Cách gia hạn sổ tạm trú online

Thời gian tạm trú tối đa được bao nhiêu lâu? Thời hạn của sổ tạm trú KT3? Sổ tạm trú hết hạn phải làm thế nào? Thủ tục gia hạn tạm trú, gia hạn sổ tạm trú KT3 mới nhất.

Sổ tạm trú hết hạn là vấn đề được rất nhiều người quan tâm, đặc biệt với những đối tượng là sinh viên, công nhân lao động đang thuê nhà ở một khu vực khác để làm việc và học tập. Việc đăng kí cấp sổ tạm trú mới hoặc gia hạn thêm thêm thời gian là những giải pháp đơn giản khi sổ tạm trú hết hạn.

Theo quy định tại Điều 30 Luật cư trú sửa đổi bổ sung năm 2013:

“1. Đăng ký tạm trú là việc công dân đăng ký nơi tạm trú của mình với cơ quan nhà nước có thẩm quyền và được cơ quan này làm thủ tục đăng ký tạm trú, cấp sổ tạm trú cho họ.

2. Người đang sinh sống, làm việc, lao động, học tập tại một địa điểm thuộc xã, phường, thị trấn nhưng không thuộc trường hợp được đăng ký thường trú tại địa phương đó thì trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày đến phải đăng ký tạm trú tại Công an xã, phường, thị trấn.

3. Người đến đăng ký tạm trú phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có xác nhận của Công an xã, phường, thị trấn nơi người đó đã đăng ký thường trú; giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hoặc sử dụng nhà ở đó; nộp phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu, bản khai nhân khẩu; trường hợp chỗ ở hợp pháp là nhà do thuê, mượn hoặc ở nhờ của cá nhân thì phải được người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đồng ý bằng văn bản.

4. Trưởng Công an xã, phường, thị trấn trong thời hạn ba ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ quy định tại khoản 3 Điều này phải cấp sổ tạm trú theo mẫu quy định của Bộ Công an.

Sổ tạm trú được cấp cho hộ gia đình hoặc cá nhân đã đăng ký tạm trú, có giá trị xác định nơi tạm trú của công dân và có thời hạn tối đa là hai mươi bốn tháng. Trong thời hạn ba mươi ngày trước ngày hết thời hạn tạm trú, công dân đến cơ quan Công an nơi cấp sổ tạm trú để làm thủ tục gia hạn.

Việc điều chỉnh thay đổi về sổ tạm trú được thực hiện theo quy định tại Điều 29 của Luật này. Sổ tạm trú bị hư hỏng thì được đổi, bị mất thì được cấp lại. Trường hợp đến tạm trú tại xã, phường, thị trấn khác thì phải đăng ký lại.

5. Trường hợp người đã đăng ký tạm trú nhưng không sinh sống, làm việc, lao động, học tập từ sáu tháng trở lên tại địa phương đã đăng ký tạm trú thì cơ quan đã cấp sổ tạm trú phải xoá tên người đó trong sổ đăng ký tạm trú.”

Theo quy định trên, khi đăng tạm trú công dân được cấp sổ tạm trú [KT3] với thời hạn 24 tháng. Khi sổ tạm trú hết hạn, công dân có nghĩa vụ làm thủ tục xin gia hạn tạm trú theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Thông tư 35/2014/TT-BCA:

Xem thêm: Mẫu đơn xin xác nhận tạm trú, mẫu giấy xác nhận tạm trú mới nhất năm 2022

2.Trong thời hạn 30 [ba mươi] ngày trước ngày hết thời hạn tạm trú, cá nhân, cơ quan, tổ chức đến cơ quan Công an nơi đăng ký tạm trú để làm thủ tục gia hạn tạm trú.

Luật sư tư vấn pháp luật cư trú qua tổng đài:1900.6568

1. Thủ tục đăng ký tạm trú

Theo quy định nêu trên, trong thời hạn 30 ngày trước khi sổ tạm trú hết thời hạn tạm trú mà bạn vẫn có nhu cầu sinh sống tại địa điểm đã đăng ký tạm trú này, bạn cần làm thủ tục gia hạn tạm trú tại cơ quan Công an cấp xã nơi đang tạm trú. Thành phần hồ sơ gia hạn tạm trú gồm:

– Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu;

– Sổ tạm trú;

– Đối với trường hợp học sinh, sinh viên, học viên ở tập trung trong ký túc xá, khu nhà ở của học sinh, sinh viên, học viên; người lao động ở tập trung tại các khu nhà ở của người lao động thì phải có văn bản đề nghị gia hạn tạm trú kèm theo danh sách.

Số lượng hồ sơ: 01 [một] bộ.

Xem thêm: Đăng ký tạm trú có cần xuất trình sổ hồng, sổ đỏ không?

Trong thời hạn 02 [hai] ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Công an xã, phường, thị trấn phải gia hạn tạm trú cho công dân.

Theo quy định tại Khoản 2 Điều 3 Thông tư số 36/2014/TT-BCA : “2. Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu [ký hiệu là HK02] được sử dụng để thông báo khi có sự thay đổi về hộ khẩu, nhân khẩu như: Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú; điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú; thay đổi nơi đăng ký thường trú, tạm trú; xóa đăng ký thường trú, xóa đăng ký tạm trú; tách sổ hộ khẩu; đổi, cấp lại sổ hộ khẩu, sổ tạm trú; cấp giấy chuyển hộ khẩu; xác nhận trước đây đã đăng ký thường trú; gia hạn tạm trú. Khi có thay đổi những nội dung thông tin trong bản khai nhân khẩu thì công dân phải khai bổ sung bằng mẫu HK02 và chuyển cho cơ quan đăng ký, quản lý cư trú”.

2. Các bước thực hiện việc đăng ký gia hạn tạm trú

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật: Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu;Sổ tạm trú;[Số lượng hồ sơ 01 [một] bộ]

Bước 2: Công dân nộp hồ sơ tại Công an phường, xã, thị trấn. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu với các quy định của pháp luật về cư trú:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp.

+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa đúng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho người đến nộp hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho công dân, nêu rõ lý do không tiếp nhận.

Bước 3: Trả kết quả:

Xem thêm: Thủ tục đăng ký tạm trú cho trẻ em, người chưa thành niên

+ Trường hợp được giải quyết gia hạn tạm trú: Nộp lệ phí và nhận hồ sơ; kiểm tra lại giấy tờ, tài liệu, đối chiếu các thông tin được ghi trong sổ tạm trú, giấy tờ khác và ký nhận vào sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu [ký, ghi rõ họ, tên và ngày, tháng, năm nhận kết quả].

+ Trường hợp không giải quyết gia hạn tạm trú: Nhận lại hồ sơ đã nộp; kiểm tra lại giấy tờ, tài liệu có trong hồ sơ; nhận văn bản về việc không giải quyết gia hạn tạm trú và ký nhận [ghi rõ họ, tên và ngày, tháng, năm nhận văn bản và hồ sơ đăng ký cư trú đã nộp] vào sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu.

3. Mức xử phạt khi không làm thủ tục gia hạn tạm trú

Nghị định 167/2013/NĐ-CP Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng cháy và chữa cháy; phòng, chng bạo lực gia đình.

“1.Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 300.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

a] Cá nhân, chủ hộ gia đình không thực hiện đúng quy định về đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú hoặc điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú;

b] Cá nhân, chủ hộ gia đình không thực hiện đúng quy định về thông báo lưu trú, khai báo tạm vắng;

c] Không chấp hành việc kiểm tra hộ khẩu, kiểm tra tạm trú, kiểm tra lưu trú hoặc không xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, giấy tờ khác liên quan đến cư trú theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền”

Căn cứ vào Khoản 4 Điều 23 Luật xử lý vi phạm hành chính 2012: “4. Mức tiền phạt cụ thể đối với một hành vi vi phạm hành chính là mức trung bình của khung tiền phạt được quy định đối với hành vi đó; nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt có thể giảm xuống nhưng không được giảm quá mức tối thiểu của khung tiền phạt; nếu có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt có thể tăng lên nhưng không được vượt quá mức tiền phạt tối đa của khung tiền phạt”. 

Như vậy, nếu trong trường hợp hết hạn giấy đăng ký tạm trú mà không thực hiện thủ tục gia hạn tạm trú thì sẽ bị xử phạt với mức xử phạt là 200.000 đồng với hành vi không điều chỉnh những thay đổi trong sổ tạm trú.

Bạn đã đăng ký tạm trú và được cấp sổ tạm trú dài hạn KT3. Bạn cần tìm hiểu về thủ tục gia hạn tạm trú KT3. Hay đơn giản là cần tìm hiểu về thủ tục gia hạn tạm trú. Đồng thời, cập nhật các thông tin về đăng ký tạm trú theo pháp luật hiện hành. Hãy nhanh chóng theo dõi bài viết dưới đây, ACC sẽ giúp bạn làm rõ về Thủ tục gia hạn tạm trú KT3.

Thủ tục gia hạn tạm trú KT3

Sổ tạm trú dài hạn KT3 là sổ tạm trú dài hạn cấp cho công dân ở tỉnh khác đến tạm trú, có thời hạn tạm trú từ 6 tháng – tối đa 24 tháng.

Một trong những điều kiện đăng ký tạm trú là về thời hạn đăng ký tạm trú. Tại Khoản 2 Điều 27 Luật Cư trú 2020 quy định tùy vào nhu cầu và trường hợp sinh sống thực tế của mỗi cá nhân mà thời hạn sẽ khác nhau. Tuy nhiên, thời hạn tối đa được đăng ký là 02 năm. Sau thời hạn, nếu cá nhân vẫn còn thực hiện việc tạm trú thì có thể gia hạn tạm trú nhiều lần với cơ quan đăng ký cư trú. Chúng tôi sẽ đề cập trình tự thủ tục gia hạn tạm trú cụ thể ở phần sau.

Kể từ ngày 1/7/2021 trở về sau, sổ tạm trú sẽ không được cấp mới, cấp đổi. Trường hợp có thay đổi thông tin thì sẽ thu hồi sổ tạm trú và sử dụng thông tin trên Cơ sở dữ liệu về cư trú.

Sổ tạm trú đã được cấp vẫn còn giá trị pháp lý đến hết ngày 31/12/2022. Kể từ ngày 01/01/2023, sổ tạm trú mới được “bỏ” sử dụng hoàn toàn.

Như đã đề cập, thủ tục gia hạn tạm trú KT3 sẽ không được tiếp tục thực hiện. Thay vào đó, khi công dân cần gia hạn tạm trú tại chỗ ở hợp pháp thì cần thực hiện thủ tục gia hạn tạm trú theo quy định tại Luật Cư trú 2020.

Trong thời hạn 15 ngày trước ngày kết thúc thời hạn tạm trú đã đăng ký, công dân phải làm thủ tục gia hạn tạm trú.

Thủ tục gia hạn tạm trú tại Công an xã, phường, thị trấn nơi bạn tạm trú được thực hiện tương tự thủ tục đăng ký tạm trú, cụ thể:

Bước 1: Nộp hồ sơ gia hạn tạm trú tại Công an cấp xã

Người yêu cầu chuẩn bị đầy đủ hồ sơ được liệt kê dưới đây và nộp đến Công an xã nơi tạm trú.

  • Tờ khai thay đổi thông tin cư trú [Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA];
  • Văn bản đề nghị gia hạn tạm trú;
  • Chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu của người yêu cầu;
  • Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp;
  • Các giấy tờ, tài liệu khác có liên quan.

Bước 2: Kiểm tra và thụ lý hồ sơ

Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký cư trú sẽ kiểm tra hồ sơ về nội dung và tính pháp lý.

  • Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì sẽ được tiếp nhận, cấp phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả.
  • Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ thì có thể yêu cầu nộp bổ sung hoặc có thể từ chối tiếp nhận [nêu rõ lý do từ chối].

Bước 3: Nhận kết quả gia hạn tạm trú

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền sẽ giải quyết. Theo đó, người yêu cầu sẽ nhận được kết quả giải quyết gia hạn tạm trú theo như thông tin trên phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả.

Trên đây là một số thông tin theo quy định của pháp luật hiện hành mà Công ty Luật ACC cung cấp đến bạn, giúp bạn hiểu rõ về thủ tục gia hạn tạm trú KT3. Hy vọng những thông tin này có thể giúp ích cho bạn. Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc gì về vấn đề trên hay cần chúng tôi hỗ trợ tư vấn pháp lý, hãy nhanh chóng liên hệ ACC để nhận được phản hồi sớm nhất. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.

  • Email:
  • Hotline: 1900 3330
  • Zalo: 084 696 7979

Video liên quan

Chủ Đề