Cách phát âm đuôi es

Phát âm là điều không hề dễ dàng, đặc biệt với các từ có đuôi s/es thường lại càng khó hơn và đã có rất nhiều người bỏ qua nó. Đây là một trong những sai lầm lớn của người Việt Nam khi học tiếng Anh. Muốn phát âm hay, tốt, chính xác thì phát âm đuôi s/es rất quan trọng. Vì thế, hãy cùng YOLA tạo thói quen với cách phát âm s/es chuẩn ngay hôm nay với bài viết sau đây nhé!

Xem thêm:

Mục đích của việc thêm s/es

Có 2 lý do để thêm s/es vào đuôi của từ

  • Tạo thành danh từ số nhiều, ex: cát, bags,…
  • Chia động từ trong câu, ex: snows…
Cách phát âm đuôi es
                                      Cách phát âm s/es trong tiếng Anh như thế nào?

Cách phát âm s/es trong tiếng Anh

Phát âm là /s/ 

Khi tận cùng của từ là một âm câm (âm không phát ra từ cuống họng mà phải sử dụng môi để phát âm ), gồm -p, -k, -t, -f, -th thì khi thêm đuôi s/es ta sẽ phát âm thành /s/.

Ex: 

-p /p/: stops

-k /k/: looks

-t /t/: cats

-th /θ/: Earth’s

-f /f/: laughs

Phát âm là /iz/ 

Khi tận cùng của từ bằng -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce ta sẽ đọc s/es ở đuôi thành /iz/.

Ex: 

-s /s/: misses

-z /z/: causes

-ch /ʧ/: watches

-ge /ʤ/: changes

-sh /ʃ/: wishes

Phát âm là /z/ 

Khi tận cuối của từ là những từ còn lại thì ta sẽ được đuôi s/es thành/z/.

Ex:

-b /b/: describes

-g /g/: begs

-d /d/: words

-th /ð/: bathes

-v /v/: loves

-l /l/: calls

-r /r/: cures

-m /m/: dreams

-n /n/: rains

-ng /ŋ/: belongs

Cách phát âm đuôi es
                                                         Cách phát âm s/es và mẹo ghi nhớ

Cách thêm s/es sau động từ

  • Những động từ có đuôi tận cùng là o,s,z,ch,x,sh thì ta thêm “es”.

Ex: dress – dresses, go – goes,…

  • Những động từ tận cùng là nguyên âm (u,e,o,a,i) + y thì ta giữ nguyên y và thêm -s.

Ex: play- plays, say – says,…

  • Những động từ tận cùng là phụ âm + y thì ta chuyển y thành i và thêm -es

Ex: study – studies, supply – supplies,….

Bài tập cách phát âm s/es 

Chọn từ có phát âm s es khác với các từ còn lại

  1. A. phones B. streets C. books D. makes
  2. A. proofs B. regions C. lifts D. rocks
  3. A. sports B. plays C. chores D. minds
  4. A. nations B. speakers C. languages D. minds
  5. A. dates B. bags C. photographs D. speaks
  6. A. parents B. brothers C. weekends D. feelings
  7. A. works B. shops C. shifts D. plays
  8. A. coughs B. sings C. stops D. sleeps
  9. A. signs B. profits C. becomes D. survives
  10. A. wishes B. practices C. introduces D. leaves
  11. A. grasses B. stretches C. comprises D. potatoes
  12. A. pens B. books C. phones D. tables
  13. A. dips B. deserts C. books D. camels
  14. A. mends B. develops C. values D. equals
  15. A. repeats B. classmates C. amuses D. attacks

Đáp án:

Câu hỏi

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

A

B

A

C

B

A

D

B

Câu hỏi

9

10

11

12

13

14

15

Đáp án

B

B

D

B

D

B

C

Trên đây là các cách phát âm s/es trong tiếng Anh mà YOLA muốn chia sẻ để bạn. Hãy thực hành thường xuyên để tạo thói quen phát âm này một cách chuẩn xác nhất bạn nhé.

Học xong thì hiện tại đơn mà không biết cách phát âm s/es bằng câu thần chú thì thật đáng tiếc. Dưới đây Clever Junior sẽ giúp các bạn học sinh ghi nhớ các quy tắc phát âm để không bị nhầm lẫn. 

S/es là hai âm đuôi được sử dụng khá phổ biến trong tiếng Anh. Nó được thêm vào danh từ số nhiều, hoặc động từ chia ở ngôi thứ 3 số ít. Dù khá quen thuộc nhưng ngươi học vẫn gặp khó khăn trong việc nhớ cách phát âm hai âm này. Cùng tham khảo một số kiến thức cơ bản và mẹo sao cho đọc chuẩn nhất nhé! 

Mục lục

3 cách phát âm s/es bằng câu thần chú tương ứng với từng trường hợp

Trong tiếng Anh, đuôi s/es sẽ có 3 cách phát âm: /iz/, /s/ và /z/. 

Cách phát âm đuôi es

Trường hợp 1: Phát âm là /iz/

Đuôi s/es sẽ được phát âm là /iz/ khi các từ có âm được kết thúc bằng /s/, /ʃ/, /z/, /dʒ/, /ʒ/, /tʃ/. Các âm này thường kết thúc bằng các đuôi như -s, -ss, -x, -z, -ch, -sh, -ge, -ce. 

Ví dụ: brushes /brʌʃiz/, watches /wɒtʃiz/, misses /mɪsiz/, houses /haʊsiz/.

Mẹo nhớ lâu: Để nhớ các quy tắc trên một cách dễ dàng, tham khảo ngay câu sau: sao /s/ giặc /z/ chẳng /∫/ sợ /t∫/ gió  /dʒ/ giông /ʒ/. 

Trường hợp 2: Phát âm là /s/

Đuôi s/es sẽ được phát âm là /s/ khi các từ có âm được kết thúc bằng /t/, /p/, /k/, /f/, /θ/. Các âm này thường kết thúc bằng các đuôi như -k, -p, -t, -f, -th.

Ví dụ: books /bʊks/, stops /stɔps/, laughs /lɑ:fs/, topics /ˈtɒpɪks/, hopes /həʊps/.

Mẹo nhớ lâu: Để không quên các quy tắc đã nêu, hãy sử dụng câu 1 trong thần chú dưới đây:

  • Thời /t/ phong /p/ kiến /k/ phương /f/ tây /θ/
  • Tiền /t/ bay /p/ khắp /k/ phố /p/ phường /f/

Trường hợp 3: Phát âm là /z/ 

Đuôi s/es sẽ được phát âm là /z/ với các trường hợp còn lại: 

Ví dụ: dreams /driːmz/, loves /lʌvz/, cleans /kliːnz/, hugs /hʌɡz/, stays /steɪz/, plays /pleiz/. 

Trường hợp 4: Ngoại lệ

Ngoài 3 trường hợp có quy tắc kể trên, có trường hợp ngoại lệ với từ “say”. Khi thêm s, sẽ phát âm s là /z/, đọc là /sez/. 

Tổng hợp 3 quy tắc thêm s/es không thể quên 

Để phát âm đúng đuôi s/es, trước hết học sinh cần nắm được 3 cách s/es như thế nào với các trường hợp. 

  • Với các danh từ và động từ có tận cùng là o, ch, s, x, sh, z thì sẽ thêm đuôi es. Một mẹo nhỏ để dễ ghi nhớ hơn, có thể áp dụng câu thần chú: “O Chanh Sợ Xấu Shợ Zà”.
    • Ví dụ: do → does, watch → watches, go → goes, box → boxes, kiss →  kisses, rich → riches.
  • Với các động từ có tận cùng bằng phụ âm + đuôi y, ta chuyển y thành i rồi thêm es.
    • Ví dụ: fly → flies, study →  studies, fry →  fries.
  • Trường hợp còn lại, với các danh từ và động từ có tận cùng là các nguyên âm (o, i, a, u, e) + y, ta giữ nguyên đuôi y, sau đó thêm s.
    • Ví dụ: stay → stays, từ play → plays.

Bài tập củng cố kiến thức về cách phát âm s/es bằng câu thần chú 

Học đi đôi với hành thì hiệu quả sẽ tăng lên rất nhiều lần. Bài tập sẽ giúp học sinh vừa ôn tập kiến thức, vừa củng cố khả năng vận dụng vào thực tế cách phát âm s/es bằng câu thần chú .

Chọn từ có cách phát âm s/es khác với các từ còn lại: 

  1. A. sits – B. works – C. skims – D. laughs
  2. A. fixes – B. goes – C. misses – D. pushes
  3. A. buzzes – B. cries – C. studies – D. supplies
  4. A. holds – B. notes – C. replies – D. sings
  5. A. prepares – B. cleans – C. gives – D. keeps
  6. A. desks – B. hats – C. tables – D. tests 
  7. A. passes – B. dances – C. gives – D. finishes
  8. A. sings – B. needs – C. meets – D. sees   
  9. A. seeks – B. gets – C. plays – D. looks
  10. A. receives – B. tries – C. teaches – D. studies

Đáp án: 1 – skims, 2 – goes, 3 –  buzzes, 4 –  notes, 5 – keeps   , 6 – tables, 7 – gives , 8 – meets, 9 – plays, 10 – teaches. 

Kết luận: Có thể thấy, thông qua cách phát âm s/es bằng câu thần chú, việc ghi nhớ đã trở nên dễ dàng hơn rất nhiều. Ngoài ra, để phát âm đúng và chuẩn đuôi s/es thì cần nhớ âm cuối của từ. Sau đó, học chắc các quy tắc và nhớ thêm ngoại lệ đã nêu là có thể tự tin về vốn ngữ pháp của bản thân được rồi. Chúc con thành công trên hành trình học ngoại ngữ của mình!