A. Wish [that] + chủ từ + một thì quá khứ [giả định] diễn đạt sự hối tiếc về một tình huống hiện tại :
I wish I know his address
[Ước gì tôi biết được địa chỉ của anh ta] =
Im sorry I don't know his address
[Tôi tiếc là không biết địa chỉ nhà anh ta.]
I wish you could drive a car [Tôi ước sao cậu biết lùi xe] =
Im sorry you can't drive a car [Tôi tiếc là cậu khống biết lái xe.]
I wish he was coming with us [Tôi ước gì anh ấy đến với chúng ta.]
Im sory he isnt coming with us
[Tôi tiếc là anh ấy không đến với chúng ta.]
Wish có thể chuyển sang quá khứ mà không làm thay đổi thì của giả định cách :
He wished he knew the address
[Anh ta ước gì anh ta biết được địa chỉ] =
He was sorry he didn't know the address [Anh ta tiếc là anh ta không biết địa chỉ.]
Các thì quá khứ không có thực không thay đổi trong lời nói gián tiếp :
«I wish I lived nearer my work, he said.
[Anh ta nói : "Tôi ước tôi sống gần chỗ làm hơn».]
He said he wished he lived nearer his work.
[Anh ta nói là anh ta ước anh ta sống gần chỗ làm hơn.]
B. Wish [that] + chủ từ + quá khứ hoàn thành diễn đạt sự hối tiếc về một tình huống trong quá khứ :
I wish [that] I hadn 't spent so much money [Tôi ước gì tôi đừng có xài tiền nhiều quá] =
Im sorry i spent, so much money [Tôi tiếc là đã xài quá nhiều tiền.]
Wished có thể thay thế wish mà không làm thay đổi giả định cách :
I wished I hadnt spent so much money [Tôi ước là...]
I was sorry I had spent so much money [Tòi tiếc la...]
Các động từ này không đổi ở lời nói gián tiếp :
«I wish I had taken his advice she said.
[Cô ta nói : «Phải chi tôi nghe lời anh ấy»]
= she [said she] wished she had taken his advice
[Cô ta tiếc là phải chi...]
C. If only có thể được dùng giống y hệt. Nó có cùng ý nghĩa như wish, nhưng có nhiều tính kịch hơn :
If only we knew where to look for him !
[Giá mà ta biết chỗ nào để tìm hắn !]
If only she had asked someones advice !
[Giá mà cô ấy hỏi lời khuyên của ai đó !]