Bài viết này giúp bạn trả lời các câu hỏi về cách tính thời gian, ví dụ như: 1 năm có bao nhiêu tuần? 1 năm có bao nhiêu ngày? hay 1 năm có bao nhiêu giờ?
Đây là bảng tóm tắt các thông tin quan trọng:
NămTuầnNgàyGiờ1 năm thường52 tuần dư 1 ngày365 ngày8.760 giờ1 năm nhuận52 tuần dư 2 ngày366 ngày8.784 giờ1 năm có bao nhiêu tuần?
Tính theo dương lịch, thì 1 năm bình thường gồm có 365 ngày; trong khi đó 1 năm nhuận là 366 ngày.
1 tuần có 7 ngày, vậy 1 năm có khoảng hơn 52 tuần 1 ngày đối với năm thường và 52 tuần 2 ngày đối với năm nhuận.
Vậy một năm có khoảng 52 tuần.
Cách tính 1 năm có bao nhiêu tuần
Ta lấy số ngày trong năm 365 hoặc 366 chia cho 7 là sẽ thu được kết quả.
1 năm có bao nhiêu ngày?
1 năm bình thường gồm có 365 ngày; trong khi đó 1 năm nhuận là 366 ngày.
1 năm có bao nhiêu giờ?
1 ngày có 24 giờ. Vậy 1 năm bình thường có 8.760 giờ. Trong khi đó 1 năm nhuận có 8.760 x 24 = 8.784 giờ.
1 năm có bao nhiêu phút?
1 giờ có 60 phút. Như vậy:
- 1 năm bình thường có 525.600 phút.
- 1 năm nhuận có 8.784 x 60 = 527.040 phút.
1 năm có bao nhiêu giây?
1 phút có 60 giây, vậy ta có:
- 1 năm bình thường có 31.536.000 giây.
- 1 năm nhuận có 527.040 x 60 = 31.622.400 giây.
1 năm có bao nhiêu quý?
1 năm có 4 quý:
- Quý 1: từ đầu tháng 1 đến hết tháng 3
- Quý 2: từ đầu tháng 4 đến hết tháng 6
- Quý 3: từ đầu tháng 7 đến hết tháng 9
- Quý 4: từ đầu tháng 10 đến hết tháng 12
1 năm có bao nhiêu tháng?
1 năm có 12 tháng.
Hỏi và đáp các câu hỏi liên quan
Một năm có bao nhiêu tuần và dư mấy ngày?
Khi ta lấy 365 chia 7 thì kết quả sẽ là 52 tuần dư 1 ngày [năm bình thường].
Khi ta lấy 366 chia 7 thì kết quả sẽ là 52 tuần dư 2 ngày [năm nhuận].
1 năm có bao nhiêu ngày cuối tuần
Cuối tuần sẽ bao gồm 2 ngày thứ Bảy và Chủ Nhật. 1 năm thường có 52 tuần dư 1 ngày, như vậy sẽ có 104 [52x2] ngày cuối tuần. Nếu 1 ngày dư rơi vào ngày thứ Bảy hoặc Chủ Nhật thì kết quả sẽ là 105 ngày cuối tuần.
1 năm nhuận có 52 tuần dư 2 ngày, như vậy sẽ có 104 [52x2] ngày cuối tuần. Nếu 2 ngày dư rơi vào ngày thứ Bảy hoặc/và Chủ Nhật thì kết quả sẽ là 105 hoặc 106 ngày cuối tuần.
1 năm có bao nhiêu ngày chủ nhật
1 năm thường có 52 tuần dư 1 ngày, như vậy sẽ có 52 ngày Chủ Nhật. Nếu 1 ngày dư rơi vào ngày Chủ Nhật thì kết quả sẽ là 53 ngày Chủ Nhật.
1 năm không nhuận có bao nhiêu tuần
1 năm không nhuận có 52 tuần dư 1 ngày.
1 năm có bao nhiêu tuần làm việc
1 năm có khoảng 52 tuần, đối với cả năm nhuận và năm thường. Một năm có khoảng 12 ngày nghỉ, khoảng 2 tuần. Như vậy, 1 năm ước chừng có khoảng 50 tuần làm việc.
Theo quy định nghỉ lễ ở Việt Nam, thường có các dịp nghỉ lễ sau:
- Tết Dương Lịch - nghỉ 1 ngày
- Tết Nguyên Đán - nghỉ 1 tuần
- Giỗ Tổ Hùng Vương - nghỉ 1 ngày
- Ngày 30/4 - nghỉ 1 ngày
- Ngày 1/5 - nghỉ 1 ngày
- Ngày 2/9 - nghỉ 1 ngày
Tổng cộng khoảng 12 ngày nghỉ.
1 năm có bao nhiêu ngày làm việc
Dựa trên ước tính 1 năm có bao nhiêu tuần làm việc ở trên. Ta có 1 năm có khoảng 50 tuần làm việc. Một tuần làm việc có 5 ngày, vậy một năm có khoảng 250 ngày làm việc.
Một năm có bao nhiêu tuần lễ
Dựa theo lịch nghỉ lễ hàng năm, thì 1 năm nghỉ khoảng được tổng cộng là 12 ngày. Khoảng 2 tuần lễ.
1 năm học có bao nhiêu tuần
1 năm có khoảng 52 tuần. Nếu nghỉ hè kéo dài khoảng 3 tháng [khoảng 12 tuần]. Cùng với khoảng 2-3 tuần nghỉ lễ và khoảng 1-2 tuần dự trữ. Như vậy thì 1 năm học có khoảng 35-37 tuần.
Nếu nghỉ hè chỉ kéo dài khoảng 2 tháng [tức 8 tuần] thì một năm học có khoảng 39-41 tuần.
Một học kỳ có bao nhiêu tuần
Thông thường một năm học có khoảng 35-37 tuần. Một năm học thường có hai học kỳ, vậy một học kỳ có khoảng 17-18 tuần.
Học kỳ 1 có bao nhiêu tuần
Thông thường một năm học có khoảng 35-37 tuần. Một năm học thường có hai học kỳ, vậy học kỳ 1 có khoảng 17-18 tuần.
1 năm học tiểu học có bao nhiêu tuần
1 năm có khoảng 52 tuần. Nghỉ hè thường kéo dài khoảng 3 tháng, khoảng 12 tuần. Cùng với khoảng 2-3 tuần nghỉ lễ và khoảng 1-2 tuần dự trữ. Vậy 1 năm tiểu học có khoảng 35-37 tuần học.
Năm nhuận có bao nhiêu ngày?
1 năm nhuận có 366 ngày.
Nguồn tham khảo:
- Năm - Wikipedia tiếng Việt
- Các ngày lễ ở Việt Nam - Wikipedia tiếng Việt
Trên đây là một số thông tin giúp trả lời các câu hỏi đơn giản về thời gian. NTD Việt Nam sẽ tiếp tục cập nhật các bài viết liên quan khác.
Bạn đang xem bài viết ✅ Bộ đề ôn tập cuối năm Toán lớp 3 năm 2022 – 2023 46 đề ôn thi học kì 2 môn Toán lớp 3 ✅ tại website Pgdphurieng.edu.vn có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.
Bộ đề ôn tập cuối năm Toán lớp 3 năm 2022 – 2023 gồm 25 đề ôn tập sách Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều và 21 đề dùng chung. Qua đó, các em luyện giải đề thật nhuần nhuyễn để ôn thi học kì 2 năm 2022 – 2023 đạt kết quả cao.
Với 46 đề ôn thi học kì 2 môn Toán 3, còn giúp thầy cô tham khảo, nhanh chóng xây dựng đề thi học kì 2 năm 2022 – 2023 cho học sinh của mình theo chương trình mới. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm dạng Toán về phép chia có dư, chuyên đề Toán tìm x để ôn thi học kì 2 hiệu quả. Mời thầy cô và các em tải miễn phí:
Mục Lục Bài Viết
Đề ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 3 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
PHẦN 1: Trắc nghiệm
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc thực hiện theo yêu cầu:
Bài 1: [0,25 đ] Số 54 175 đọc là:
A. Năm mươi tư nghìn một trăm bảy mươi năm
B. Năm mươi tư nghìn một trăm bảy mươi lăm
C. Năm mươi tư nghìn một trăm bảy lăm
Bài 2: [0,25 đ] Số liền sau của 78 409 là:
A. 78 408
B. 78 419
C. 78 410
D. 78 510
Bài 3: [0,25 đ] Một năm có bao nhiêu tháng?
A. 6 tháng
B. 10 tháng
C. 12 tháng
D. 24 tháng
Bài 4: [0,25 đ] VI ; IV ; XI ; IX. Số nào lớn nhất?
A. IV
B. VI
C. IX
D. XI
Bài 5. [0,5 đ] Tổng của số lớn nhất có ba chữ sô và số nhỏ nhất có ba chữ số là:
A. 1 100
B. 1 109
C. 1 099
D. 10 009
Bài 6: [0,5 đ] Thời gian từ 7 giờ đến 8 giờ kém 15 phút là:
A. 15 phút
B. 30 phút
C. 35 phút
D. 45 phút
Bài 7:[0,5 đ] Đoạn thẳng MN dài 16cm. O là trung điểm của đoạn thẳng MN.
Vậy đoạn MO dài là:
A. 32cm
B. 16cm
C. 8cm
D. 6cm
Bài 8: [0,5 đ] Chu vi hình vuông có cạnh dài 50cm là:
A. 2dm
B. 20cm
C. 200dm
D. 200cm
Bài 9: [0,5 đ] X x 6 = 236 + 52. Giá trị của X là: …………
Tham Khảo Thêm: Tập làm văn lớp 2: Tả chị gái yêu quý của em [33 mẫu] Những bài văn mẫu lớp 2 hay nhất
Bài 10: [1 đ] Viết số thích hợp vào ô trống:
Bài 11: [1đ] Bốn bạn Lan, Liên, Hoa, Hà có cân nặng theo thứ tự là 46kg, 35kg, 42kg, 34kg Dựa vào số liệu trên, điền chữ hoặc số thích hợp vào chỗ chấm:
a. Bạn Liên cân nặng …….. . Bạn Hà cân nặng…………
b. Bạn ……… nặng nhất. Bạn ……… nhẹ nhất và hai bạn này hơn kém nhau ……… kg.
Bài 12: [0,5 đ] Viết kết quả vào ô trống:
Khối lớp ba đồng diễn thể dục. Nếu xếp hàng ngang thì được 10 hàng, mỗi hàng 9 em.
Hỏi nếu xếp 6 hàng dọc thì mỗi hàng có bao nhiêu em?
PHẦN II. Giải các bài tập sau:
Bài 1.[1đ] Đặt tính rồi tính:
3 946 + 3 524
………………………..
………………………..
………………………..
………………………..
8 253 – 5 739
………………………..
………………………..
………………………..
………………………..
5 607 x 4
………………………..
………………………..
………………………..
………………………..
40 096 : 7
………………………..
………………………..
………………………..
………………………..
Bài 2. [1đ] Điền dấu thích hợp vào ô trống:
56m 8cm ☐5 608cm
3kg 50g ☐ 3 500g
4m ☐ 4 000mm
Bài 3. [1,5đ] Một hình chữ nhật có chiều dài 12cm, chiều rộng bằng chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó?
Bài giải
…………………………………………… ……………………………………………
…………………………………………… ……………………………………………
…………………………………………… ……………………………………………
Bài 4. [0,5đ] Em hãy kẻ thêm 2 đoạn thẳng vào hình chữ nhật sau để được 4 hình tam giác.
………
Đề ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 3 sách Cánh diều
I. Trắc nghiệm [5 điểm]
Câu 1. Số gồm 7 nghìn, 4 chục nghìn, 5 đơn vị, 7 trăm là:
A. 7457
B. 56 870
C . 47 705
D. 65 807
Câu 2. Mai đi từ trường về lúc 10 giờ. Về đến nhà lúc 11 giờ kém 25 phút. Thời gian Mai đi từ trường về nhà là:
A. 35 phút
B. 25 phút
C.10 giờ 35 phút
D. 15 phút
Câu 3.Làm tròn đến hàng nghìn và hàng chục nghìn của số 18 057 ta được số:
A. 19 000 và 20 000
B. 18 000 và 20 000
C. 18 000 và 21 000
D. 18 057 và 20 000
Câu 4. Tính diện tích hình chữ nhật biết chiều rộng là 7cm, chiều dài gấp 6 lần chiều rộng.
42cm2
B. 294cm2
C. 252cm2
D.26cm2
Câu 5. Đã khoanh vào một phần mấy số ngôi sao?
A.
B.
C.
D.
Câu 6. Trong một phép chia có dư, số chia là 9, thương là 3254 và số dư là 7. Vậy số bị chia trong phép chia đó là:
A. 29 293
B. 29 239
C. 29 286
D. 29 268
Câu 7.
A. 3 m
B. 2 m
C. 200 m
D. 2000 m
Câu 8. Minh gấp được 12 654 ngôi sao, như vậy nhiều hơn Việt 5478 ngôi sao. Vậy cả hai bạn gấp được số ngôi sao là:
A. 7176 ngôi sao
B. 19 830 ngôi sao
C. 18 132 ngôi sao
D. 30 786 ngôi sao
Câu 9. Có 9465 con lợn, mỗi xe chở được 9 con. Vậy cần ít nhất số chuyến để chở hết số lợn đó là:
Tham Khảo Thêm: Cách thay đổi mật khẩu Facebook trên điện thoại
A. 1057 chuyến
B. 1051 chuyến dư 6 con
C. 1052 chuyến
D. 1051 chuyến
Câu 10. Ngày mùng 3 tháng 4 là thứ hai. Vậy ngày 25 tháng 4 là thứ:
A. Thứ 2
B. Thứ 3
C. Thứ 4
D. Thứ 5
II. Tự luận [5 điểm]
Câu 1. Nối dấu >, , > Tải file để tham khảo trọn Bộ đề ôn tập cuối năm Toán lớp 3
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Bộ đề ôn tập cuối năm Toán lớp 3 năm 2022 – 2023 46 đề ôn thi học kì 2 môn Toán lớp 3 của Pgdphurieng.edu.vn nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.