Cách sử dụng so too either neither

Các từ  “So”, “Too”, “Either”, “Neither” được sử dụng rất nhiều trong văn nói và ngữ pháp tiếng Anh. Chúng đều được dùng để trả lời đồng tình trong cả câu khẳng định và câu phủ định vậy nên nhiều người gặp khó khăn khi sử dụng chúng. Vậy nên, qua bài học dưới đây, IELTS Vietop hy vọng các bạn có thể nắm rõ và sử dụng thành thạo cấu trúc “So”, “Too”, “Either”, “Neither” nhé.

Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ xem xét cấu trúc so/too/either/neither với nghĩa bày tỏ sự đồng tình, giống nhau giữa 2 sự vật, hiện tượng trong câu khẳng định hoặc câu phủ định. 

Trong đó, cấu trúc so/too dùng khi mang nghĩa khẳng định còn cấu trúc either/neither dùng khi mang nghĩa phủ định.

E.g.:

A: I can sing English songs. [Tôi có thể hát những bài hát tiếng Anh]

B. I can, too. Hoặc So can I. [Tôi cũng thế]

→ Như thế cấu trúc too/so trong ví dụ trên giúp thể hiện sự đồng tình. Thay vì lặp lại một câu khá dài “I can sing English songs, too.” thì bạn chỉ cần nói “I can, too. Hoặc So can I.”

A. I’m not good at English. [Tiếng anh của tôi không giỏi].

B. I’m not, either. Hay Neither am I. [Tiếng Anh của tôi cũng không giỏi]

→ Như thế cấu trúc either/neither trong ví dụ trên giúp thể hiện sự đồng tình rằng người này cũng không giỏi tiếng Anh như người kia. Thay vì lặp lại một câu khá dài thì bạn chỉ cần nói “I’m not, either. Hay Neither am I.”

Để hiểu rõ hơn về cấu trúc so/too/either/neither và cách sử dụng, chúng ta cùng tìm hiểu nội dung tiếp theo. Để các bạn có thể nắm dễ hơn, Vietop chia nội dùng thành 2 phần lớn là cấu trúc so/too và cấu trúc either/neither.

Phân biệt So/Too

Với Too 

Cấu trúc:

S + trợ động từ/tobe/ modal verb, too.

Trong công thức này cần lưu ý:

  • Nếu có to be/modal verb thì dùng to be/modal verb. Nếu là động từ thường thì phải mượn trợ động từ và chia theo S, thì thích hợp.
  • Too đứng ở cuối câu hoặc mệnh đề và được ngăn cách bởi dấu phẩy [,].

E.g.: A: I enjoy camping 

         B: I do, too

→ Câu trên ở thì hiện tại đơn, không sử dụng động từ to be/khuyết thiếu nên trợ động từ sẽ là do/does. Chủ ngữ I đi với trợ động từ do. Nên áp dụng đúng cấu trúc, ta sẽ có câu đúng là: I do, too. 

Với So

Cấu trúc:

So + trợ động từ/tobe/modal verb + S. 
  • So đứng ở đầu câu hoặc mệnh đề.
  • Đảo trợ động từ/tobe/modal verb lên trước chủ ngữ. Trợ động từ cũng được chia theo chủ ngữ và thì thích hợp.

E.g.: 

A:  I enjoy camping. 

B: So do I. 

→ Câu trên ở thì hiện tại đơn, không sử dụng động từ khuyết thiếu nên trợ động từ sẽ là do/does. Chủ ngữ I đi với trợ động từ do, tuy nhiên khi dùng cấu trúc So, ta phải đảo trợ động từ lên trước Chủ ngữ. Vậy nên, đáp án là “So do I”. 

*Lưu ý: Trong văn không trang trọng hoặc văn thân mật, người nói có thể sử dụ “Me too” thay cho “So do I”. 

  • Đều có nghĩa là “ cũng”
  • Sử dụng trong câu khẳng định [positive statements] 
Too/soTOOSO
Khác nhau– Đứng cuối câu hoặc mệnh đề – Ngăn cách bởi dấu “,”➯ S + trợ động từ/to be, too VD: A: I enjoy learning English at IELTS Vietop.       B: I do, too. – Đứng đầu câu hoặc mệnh đề- Cần đảo trợ động từ liền sau So và trước chủ ngữ ➯So + auxiliary verb/to be + SA: I enjoy learning English at IELTS Vietop.B: So do I.

Phân biệt Either/Neither

Cũng giống như so và too, either, neither cũng bày tỏ sự đồng tình, giống nhau giữa sự vật, hiện tượng nhưng chỉ được sử dụng trong câu phủ định. 

Cấu trúc: 

S + trợ động từ/tobe/ modal verbs + not +, either.

Trong công thức này cần lưu ý:

  • Nếu có to be/modal verb thì dùng to be/modal verb. Nếu là động từ thường thì phải mượn trợ động từ và chia theo S, thì thích hợp.
  • Either đứng ở cuối câu hoặc mệnh đề và được ngăn cách bởi dấu phẩy [,].

E.g.:: A: I don’t like camping

B: I don’t, either

→ Câu gốc là câu phủ định ở thì hiện tại đơn, có động từ thường là like nên trợ động từ sẽ là do/does. Chủ ngữ I đi với do nên áp dụng cấu trúc, ta có câu trả lời là I don’t, either. 

Với Neither

Cấu trúc: 

Neither + trợ động từ/tobe/modal verbs  +S

Trong cấu trúc này cần lưu ý: 

  • Neither đứng ở đầu câu hoặc đầu mệnh đề. 
  • Tuy nhiên khi sử dụng, người dùng phải đảo trợ động từ/tobe/modal verbs lên trước chủ ngữ.

E.g.: A: I don’t like camping

        B: Neither do I.

→ Câu gốc là câu phủ định ở thì hiện tại đơn, có động từ thường là like nên trợ động từ sẽ là do/does. Chủ ngữ I đi với do, tuy nhiên khi dùng neither, ta phải đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ, nên áp dụng cấu trúc, ta có câu trả lời là Neither do I. 

 *Lưu ý: Neither không đi với not bởi vì not… either = neither. 

E.g.: A: I don’t play football.

        B: Neither do I [I don’t neither]

EitherNeither
Giống nhau– Đều có nghĩa là “cũng không”- Chỉ dùng trong câu phủ định [negative statements]Đều có nghĩa là “cũng không”- Chỉ dùng trong câu phủ định [negative statements]
Khác nhau– Đứng cuối câu hoặc mệnh đề – Ngăn cách bởi dấu “,”➯ S + trợ động từ/to be + not +, either
A: I don’t like eating fish.B: I don’t, either 
– Đứng đầu câu hoặc mệnh đề- Cần đảo trợ động từ liền sau Neither và trước chủ ngữ➯ Neither + auxiliary verb + SA: I don’t like eating fish.B: Neither do I. 

Bài tập

Điền So/too/either/neither phù hợp vào chỗ trống

1. She can speak English very well. I …………………………………………..

2. Hoa will buy some oranges and pineapples. I ……………………………

3. Nam didn’t come to the party last night, and Minh …………………….

4. The pineapples aren’t ripe, and the bananas………………………………

5. Jane won’t come. Peter…………………………………………………………..

6. Milk is good for your health. ………………….fruit juice.

7. I didn’t see her at the party last night. ………………..we.

8. These boys like playing soccer, and…………………..those boys.

9. Hoa can’t play the piano………………. her parents

10. Her parents do exercises every morning and she …………….. 

Đáp án: 

1. I can, too2. I will, too3. Minh didn’t, either4. the bananas aren’t, either5. Peter won’t, either6. So is fruit juice7. Neither did we8. So do those boys9. Neither can her parents10. she does, too

IELTS Vietop hi vọng sau bài học ngày hôm nay các bạn đã có thể nắm vững và sử dụng thành thạo so/too/either/neither. Hẹn gặp lại các bạn vào những bài học sau. 

1. Me Too / Me Neither

- Trong tiếng Anh cách dễ dàng nhất khi bày tỏ sự đồng ý là nói “Me too” [đồng ý với 1 câu khẳng định] hoặc “Me neither” [đồng ý với 1 câu phủ định]:

Ex: “I love strawberry ice cream.” – “Me too!”

“I don’t go to the gym very often.” – “Me neither.”

- Bạn có thể nói “Me too” hoặc “Me neither” để trả lời cho bất kỳ các câu ở thì nào [present, past, future, present continuous, present perfect, past perfect, etc.]

- Cụm từ “me either,” không đúng về văn phong, nhưng nhiều người lại sử dụng nó trong văn nói.

2. So do I / Neither do I

- Bạn có thể nói “So do I” và “Neither do I” để diễn tả sự đồng ý cho câu ở thì hiện tại đơn.

Ex: “I always sleep late on the weekends.” – “So do I.”

“I don’t think that’s a good idea.” – “Neither do I.”

3. So am I / Neither am I

- Bạn có thể nói “So am I” và “Neither am I” để diễn tả sự đồng ý cho các câu ở thì hiện tại đơn với động từ “to be” hoặc các câu ở thì hiện tại tiếp diễn.

Ex: “I’m from Moscow.” – “So am I!”

“I’m not very outgoing.” – “Neither am I.”

“I’m studying for the test next week.” – “So am I.”

4. So did I / Neither did I

- Bạn có thể nói “So did I” và “Neither did I” để diễn tả sự đồng ý cho các câu ở thì quá khứ đơn.

Ex: “I studied chemistry in college.” – “So did I.”

“I didn’t like broccoli when I was a kid.” – “Neither did I.”

5. So was I / Neither was I

- Bạn có thể nói “So was I” và “Neither was I” để diễn tả sự đồng ý cho các câu ở thì quá khứ đơn với động từ “to be” hoặc thì quá khứ tiếp diễn.

Ex: “I was very athletic when I was in high school.” – “So was I.”

“I wasn’t happy about the new company policy.” – “Neither was I.”

6. So have I / Neither have I

- Bạn có thể nói “So have I” và “Neither have I” để diễn tả sự đồng ý cho các câu ở thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

Ex: “I’ve been married for over 20 years.” – “So have I.”

“I haven’t had much free time this week.” – “Neither have I.”

“I’ve been thinking about learning a new language.” – “So have I.”

“I haven’t been feeling well lately.” – “Neither have I.”

7. So can I / Neither can I

- Bạn có thể nói “So can I” và “Neither can I” để diễn tả sự đồng ý cho các câu với “can” và “can’t.”

Ex: “I can run a mile in six minutes.” – “So can I.”

“I can’t sing very well.” – “Neither can I.”

8. So will I / Neither will I

- Bạn có thể nói “So will I” và “Neither will I” để diễn tả sự đồng ý cho các câu với “will” và “won’t.”

Ex: “I’ll be in the office until 8 PM today.” – “So will I.”

“I won’t be able to go on the trip.” – “Neither will I.”

9. So would I / Neither would I

- Bạn có thể nói “So would I” và “Neither would I” để diễn tả sự đồng ý cho các câu với “would” và “wouldn’t.”

Ex: “I’d like to learn how to cook.” – “So would I.”

“I wouldn’t recommend that restaurant.” – “Neither would I.”

*Quy tắc chung:

Như bạn thấy trong các ví dụ, quy tắc chung cho “So… I” và “Neither… I” là các động từ sẽ khớp với thì của động từ sử dụng trong câu ban đầu.

Video liên quan

Chủ Đề