Cách li sau hợp tử không phải là a.trở ngại ngăn cản con lai phát triển.

Cách li sau hợp tử không phải là

A. Trở ngại ngăn cản tạo ra con lai.

B.Trở ngại ngăn cản sự thụ tinh.

C.Trở ngại ngăn cản con lai hữu thụ.

D.Trở ngại ngăn cản con lai phát triển.

Những câu hỏi liên quan

Xem chi tiết

Xem chi tiết

Xem chi tiết

Xem chi tiết

Xem chi tiết

Xem chi tiết

Xem chi tiết

Xem chi tiết

Xem chi tiết

Đề bài:

A.trở ngại ngăn cản con lai phát triển.                              B. trở ngại ngăn cản tạo ra con lai.

C. trở ngại ngăn cản sự thụ tinh.                                       D. trở ngại ngăn cản con lai hữu thụ.

C

Cách li sau hợp tử không phải là

Cách li sau hợp tử không phải là

A. Trở ngại ngăn cản tạo ra con lai.

B. Trở ngại ngăn cản sự thụ tinh.

C. Trở ngại ngăn cản con lai hữu thụ.

D. Trở ngại ngăn cản con lai phát triển.

Cách li sau hợp tử không phải là


A.

Trở ngại ngăn cản con lai phát triển

B.

Trở ngại ngăn cản sự thụ tinh

C.

Trở ngại ngăn cản tạo ra con lai

D.

Trở ngại ngăn cản con lai hữu thụ.

Cùng Top lời giải trả lời chính xác nhất cho câu hỏi trắc nghiệm: “Cách li sau hợp tử không phải là?” kết hợp với những kiến thức mở rộng về Sinh học 12 là tài liệu hay dành cho các bạn học sinh trong quá trình luyện tập trắc nghiệm.

Trắc nghiệm:Cách li sau hợp tử không phải là?

A.Trở ngại ngăn cản tạo ra con lai.

B.Trở ngại ngăn cản sự thụ tinh.

C.Trở ngại ngăn cản con lai hữu thụ.

D.Trở ngại ngăn cản con lai phát triển.

Trả lời:

Đáp án đúng:B

Giải thích:Cách li sau hợp tử không phải làtrở ngại ngăn cản sự thụ tinh

Cùng Top lời giải trang bị thêm nhiều kiến thức bổ ích cho mình thông qua bài tìm hiểu vềLoài sinh học vàCác cơ chế cách li sinh sản giữa các loài dưới đây nhé

Kiến thức mở rộng Loài sinh học và Các cơ chế cách li sinh sản giữa các loài

I. Khái niệm loài sinh học

1. Khái niệm

- Loài sinh học là một nhóm cá thể có vốn gen chung, có những tính trạng chung về hình thái, sinh lí, có khu phân bố xác định, trong đó các cá thể giao phối với nhau và được cách li sinh sản với những nhóm quần thể thuộc loài khác.

- Quần thể là nhóm cá thể cùng loài, là đơn vị tổ chức cơ sở của loài.

- Các quần thể của một loài có thể phân bố gián đoạn hoặc liên tục tạo thành các nòi khác nhau

-Nòi địa lílà nhóm quần thể phân bố trong một khu vực địa lý xác định. Hai nòi địa lý khác nhau có khu phân bố không trùng lên nhau.

-Nòi sinh tháilà nhóm quần thể thích nghi với những điều kiện sinh thái xác định. Trong cùng một khu vực địa lí có thể tồn tại nhiều nòi sinh thái, mỗi nòi chiếm một sinh cảnh phù hợp.

-Nòi sinh học:là nhóm quần thể kí sinh trên loài vật chủ xác định hoặc trên những phần khác nhau của cơ thể vật chủ. Đây là sự phân hóa thường gặp ở các loài động, thực vật kí sinh.

2. Các tiêu chuẩn phân biệt hai loài

- Tiêu chuẩn cách li sinh sản.

- Tiêu chuẩn hình thái.

- Tiêu chuẩn hóa sinh, phân tử...

II. Các cơ chế cách li sinh sản giữa các loài

1. Khái niệm

-­ Cơ chế cách li là chướng ngại vật làm cho các sinh vật cách li nhau.

-­ Cách li sinh sản là các trở ngại [trên cơ thể sinh vật] sinh học ngăn cản các cá thể giao phối với nhau hoặc ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ ngay cả khi các sinh vật này cùng sống một chỗ.

2. Các hình thức cách li sinh sản

a. Cách li địa lí [cách li không gian]:

- Quần thể bị phân cách nhau bởicác vật cản địa lí như núi, sông, biển...

- Khoảng cách đại lí làm ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau.

Hạn chế sự trao đổi vốn gen các quần thể .

- Phân hóa vốn gen của quần thể .

b. Cách li sinh sản

Cách li sinh sản được chia làm 2 loại: cách li trước hợp tử và cách li sau hợp tử.

* Cách li trước hợp tử [ cách li trước giao phối]

- Là những trở ngại ngăn cản các sinh vật giao phối với nhau được gọi là cơ chế cách li trước hợp tử. Đây thực chất là cơ chế ngăn cản thụ tinh tạo ra hợp tử gồm:

+ Cách li nơi ở [sinh cảnh]:những cá thể của loài sống ở những sinh cảnh khác nhau nên không giao phối với nhau.

+ Cách li tập tính:Các cá thể khác loài có những tập tính giao phối riêng nên giữa chúng thường không giao phối với nhau.

+ Cách li thời gian [mùa vụ]:Các cá thể thuộc các loài khác nhau có thể sinh sản vào những mùa khác nhau nên chúng không có điều kiện giao phối với nhau.

+ Cách li cơ học:Các cá thể thuộc các loài khác nhau có thể có cấu tạo cơ quan sinh dục khác nhau nên chúng không thể giao phối với nhau.

* Cách li sau hợp tử [cách li sau giao phối]

- Cách li sau hợp tử là những trở ngại ngăn cản tạo ra con lai hoặc ngăn cản việc con lai hữu thụ gồm các mức độ:

+ Giao tử bị chết

+ Hợp tử bị chết

+ Con lai chết non

+ Con lai bất thụ

3. Vai trò của các cơ chế cách li

- Vai trò của các cơ chế cách li :

+ Ngăn cản các quần thể của loài trao đổi vốn gen cho nhau, do vậy mỗi loài duy trì được những đặc trưng riêng

+ Ngăn cản các quần thể của loài trao đổi vốn gen cho nhau ® củng cố, tăng cường sự phân hoá thành phần kiểu gen trong quần thể bị chia cắt.

Video liên quan

Chủ Đề