Cách tính cơ cấu dân số thành thị và nông thôn

Vẽ biểu đồ cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn ở nước ta, thời kì 1985 -2010. Câu 3 trang 73 Sách bài tập [SBT] Địa lý 9 – Đề Kiểm Tra Học Kỳ 1

Cho bảng số liệu dưới đây:

SỐ DÂN THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN NƯỚC TA, THỜI KÌ 1985 – 2010

[Đơn vị: nghìn người]

Năm

1985

1990

1995

2000

2003

2005

2010

Sô dân thành thi

11 360,0

12 880,3

14 938,1

18771,9

20869,5

22332,0

26515,9

Số dân nông thôn

Quảng cáo

48524,0

53138,7

57057,4

58905,5

59742,4

60060,1

60416,6

Em hãy:

a]    Vẽ biểu đồ cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn ở nước ta, thời kì 1985 -2010

b]   Qua biểu đồ nêu nhận xét về sự thay đổi cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn ở nước ta, thời kì 1985 – 2010.

a]

– Xử lí số liệu có bảng sau:

CƠ CẤU DÂN SỐ PHÂN THEO THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN Ở NƯỚC TA THỜI KÌ 1985 – 2010

[Đơn vị:%]

Năm 1985 1990 1995 2000 2003 2005 2010
Sô dân thành thị 19.0 19.5 20.7 24.2 25.9 27.1 30.5
Số dân nông thôn 81.0 80.5 79.3 75.8 74.1 72.9 69.5

Biểu đồ cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn ở nước ta, thời kì 1985 -2010

b] Nhận xét:

– Cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn ở nước ta thời kì 1985 – 2011 có sự thay đổi theo xu hướng tăng tỉ lệ dân thành thị, tỉ lệ dân nồng thôn ngày càng giảm [dẫn chứng].

– Điều đó chứng tỏ quá trình đô thị hoá ở nước ta đang diễn ra với tốc độ ngày càng cao. 

BÀI TẬP DÂN SỐ1. Dân số và diện tích phân theo vùng nước ta năm 2008Dân số trungKhu vựcbình[nghìn người]ĐBSH18545,2TDMNBB12317,4DHMT19820,2Tây5004,2NguyênĐNB12828,8ĐBSCL17695,0Hãy:Diện tích[km2]14962,5101445,095894,854640,3Mật độ dânsố[người/km2]1239,423605,540602,3a/ Tính mật độ dân số trung bình của các vùng.b/ Nhận xét và giải thích về sự phân bố dân cư ở nước ta.Hướng dẫn giải:Cách tính mật độ dân số [Đơn vị : người / km2]: ta lấy dân số chia chodiện tích [Lưu ý : trước khi chia ta cần đổi thành đơn vị của dân số thànhngười và đơn vị của diện tích thành km2 và sau đó tiến hành chia]Ví dụ : Tính mật độ dân số của ĐBSH năm 2008.{math}Dân số ĐBSH năm 2008/Diện tích ĐBSH{math}= {math}18545,2 x 103người/14962,5 km2{math} =1239,445 người/km2 = 1239,4 người/km2 [sau khi đã làm tròn]Các khu vực khác làm tương tự2. Phân bố đô thị và số dân đô thị ở một số vùng năm 2006Các vùngTrung du và miền núiBắc BộĐồng bằng sông HồngTây NguyênĐông Nam BộSố lượngTrong đóĐô thị Thành Thị xã ThịPhốtrấn167913 14511854507338451034742Số dân[nghìnngười]2151454713686928Tính số dân bình quân trên 1 đô thị ở mỗi vùng.Hướng dẫn giải: Quan sát bảng số liệu chúng ta thấy rằng số lượng đôthị của mỗi vùng sẽ bằng số lượng thành phố + số lượng thị xã + sốlượng thị trấnTính số dân bình quân trên một đô thị của mỗi vùng ta lấy Số dân[nghìn người] chia cho số lượng đô thịVí dụ : Tính số dân bình quân trên một đô thị ở của vùng Trung du vàmiền núi Bắc Bộ:== 12,88024 nghìn người/1 đô thị = 12,9 nghìn người/1 đô thị[làm tròn]Các vùng khác tính tương tự3. Cho bảng số liệu sau:Tỉ suất sinh và tỉ suất tử ở nước ta, giai đoạn 1979 – 2009[Đơn vị: ‰]NămTỉ suất sinhTỉ suất tử197932,57,2198931,38,4199919,65,6200917,66,8a]Tính tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số Việt Nam giai đoạn 1979 –2009.Công thức: Tỉ lệ gia tăng tự nhiên = tỉ suất sinh sinh – tỉ suất tửVí dụ: Tỉ lệ gia tăng tự nhiên năm 1979 =32,5 – 7,2 = 25,3Các năm còn lại làm tương tự.4. Cho bảng số liệu sau:Số dân và số dân thành thị theo vùng của Việt Nam năm 2009[Đơn vị: nghìn người]VùngTổng số dânSố dân thành thịToàn quốc85759,425374,0Trung du và miền núi Bắc Bộ11064,51772,1Đồng bằng sông Hồng19577,95721,2Bắc Trung Bộ và Duyên hải18833,54530,1Nam Trung BộTây Nguyên5107,41419,1Đông Nam Bộ14025,28009,2Đồng bằng sông Cửu Long17178,93922,3Tính tỉ lệ dân số thành thị và nông thôn trong tổng số dân cả nước theovùng năm 2009.Hướng dẫn:Tính tỉ lệ dân thành thị và nông thônCách tính:Tỉ lệ dân thành thị = Số dân thành thị / Tổng số dân của cả nước [hoặcvùng] x 100%Ví dụ:Tỉ lệ dân thành thị Toàn quốc = 25374,0 / 85759,4 = 29.6 %Tỉ lệ dân nông thôn = 100% - tỉ lệ dân thành thị.Ví dụ:Tỉ lệ dân thành thị Toàn quốc = 100% - 29.6 % = 70.4%Các vùng khác làm tương tự5. Cho bảng số liệu sau:DÂN SỐ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 1995 - 2013[Đơn vị: Nghìn người]Dân sốNămTổng số dânDân số thành thị nông thôn1995 7199614938570582000 7763518772588632005 8239222332600602010 8693226516604162013 897082887460834[Nguồn: Niên giám thống kê 2014]Tính tỉ lệ dân số thành thị và nông thôn nước ta giai đọa 1995-2013Hướng dẫn:Tỉ lệ dân thành thị = Số dân thành thị / Tổng số dân của cả nước [hoặcvùng] x 100%Ví dụ:Năm 1995 = [14938 / 71996] x 100% = 20,7%Tỉ lệ dân nông thôn = 100% - tỉ lệ dân thành thị.Ví dụ:Năm 1995 = 100% - 20,7% = 79.3%Các năm khác làm tương tựCho bảng số liệu sau:Diện tích, dân số của một số huyện và tỉnh Bắc Giang năm 2011.Tỉnh, Huyện Diện tích [km²] Dân số [nghìn người]Tỉnh Bắc Giang3844,01574,3Huyện Lạng Giang239,8191,0Huyện Hiệp Hòa201,0214,0Huyện Sơn Động845,773,16.[Nguồn: Tổng cục thống kê]Tính: Mật độ dân số của các huyện và tỉnh Bắc Giang.Hướng dẫn giải:Công thức: Mật độ dân số = Diện tích / Dân sốVD: Mật độ dân số tỉnh Bắc Giang =Diện tích[3844,0] = 40.9 người/km2Các huyện khác làm tương tựDân số [1574,3] /7. Tổng số dân, số người thiếu việc làm và số người thất nghiệp năm2006.Đơn vị: NgườiNăm Tổng số dânSố người thiếu việc làmSố người thất nghiệp2006 8415600068160001767270a. Tính tỷ lệ số người thiếu việc làm và thất nghiệp nước ta năm 2006.Hướng dẫn:Công thức:Tỷ lệ số người thiếu việc làm =[ Số người thiếu việc làm / Tổng số dân]x 100%Ví dụ:Tỷ lệ số người thiếu việc làm năm 2006 = [6816000 / 84156000] x100% = 8.09%8.Quy mô dân số của các châu lục trên thế giới năm 2013Châu lụcThế giớiChâuPhiChâu MĩChâu ÁChâu ÂuChâu Đại DươngDân số[tỉ người]7,1371,1000.9584.0320.4700.038Tính cơ cấu dân số thế giới năm 2013Hướng dẫn:Lấy tổng cơ cấu dân số thế giới bằng 100%.Dân sô từng châu lục chia cho dân số thế giới nhân với 100%.Ví dụ:Cơ cấu dân số châu Phi= [1,100 / 7,137] x 100% =15,4%Các châu lục khác làm tương tự9. Tỉ lệ sinh thô[CBR] và tỉ lệ chết thô[CDR] ở một số quốc gia trênthế giới năm 2010stt123Tên nướcNhật BảnẤn ĐộHoa KìCBR[%o]92314CDR[%o]978Tính tỉ suất gia tăng tự nhiên dân số [RNI] ở các quốc gia trên.Hướng dẫn:Công thức: RNI = CBR – CDRVí dụ:RNI[Nhật Bản]=9 – 9 = 0Các nước khác làm tương tự.10. Cho bảng số liệu:Năm1990Dân số thế giới5292,0Trong đó: Số dân thành2275,0thị2000200520106037,06477,06892,02716,03112,03446,0Dân số và số dân thành thị của thế giới giai đoạn 1990- 2010[Đơn vị triệu người]a.Tính tỉ lệ dân thành thị của thế giới giai đoạn 1990 – 2010 [ Đơn vị%]Hướng dẫn:Tỉ lệ dân thành thị của thế giới = [Số dân thành thị / Dân số thế giới]x 100%Ví dụ: năm 1990 =[2275,0 / 5292,0] x 100% = 43.0%

   Tỉ lệ dân thành thị = \[ \dfrac{tổng \ số \ dân \ thành thị}{tổng \ số \ dân}\] [ %]

  • 06/05/2022 |   1 Trả lời

  • A. Thủng tầng ôzôn

    B. Sự nóng lên tòan cầu

    C. Mưa axit và hiệu ứng nhà kính

    D. Mực nước biển hạ thấp

    05/05/2022 |   1 Trả lời

  • 05/05/2022 |   1 Trả lời

  • 05/05/2022 |   1 Trả lời

  • 05/05/2022 |   1 Trả lời

  • 06/05/2022 |   1 Trả lời

  • 05/05/2022 |   1 Trả lời

  • 05/05/2022 |   1 Trả lời

  • A. Đi bộ hay xe đạp khi di chuyển ở cự ly gần : vừa có lợi cho sức khỏe, vừa có lợi cho môi trường.

    B. Hạn chế thải rác vì rác khi phân hủy sẽ tạo ra khí Mê-tan, gây hiệu ứng nhà kính.

    C. Tham gia nhiệt tình phong trào trồng và chăm sóc cây xanh.

    D. Thải khí độc hại, rác thải bừa bãi.

    05/05/2022 |   1 Trả lời

  • 05/05/2022 |   1 Trả lời

  • 05/05/2022 |   1 Trả lời

  • 06/05/2022 |   1 Trả lời

  • 05/05/2022 |   1 Trả lời

  • 05/05/2022 |   1 Trả lời

  • 1. Không vứt rác bừa bãi.

    2. Giữ vệ sinh nơi công cộng.

    3. Trồng cây xanh.

    4. Xả rác bừa bãi

    05/05/2022 |   1 Trả lời

  • 05/05/2022 |   1 Trả lời

  • 05/05/2022 |   1 Trả lời

  • 05/05/2022 |   1 Trả lời

  • 06/05/2022 |   1 Trả lời

  • 05/05/2022 |   1 Trả lời

  • 06/05/2022 |   1 Trả lời

  • 05/05/2022 |   1 Trả lời

  • 06/05/2022 |   1 Trả lời

  • 05/05/2022 |   1 Trả lời

  • 05/05/2022 |   1 Trả lời

Video liên quan

Chủ Đề