCl2, BaCl2.         

D. Na2CO3, BaCl2, BaCl2

Các dung dịch riêng biệt: Na2CO3, BaCl2, MgCl2, H2SO4, NaOH được đánh số ngẫu nhiên [1], [2], [3], [4], [5]. Tiến hành một số thí nghiệm, kết quả được ghi lại trong bảng sau:

Các dung dịch [1], [3], [5] lần lượt là

Các dung dịch riêng biệt: Na2CO3, BaCl2, MgCl2, H2SO4, NaOH được đánh số ngẫu nhiên [1], [2], [3], [4], [5]. Tiến hành một số thí nghiệm, kết quả được ghi lại trong bảng sau:

Các dung dịch [1], [3], [5] lần lượt là:

A. Na2CO3, NaOH, BaCl2

B. H2SO4, NaOH, MgCl2.

C. H2SO4, MgCl2, BaCl2

D. Na2CO3, BaCl2, BaCl2.

Các dung dịch riêng biệt: Na2CO3, BaCl2, MgCl2, H2SO4, NaOH được đánh số ngẫu nhiên [1], [2], [3], [4], [5]. Tiến hành một số thí nghiệm, kết quả được ghi lại trong bảng sau:

Các dung dịch [1], [3], [5] lần lượt là:

A. Na2CO3, NaOH, BaCl2.

B. H2SO4, NaOH, MgCl2.

C. H2SO4, MgCl2, BaCl2.

D. Na2CO3, BaCl2, BaCl2.

Các dung dịch riêng biệt : Na2CO3, BaCl2, MgCl2, H2SO4, NaOH được đánh số ngẫu nhiên [1], [2], [3], [4], [5]. Tiến hành một số thí nghiệm, kết quả được ghi lại trong bảng sau:

A. H2SO4, NaOH, MgCl2

B.  Na2CO3, NaOH, BaCl2.

C. H2SO4, MgCl2, BaCl2.      

D. Na2CO3, BaCl2, BaCl2.

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề