Chiều dài của tỉnh Quảng Ninh là bao nhiêu?

Sự đa dạng của địa hình với rừng, biển chiếm diện tích lớn giàu tài nguyên, vùng đồng bằng tạo nên nhiều tiểu vùng khí hậu mang những nét đặc trưng khác nhau của của khí hậu miền núi ven biển, khí hậu đại dương… thuận lợi để phát triển đa dạng các loại sản phẩm nông sản đặc trưng và phù hợp với từng tiểu vùng mang lại hiệu quả và giá trị kinh tế cao.

DÂN SỐ

Dân số cấp huyện qua các năm

Tên huyệnTổng số [người]Tp. Hạ LongTp. Móng CáiTp. Cẩm PhảTp. Uông BíTx. Quảng YênH. Bình LiêuH. Tiên YênH. Đầm HàH. Hải HàH. Ba ChẽH. Vân ĐồnH. Hoành BồTx. Đông TriềuH. Cô Tô

Dân số toàn tỉnh qua các năm [người]

Lực lượng lao động [người]

Lao độngLực lượng lao động [người]NamNữThành thịNông thônLao động đang làm việc [người]Nhà nướcNgoài nhà nướcK/vực có vốn đt nước ngoàiThành thịNông thônTỉ lệ thất nghiệp [%]Nam [%]Nữ [%]Thành thị [%]Nông thôn [%]

Cơ cấu lao động theo nông thôn - thành thị [người]

So sánh tổng số lao động và lực lượng đang làm việc [người]

Lực lượng lao động phân theo giới [người]

Lực lượng lao động trong và ngoài nhà nước [người]

Cơ cấu kinh tế

Tài khoản và ngân sáchTống SP theo giá hiện hành [tỷ VNĐ]Nông lâm thủy sảnCông nghiệp và xây dựngDịch vụThuế SP trừ trợ giáTống SP theo giá SS 2010 [tỷ VNĐ]Tổng SP BQ đầu người [nghìn VNĐ]Thu ngân sách [tỷ VNĐ]Tổng vốn đt theo giá hiện hành [tỷ VNĐ]Tổng vốn đt theo giá SS 2010 [tỷ VNĐ]

Tổng sản phẩm theo giá hiện hành [1000 triệu đồng]

Tổng sản phẩm chia theo các ngành [1000 triệu đồng]

NÔNG NGHIỆP

Năng suất lúa các năm [tạ/ha]

NămNăng suất lúa cả năm [tạ/ha]Tp. Hạ LongTp. Móng CáiTp. Cẩm PhảTp. Uông BíTx. Quảng YênH. Bình LiêuH. Tiên YênH. Đầm HàH. Hải HàH. Ba ChẽH. Vân ĐồnH. Hoành BồTx. Đông TriềuH. Cô TôDoanh nghiệp nhà nước

Diện tích lúa các năm [ha]

NămTổng diện tích lúa cả năm [ha]Tp. Hạ LongTp. Móng CáiTp. Cẩm PhảTp. Uông BíTx. Quảng YênH. Bình LiêuH. Tiên YênH. Đầm HàH. Hải HàH. Ba ChẽH. Vân ĐồnH. Hoành BồTx. Đông TriềuH. Cô TôDoanh nghiệp nhà nước

Diện tích cây hàng năm [ha]

NămTổng diện tích cây hàng năm [ha]Tp. Hạ LongTp. Móng CáiTp. Cẩm PhảTp. Uông BíTx. Quảng YênH. Bình LiêuH. Tiên YênH. Đầm HàH. Hải HàH. Ba ChẽH. Vân ĐồnH. Hoành BồTx. Đông TriềuH. Cô Tô

Diện tích cây lâu năm [ha]

NămTổng diện tích cây lâu năm [ha]Tp. Hạ LongTp. Móng CáiTp. Cẩm PhảTp. Uông BíTx. Quảng YênH. Bình LiêuH. Tiên YênH. Đầm HàH. Hải HàH. Ba ChẽH. Vân ĐồnH. Hoành BồTx. Đông TriềuH. Cô Tô

Diện tích cây ăn quả [ha]

NămDiện tích trồng cây ăn quả [ha]Tp. Hạ LongTp. Móng CáiTp. Cẩm PhảTp. Uông BíTx. Quảng YênH. Bình LiêuH. Tiên YênH. Đầm HàH. Hải HàH. Ba ChẽH. Vân ĐồnH. Hoành BồTx. Đông TriềuH. Cô Tô

Hiện trạng sử dụng đất [ha]

Hiện trạng SD đất đến 31/12/2016Tổng số [ha]Tp. Hạ LongTp. Móng CáiTp. Cẩm PhảTp. Uông BíTx. Quảng YênH. Bình LiêuH. Tiên YênH. Đầm HàH. Hải HàH. Ba ChẽH. Vân ĐồnH. Hoành BồH. Đông TriềuH. Cô Tô

Chăn nuôi

Chăn nuôiTổng số trâu [con]Tổng số bò [con]Tổng số lợn [con]Tổng số gia cầm [nghìn con]Sản lượng thịt hơi [tấn]Sản lượng sữa [nghìn lít]

Số lượng gia súc, gia cầm [con]

Thủy sản

Diện tích nuôi trồng thủy sản [ha]

Thủy sảnDiện tích nuôi trồng TS [ha]Tp. Hạ LongTp. Móng CáiTp. Cẩm PhảTp. Uông BíTx. Quảng YênH. Bình LiêuH. Tiên YênH. Đầm HàH. Hải HàH. Ba ChẽH. Vân ĐồnH. Hoành BồTx. Đông TriềuH. Cô Tô

Sản lượng nuôi trồng thủy sản [tấn]

NămSản lượng TS [tấn]Tp. Hạ LongTp. Móng CáiTp. Cẩm PhảTp. Uông BíTx. Quảng YênH. Bình LiêuH. Tiên YênH. Đầm HàH. Hải HàH. Ba ChẽH. Vân ĐồnH. Hoành BồTx. Đông TriềuH. Cô Tô

Lâm nghiệp

Lâm nghiệpDiện tích rừng [ha]Rừng tự nhiênRừng trồngTp. Hạ LongTp. Móng CáiTp. Cẩm PhảTp. Uông BíTx. Quảng YênH. Bình LiêuH. Tiên YênH. Đầm HàH. Hải HàH. Ba ChẽH. Vân ĐồnH. Hoành BồTx. Đông TriềuH. Cô TôĐất lâm nghiệp có rừng 2016Tổng số [ha]

Diện tích rừng qua các năm [ha]

Diện tích 3 loại rừng [ha]

Đường cao tốc nối TP.Hạ Long với cầu Bạch Đằng thuộc tuyến đường ven biển qua tỉnh Quảng Ninh đã cơ bản hoàn thành vào 30/6/2018

Theo thông tin từ Vụ Kế hoạch - Đầu tư [Bộ GTVT], tuyến đường bộ ven biển phía Bắc có tổng chiều dài 408km đi qua địa phận 5 tỉnh: Quảng Ninh, Hải Phòng, Thái Bình, Nam Định và Ninh Bình. Trong đó, đoạn tuyến đi qua tỉnh Quảng Ninh có chiều dài lớn nhất với 248km.

Cụ thể, các đoạn đã hoàn thành đầu tư với chiều dài 207,2km, gồm: 184,2km đường quy mô đường cấp 3 [167km đoạn đi trùng QL18, 15km đi trùng Tỉnh lộ 355 và 2,25km đi trùng đường địa phương] và 23km quy mô đường cao tốc 4 làn xe [tuyến cao tốc nối TP.Hạ Long với cầu Bạch Đằng]. Còn lại, 43km đi trùng với cao tốc Mông Dương - Móng Cái đã được tỉnh Quảng Ninh phê duyệt dự án với quy mô cao tốc 4 làn xe [TMĐT: 11.000 tỷ đồng] đang đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư theo hình thức BOT.

Đối với đoạn đường ven biển qua TP.Hải Phòng, Vụ KH-ĐT cho biết, tuyến có chiều dài 39,63km, trong đó đã hoàn thành đầu tư 20,3km, còn lại đang tiến hành đầu tư xây dựng 19,3km, dự kiến hoàn thành vào năm 2020.

Tại một cuộc họp gần đây, ông Nguyễn Duy Lâm, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Đầu tư [Bộ GTVT] cho biết, quy hoạch chi tiết tuyến đường bộ ven biển Việt Nam đã được Thủ tướng phê duyệt tại Quyết định 129 ngày 18/1/2010 và được điều chỉnh cục bộ hướng tuyến tại Văn bản 2409 ngày 31/12/2015. Theo đó, tuyến hình thành trên cơ sở tận dụng các tuyến đường hiện có [không phải trục dọc quốc gia], kết hợp đầu tư xây dựng mới, chưa liên tục tại các cửa sông lớn và quy mô không đồng nhất trên toàn tuyến. 

Cụ thể, tuyến bắt đầu từ Quảng Ninh tới Kiên Giang, đi qua địa phận 28 tỉnh, thành với tổng chiều dài 3.041km. Về quy mô, vùng ven biển miền Bắc [từ Quảng Ninh tới Ninh Bình], Bắc Trung bộ [từ Thanh Hóa tới Quảng Trị], miền Trung [từ Thừa Thiên - Huế tới Bình Định] quy mô đường cấp III; vùng Nam Trung bộ [từ Phú Yên tới Bình Thuận], Đông Nam bộ [từ Vũng Tàu tới TP HCM], vùng Tây Nam bộ [từ Tiền Giang tới Kiên Giang] quy mô đường cấp IV.

Theo ông Lâm, tuyến đường được phân kỳ đầu tư, giai đoạn đến năm 2020 xây dựng mới, nâng cấp cải tạo 892km; giai đoạn sau năm 2020 xây dựng mới, nâng cấp cải tạo khoảng 1.058km. “Nguồn vốn thực hiện dự án huy động từ nguồn ngân sách Nhà nước, ngân sách địa phương và các nguồn vốn khác”, ông Lâm nói và cho biết, Bộ GTVT là cơ quan chủ trì đầu tư các đoạn tuyến đi trùng với quốc lộ [775,36km], còn UBND các tỉnh, thành đầu tư tuyến trên địa bàn không đi trùng quốc lộ [khoảng 2.217km].

Chủ Đề