Câu so sánh kém trong tiếng Trung

Câu so sánh kém trong tiếng Trung

Cấu trúc:

Giới từ 比 dùng để so sánh, nó được kết hợp với nhóm đại từ hoặc danh từ để tạo thành trạng ngữ hoặc giới từ để biểu thị sự khác biệt về tính chất của sự việc, sự vật. 

Ví dụ: 

- 她 比 我 更 努 力/ Tā bǐ wǒ gèng nǔlì: Cô ấy chăm chỉ hơn tôi. 

- 今 天 比 昨 天 热/  Jīntiān bǐ zuótiān rè: Hôm nay nóng hơn hôm qua.

- 她 比 我 胖/ Tā bǐ wǒ pàng: Cô ấy béo hơn tôi. 

  1. A 比 (Bǐ)  B + Động từ + Tân ngữ

Ví dụ:

  • 我 比 他 喜 欢 看 电 影/ Wǒ bǐ tā xǐhuān kàn diànyǐng: Tớ thích xem phim hơn anh ấy. 

  • 我 比 你 喜 欢 听 音 乐/ Wǒ bǐ nǐ xǐhuān tīng yīnyuè: Tớ thích nghe nhạc hơn cậu. 

  1. A 比 (Bǐ) B+ động từ + tân ngữ + động từ + 得 + tính từ

>>> Ngữ pháp tiếng Trung: Phân biệt 次 và 遍

Ví dụ: 

  • 我 比 你 学 汉 语 学 得 好/ Wǒ bǐ nǐ xué hànyǔ xué dé hǎo: Tớ học tiếng Trung tốt hơn cậu. 

  • 他 比 我 写 汉 语 写 得 好/ Tā bǐ wǒ xiě hànyǔ xiě dé hǎo: Anh ấy viết chữ Hán đẹp hơn tôi. 

Chú ý:

Trong câu so sánh, trước tính từ không được sử dụng các phó từ chỉ cấp độ như 很, 非常, 真. Nếu muốn dùng các tính từ chỉ mức độ bạn phải dùng theo cấu trúc sau: A  比 (Bǐ)  B + Tính từ +得+(phó từ)+多

Ví dụ: 

  • 他 比 我 胖 得 很 多/ Tā bǐ wǒ pàng dé hěnduō: Anh ấy béo hơn tôi rất nhiều. 

  • 今 天 比 昨 天 冷 得 多/ Jīntiān bǐ zuótiān lěng dé duō: Hôm nay lạnh hơn hôm qua nhiều quá.

Nếu biểu thị so sánh gần bằng ta sử dụng cấu trúc: A 比 B + Tính từ + 一些/ 一点儿

Ví dụ: 

  • 她 比 我 矮 一 点 儿/ Tā bǐ wǒ ǎi yīdiǎn er: Cô ấy thấp hơn tôi một chút

Mẫu câu so sánh kém được sử dụng rất nhiều trong các bài thi HSK sơ cấp. Dưới đây là cấu trúc câu bạn cần ghi nhớ để vận dụng cho chính xác. 

  • A+ 沒 有(không bằng) + B + Tính từ

  • A + 不 如 (không như)+ B + Tính từ

Ví dụ:

  • 我 没 有 你 那 么 高/ Wǒ méiyǒu nǐ nàme gāo: Tớ không cao bằng cậu đâu

  •  今 天 没 有 昨 天 凉 快/ Jīntiān méiyǒu zuótiān liángkuai: Hôm nay không mát mẻ bằng hôm qua.

  • 这 个 商 店 不 如 那 个 好/ Zhège shāngdiàn bùrú nàgè hǎo: Cửa hàng này không tốt như cửa hàng kia. 

Chú ý: Trong câu so sánh kém bạn có thể dùng 不比 trong trường hợp để phản bác hoặc phủ định lời đối phương.

Cấu trúc:

  • A 跟 B 一样: A cũng như B

  • A 跟 B 不 一样: A không như B

Ví dụ:

  • 我 跟 你 一 样 胖/ Wǒ gēn nǐ yīyàng pàng: Tớ và cậu béo như nhau

  • 小 林 跟 小 王 一 样 帅/ Xiǎolín gēn xiǎo wáng yīyàng shuài: Tiểu Lâm đẹp trai như Tiểu Vương. 

  • 他 跟 我 一 样 喜 欢 看 电 影/ Tā gēn wǒ yīyàng xǐhuān kàn diànyǐng: Anh ấy thích xem phim như tôi. 

Dùng trong trường hợp so sánh 3 trở lên. 

Cấu trúc: Chủ ngữ +最+ Tính từ: …. nhất

Ví dụ:

  • 我最喜欢看电影/ Wǒ zuì xǐhuān kàn diànyǐng: Tôi thích xem phim nhất

Chú ý: Trong hình thức câu so sánh hơn nhất 

  • Trước 一样 thường có几乎, 完全, 都

  • 一样 không đi cùng các  phó từ chỉ mức độ.

Vận dụng các câu so sánh giúp cuộc hội thoại của bạn linh hoạt và bớt nhàm chán bởi các câu đơn giản. Cùng học ngữ pháp tiếng Trung cơ bản mỗi ngày để dần cải thiện kỹ năng giao tiếp của bạn nhé.

Trong tiếng Trung, các cấu trúc câu so sánh ngang bằng, so sánh hơn và so sánh hơn nhất khác so với các cấu trúc so sánh tiếng Việt. Cùng trung tâm tiếng Trung Hương Hương tìm hiểu về từng cấu trúc so sánh trong tiếng Trung nhé!

1. So sánh ngang bằng: a, Khằng định: [A + 像 / 跟 / 和 + B + 一样 ]

她像妈妈一样漂亮。

Tā xiàng māma yīyàng piàoliang.

Cô ấy xinh đẹp giống mẹ.

小李跟我一样高。

Xiǎo Lǐ gēn wǒ yīyàng gāo.

Tiểu Lý cao bằng tôi.

b, Phủ định:

[A + 像 / 跟 / 和 + B + 不一样 (+ tính từ)]

你跟我不一样。

Nǐ gēn wǒ bù yīyàng.

Bạn với tôi không giống nhau!

2. So sánh kém: [A + 没有 + B + tính từ]

 他没有我高。

Tā méiyǒu wǒ gāo.

Anh ta không cao bằng tôi.

今天没有昨天冷。

Jīntiān méiyǒu zuótiān lěng.

Hôm nay không lạnh bằng hôm qua.

3. So sánh hơn với 比: a, Khẳng định:

[A + 比 + B + tính từ]

这种苹果比那种贵。

Zhè zhǒng píngguǒ bǐ nà zhǒng guì.

Loại táo này đắt hơn loại táo kia.

小明比安妮高。
Xiǎo Míng bǐ ānni gāo.

Tiểu Minh cao hơn Anny.

4. So sánh hơn nhất với 最:

最 /zuì/ nhất

[最 + tính từ]

我女朋友最可爱。

Wǒ nǚ péngyǒu zuì kě’ài.

Bạn gái tôi đáng yêu nhất.

你最棒!

Nǐ zuì bàng!

Cậu giỏi nhất!!!

Hy vọng sau bài viết này, các bạn có thể tự tin nắm vững cách nói so sánh trong tiếng Trung.

Trung tâm tiếng Trung Hương Hương là một trong những trung tâm dạy tiếng Trung uy tín nhất tại khu vực Bắc Giang. Trung tâm sử dụng giáo trình độc quyền, chương trình đào tạo bài bản, chuyên sâu và cập nhật. Học viên dược thực hành các kỹ năng ngay trên lớp.  Trung tâm cam kết đầu ra cho 100% các học viên.

Skip to content

Tiếp tục bài hôm nay, chúng ta cùng nhau học tiếp bài học liên quan đến ngữ pháp tiếng Trung nhé. So sánh trong tiếng Trung là một trong những phần ngữ pháp cơ bản nhưng rất quan trọng đối với các bạn.

Câu so sánh kém trong tiếng Trung

Ta chia làm 3 cấu trúc như sau:

Ví dụ:

他比我高/Tā bǐ wǒ gāo/

Anh ấy cao hơn tôi

2,A比 B + (更)ĐỘNG TỪ+TÂN NGỮ

Ví dụ:

我比他喜欢踢足球/Wǒ bǐ tā xǐhuān tī zúqiú/

Tôi thích đá bóng hơn anh ấy

3,A比B+ động từ + tân ngữ + động từ + 得 + tính từ

Ví dụ:

我比他说汉语说得流利/Wǒ bǐ tā shuō hànyǔ shuō dé liúlì/

Tôi nói tiếng Trung lưu loát hơn anh ấy.

HOẶC: A + động từ + tân ngữ + động từ 得+比+ B + tính từ

Ví dụ:

我说汉语说得比他流利/Wǒ shuō hànyǔ shuō dé bǐ tā liúlì/

Tôi nói tiếng Trung lưu loát hơn anh ấy.

HOẶC:  A 比 B + động từ+ 得+ tính từ

Ví dụ:

我比他说得流利/Wǒ bǐ tā shuō dé liúlì/

Tôi nói lưu loát hơn anh ấy.

CHÚ Ý: Trong mẫu câu thứ nhất A 比 B + TÍNH TỪ, ta tuyệt đối không được đưa các phó từ chỉ mức độ như 很,非常,真 vào trước tính từ, nếu muốn sử dụng các tính từ chỉ mức độ đó ta phải sử dụng mẫu sau:

A 比 B + TÍNH TỪ +得+(phó từ)+多

Ví dụ:

他比我高得(很)多/Tā bǐ wǒ gāo dé (hěn) duō/

Anh ấy cao hơn tôi nhiều

CHÚ Ý:  Đối với từ biểu thị xấp xỉ, ta dùng công thức:

A 比 B + TÍNH TỪ+一些/一点儿

Ví dụ:

他比我高一点儿/Tā bǐ wǒ gāo yīdiǎnr/

Anh cao hơn tôi 1 chút

Ngoài sử dụng cấu trúc A 比 B + TÍNH TỪ ta còn có thể sử dụng cấu trúc A 有 B + TÍNH TỪ. Nhưng cấu trúc A 有 B + TÍNH TỪ chỉ sử dụng khi so sánh về mức độ mà ta đã đạt được, và thường có 这么、那么 đứng trước tính từ.

Ví dụ:

这次考试,他的成绩有你那么高/Zhè cì kǎoshì, tā de chéngjī yǒu nǐ nàme gāo/

Kỳ thi lần này, thành tích của anh ấy cao hơn cậu.

Cấu trúc: A没有 B + tính từ

Ví dụ:

苹果没有西瓜大/Píngguǒ méiyǒu xīguā dà/

Quả táo không to bằng quả dưa hấu.

Ta cũng có thể dùng 不比 cho so sánh kém nhưng 不比 chỉ dùng để phủ định hoặc phản bác lời nói của đối phương

Ví dụ:

A: 我看你比你的女友矮/Wǒ kàn nǐ bǐ nǐ de nǚyǒu ǎi/

Mình thấy cậu thấp hơn bạn gái cậu đấy

B: 我不比她矮。我们俩差不多高。/Wǒ bùbǐ tā ǎi. Wǒmen liǎ chàbùduō gāo./

Mình đâu có thấp hơn cô ấy, bọn mình cao như nhau thôi.

Cấu trúc: A跟/像B一样+ tính từ /

Ví dụ:

我跟她一样高Wǒ gēn tā yīyàng gāo

Tôi cao bằng cô ấy

他学习的成绩像我一样高Tā xuéxí de chéngjī xiàng wǒ yīyàng gāo

Kết quả học tập của anh ấy cũng cao như kết quả học tập của tôi.

Sử dụng câu so sánh sẽ làm cuộc hội thoại của ban sôi động và bớt nhàm chán với những câu đơn giản hơn. Hi vọng với kiến thức mà chúng tớ chia sẻ dưới đây sẽ giúp bạn phần nào trong quá trình học tiếng Trung giao tiếp của mình nhé!

=> Trợ từ 了, bài học tiếng trung vỡ lòng quan trọng

=> Tổng hợp video học tiếng trung

=> Khẩu ngữ chém gió tiếng trung

=> Bí quyết học tiếng trung hiệu quả

  • Câu so sánh kém trong tiếng Trung

  • Câu so sánh kém trong tiếng Trung

  • Câu so sánh kém trong tiếng Trung

  • Câu so sánh kém trong tiếng Trung

ĐĂNG KÍ KHÓA HỌC