Cách lam bài Thực hành Sinh học 11 Bài 7

I. Mục tiêu:

Sau khi học xong bài này học sinh có thể:

1. Kiến thức

 - Sử dụng giấy Coban clorua để phát hiện tốc độ thoát hơi nước khác nhau qua hai mặt lá.

 - Giải thích được vai trò điều tiết độ thoát hơi nước của khí khổng so với thoát hơi nước qua cutin.

 - Biết bố trí thí nghiệm để xác định vai trò của phân NPK đối với cây trồng.

2. Kỹ năng

 - Phát triển kĩ năng thực hành thí nghiệm.

3. Thái độ

 - Tạo niềm tin yêu khoa học, yêu thích môn học.

II. Phương pháp

 - Hoạt động nhóm.

Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học 11 - Bài 7: Thực hành thí nghiệm thoát hơi nước và thí nghiệm về vai trò của phân bón", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Để giúp bạn học tốt môn Sinh học 11, phần dưới là danh sách các bài Giải bài tập Sinh học 11 Bài 7 (ngắn nhất): Thực hành: Thí nghiệm thoát hơi nước và thí nghiệm về vai trò của phân bón.

1.Thí nghiệm 1: So sánh tốc độ thoát hơi nước ở hai mặt lá.

- Dùng 2 miếng giấy có tẩm coban clorua đã sấy khô màu xanh đặt lên 2 mặt của lá.

- Đặt tiếp 2 lam kính lên 2 mặt của lá; sau đó dung kẹp và kẹp lại.

- Bấm đồng hồ tính thời gian giấy chuyển từ xanh sang hồng.

⇒Kết luận: Mặt dưới của lá có giấy coban clorua chuyển màu nhanh hơn mặt trên của lá.

Giải thích: Vì số lượng khí khổng ở mặt dưới nhiều hơn mặt trên ⇒ tốc độ thoát hơi nước ở mặt dưới lớn hơn.

2.Thí nghiệm 2: Nghiên cứu vai trò của phân bón NPK.

- Mỗi nhóm 2 chậu:

       Chậu 1 làm thí nghiệm: Cho phân NPK.

       Chậu 2 làm đối chứng: Cho vào nước sạch.

- Cả 2 chậu đều bỏ các tấm xốp đã đục lỗ; bỏ các hạt đã nảy mầm vào mỗi lỗ; rễ mầm tiếp xúc với đáy (có nước hoặc NPK).

- Tiến hành theo dõi cho đến khi 2 chậu có sự khác nhau.

⇒Kết luận: Cây con sống ở chậu 1 phát triển và sinh trưởng tốt. Do cây được phân bón NPK cung cấp các nguyên tố dinh dưỡng khoáng.

Trong bài này các em được tiến hành các thí nghiệm chứng minh sự thoát hơi nước diễn ra ở lá và vai trò của phân bón đến sinh sống của cây trồng. Giúp các em tăng khả năng áp dụng lí thuyết vào thực tiễn cuộc sống

ADSENSE

YOMEDIA

1. Tóm tắt lý thuyết

1.1. Nội dung kiến thức liên quan

1.2. Chuẩn bị

1.3. Nội dung và cách tiến hành

1.4. Thu hoạch

2. Luyện tập bài 7 Sinh học 11

3. Hỏi đáp Bài 7 Chương 1 Sinh học 11 

 

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Nội dung kiến thức liên quan

1.1.1. Thoát hơi nước

Các em đọc lại kiến thức thoát hơi nước ở bài 3: Thoát hơi nước để hiểu bản chất của thí nghiệm.

1.1.2. Vai trò của phân bón

  • Phân bón là sản phẩm có chức năng cung cấp dinh dưỡng cho cây trồng hoặc có tác dụng cải tạo đất, trong thành phần chứa một hoặc nhiều yếu tố dinh dưỡng vô cơ đa lượng, trung lượng, vi lượng, đất hiếm, hữu cơ, axit amin, vitamin, axit humic, axit fulvic, vi sinh vật có ích, có một hoặc nhiều: chất giữ ẩm, chất hỗ trợ tăng hiệu suất sử dụng phân bón, chất điều hoà sinh trưởng thực vật, chất phụ gia, yếu tố hạn chế sử dụng...

  • Các em xem lại vai trò dinh dưỡng của nito ở bài 5: Dinh dưỡng nito ở thực vật để giải thích kết quả hiện tượng.

1.2. Chuẩn bị:

1.2.1. Thí nghiệm 1:

  • Cây có lá nguyên vẹn.

  • Cặp nhựa hoặc gỗ.

  • Giấy lọc.

  • Đồng hồ bấm tay.

  • Dung dịch coban clorua 5 %.

  • Bình hút ẩm.

1.2.2. Thí nghiệm 2:

  • Hạt lúa đã nảy mầm 2 - 3 ngày.

  • Chậu hay cốc nhựa.

  • Thước nhựa có chia mm.

  • Tấm xốp đặt vừa trong lòng chậu có khoan lỗ.

  • Ống đong dung tích 100ml.

  • Đũa thủy tinh.

  • Hóa chất: Dung dịch dinh dưỡng (phân NPK) 1g/lit.

1.3. Nội dung và cách tiến hành:

1.3.1. Thí nghiệm 1: So sánh tốc độ thoát hơi nước ở hai mặt lá.

  • Dùng 2 miếng giấy có tẩm coban clorua đã sấy khô đạt lên mặt trên và mặt đưới của lá.

  • Đặt tiếp 2 lam kính lên cả mặt trên và mặt đưới của lá, dùng kẹp, kẹp lại.

  • Bấm đồng hồ để tính thời gian giấy chuyển từ màu xanh sang màu hồng.

1.3.2. Thí nghiệm 2: Nghiên cứu vai trò của phân bón NPK.

  • 2 chậu:

    • Một chậu TN (1) cho vào dung dịch NPK.

    • Một chậu đối chứng (2) cho vào nước sạch.

    • Cả 2 chậu đều bỏ tấm xốp có đục lỗ, xếp các hạt đã nảy mầm vào các lỗ, rễ mầm tiếp xúc với nước.

  • Tiến hành theo dõi cho đến khi thấy 2 chậu có sự khác nhau.

1.4. Thu hoạch:

1.4.1. Thí nghiệm 1:

Bảng ghi tốc độ thoát hơi nước của lá tính theo thời gian

Ví dụ:

Nhóm

Ngày, giờ

Tên cây, vị trí

của lá

Thời gian chuyển màu của giấy

coban clorua

 

 

 

Mặt trên

Mặt dưới

1

...

Lá cây cà chua

12s

8s

 ............

1.4.2. Thí nghiệm 2

Ví dụ:

Tên cây

Công thức TN

Chiều cao cây (cm/cây)

Nhận xét

Mạ lúa

Đối chứng (nước)

15 cm/cây

Cây chỉ được cung cấp nước → thiếu chất dinh dưỡng cho mọi hoạt động sống của cây → cây chậm phát triển và có màu vàng, thân mảnh mai thiếu sức sống