Cách bấm tập hợp trên máy tính Casio

01/04/2021 - Góc chia sẻ

Máy tính Casio đã trở thành một vật dụng quen thuộc gắn liền với quá trình học tập của nhiều thế hệ học sinh. Tuy nhiên việc tận dụng được các điểm mạnh của Casio để dành được nhiều điểm cao có lẽ vẫn còn đang là câu hỏi lớn với nhiều bạn.

Casio là một thương hiệu máy tính đến từ Nhật Bản, đây là một sản phẩm đã có chỗ đứng vững chắc trên thị trường và là vật bất ly thân của tất cả các học sinh trong quá trình ôn luyện và thi cử. Chiếc máy tính này được cung cấp khả năng tính toán và phân tích nhanh chóng các hàm bậc hai, bậc ba, vẽ đồ thị,....giúp cho học sinh tiết kiệm được một khoảng thời gian lớn mà vẫn đạt được kết quả chính xác.

Cách bấm máy tính Casio giúp học sinh đạt điểm cao dễ dàng trong các kỳ thi

Nhưng làm sao để có thể sử dụng được hết các tính năng tuyệt vời của Casio một cách hiệu quả, sau đây Sửa chữa Laptop 24h .com sẽ hướng dẫn các bạn cách bấm máy tính Casio giúp học sinh đạt điểm cao dễ dàng trong các kỳ thi.

1. Cách bấm máy Casio cho bài toán tìm ước số chung lớn nhất

Bài toán tìm ước chung lớn nhất là một trong các dạng bài cơ bản của toán học lớp 6. Với các bạn đang sử dụng hệ máy Casio Fx 570VN Plus, để cho ra  kết quả nhanh chóng và chính xác nhất các bạn hãy làm theo các thao tác dưới đây:

Cách giải bài toán tìm ước chung lớn nhất với Casio Fx 570VN Plus

Bước 1: Khai báo lệnh GCD bấm: [“ALPHA” “GCD”]

Bước 2: Khai báo số cách nhau bằng dấu “,” bằng cách bấm phím [“SHIFT” “,”]

Bước 3: Bấm “=” xem kết quả

2. Tìm Bội số chung nhỏ nhất [LCM]

Tương tự như bài toán ở trên, Bội chung nhỏ nhất cũng là một trong các dạng toán hay gặp phải trong khoảng thời gian học trung họ. Để giải bài toán này, bạn cần thực hiện cách bấm máy tính Casio Fx 570VN Plus ccác bước như sau:

Giải bài toán bội chung nhỏ nhất với Casio Fx 570VN Plus

Bước 1: Khai báo lệnh LCM bấm: [“ALPHA” “LCM”]

Bước 2: Khai báo số cách nhau bằng dấu “,” bằng cách bấm phím [“SHIFT” “,”]

Bước 3: Bấm “=” xem kết quả

Xem thêm: Gợi ý 4 cách làm ma trận vô cùng thú vị trên máy tính fx 570ms

3. Phương pháp giải bài toán bất phương trình bậc 2 với máy tính Casio

Không chỉ dừng lại ở cấp độ trung học cơ sở các bài toán bất phương trình bậc 2 còn là yêu cầu cho các bạn học sinh trung học phổ thông. Cách thực hiện với máy tính Casio rất đơn giản như sau:

Bước 1: Nhấn tổ hợp phím Mode, bấm mũi tên kéo và các phím 1,2,1

Bước 2: Với các hệ số mà chương trình đã có sẵn là a,b,c,d bạn nhập vào các giá trị tương ứng

Bước 3: Bấm phím “=” rồi xem lại kết quả hiển thị trên màn hình.

Ví dụ cho bài toán giải bất phương trình bằng máy tính Casio Fx 570VN Plus

Có thể bạn quan tâm: Chuyên gia gợi ý 5 phần mềm trình duyệt bạn nên dùng năm 2021 

Trên đây là một vài cách bấm máy tính Casio đơn giản giúp bạn đạt điểm cao trong các kỳ thi. Nếu như các bạn muốn xem thêm các bài hướng dẫn tương tự hãy để lại comment hoặc chia sẻ để Sửa chữa Laptop 24h .com có thể ra thêm các nội dung tương tự nhé. Trong quá trình thực hiện nếu như bạn có bất kỳ câu hỏi nào hãy để lại comment bên dưới để được giải đáp và tư vấn hoàn toàn miễn phí. 

Cách bấm máy tính Toán 10 là tài liệu hữu ích mà Download.vn muốn giới thiệu đến quý thầy cô cùng các em học sinh tham khảo. Các cách bấm máy tính Toán 10 gồm 25 trang hướng dẫn chi tiết, phương pháp sử dụng máy tính cầm tay Casio giải nhanh các bài tập Toán 10.

Giải Toán 10 bằng Casio giúp các em học sinh tiết kiệm được tối đa thời gian làm bài. Đặc biệt khi hình thức thi học kì, trong các bài kiểm tra môn Toán đã chuyển sang trắc nghiệm. Nhiều câu hỏi trong các bài kiểm tra có thể giải hoàn toàn bằng chiếc máy tính của bạn. Chính vì vậy sau đây là toàn bộ Kỹ năng cơ bản sử dụng máy tính cầm tay Casio giải nhanh Toán 10, mời các bạn cùng đón đọc nhé. Nội dung Cách bấm máy tính Toán 10, xoay quanh các chủ đề như:

  • Sử dụng máy tính cầm tay Casio 570VN Plus trong các bài toán tập hợp
  • Sử dụng máy tính cầm tay Casio 570VN Plus trong bài toán hàm số
  • Sử dụng máy tính cầm tay Casio 570VN Plus trong bài toán giải phương trình và hệ phương trình
  • Sử dụng máy tính cầm tay Casio 570VN Plus trong bài toán giải bất phương trình và hệ bất phương trình
  • Sử dụng máy tính cầm tay Casio 570VN Plus trong bài toán thống kê

GV:PhạmPhúQuốc ĐT:01667.555.777‐01689.666.777

1

SỬ DỤNG MÁY TÍNH CẦM TAY CASIO VN570VN PLUS

TRONG CÁC BÀI TOÁN TẬP HỢP

Ví dụ 1: Liệt kê các phần tử tập hợp sau



22

231 30Ax x x x

A.

{0}.A

B.

1

1; .

3

A







C.

3;1; 3 .A D.

1.A

Hướng dẫn

Để tìm nghiệm phương trình

2

2310xx

ta thực hiện các thao tác trên máy tính như sau. Đối với máy CASIO

570VN PLUS, ta ấn liên tiếp các phím sau w532=p3=1==. Màn hình hiện:

Nhấn = màn hình hiện:

Còn đối với việc tìm phương trình

2

30x 

, ta thực hiện tương tự như phương trình

Ví dụ 2: Liệt kê các phần tử tập hợp sau

32

2111760Ax x x x

A.

.A 

B.

2;3 .A

C.

2.A

D.

1

2;3; .

2

A







Hướng dẫn

Cách giải có hỗ trợ của máy tính

Ta có:

32

1

2

2111760 3

2

x

xx x x

x







Vậy tập hợp

2;3A , như thế ta chọn đáp án B.

Lưu ý: Để tìm nghiệm của phương trình

32

2111760xx x ta thực hiện thao tác trên máy tính như sau:

w542=p11=17=p6==. Màn hình xuất hiện:

Nhấn

= màn hình xuất hiện:

Nhấn

= màn hình xuất hiện:

Ví dụ 3: Liệt kê các phần tử tập hợp sau

32

211

,3

17 6

nn

Ax n n

n









A.

9

0; 1; .

11

A









B.

9

0; 1; .

11

A









C.

9

0; 1;1; .

11

A









D.

0; 1 .A 

Hướng dẫn

Cách giải bằng máy tính

GV:PhạmPhúQuốc ĐT:01667.555.777‐01689.666.777

2

Nhập vào máy tính biểu thức

32

211

17 6

x

nhấn CALC rồi nhập

0; 1; 2; 3XXXX

ta nhận được các giá trị

tương ứng là

9

0; ;1;1

11



. Vậy

9

0; 1;

11

A









. Như thế ta chọn đáp án A.

Lưu ý: Các thao tác trực tiếp trên máy tính cầm tay CASIO 570VN PLUS như sau:

a2Q]^3$p11Q]dR17Q]p6r0=. Màn hình hiện:

Nhấn

r1=. Màn hình hiện:

Nhấn r2=. Màn hình hiện:

Nhấn

r3=. Màn hình hiện:

Ví dụ 4: Cho tập hợp



1

,1 20

2

nn

Ax n n









. Tính tổng tất cả các phần tử của tập hợp .A

A.

1540. B. 1504. C. 1450. D.

1054.

Hướng dẫn

Nhập vào máy tính như màn hình

Nhấn

= màn hình hiện:

Như thế ta chọn đáp án A.

Các thao tác trên máy tính như sau:

qiaQ][Q]+1]R2$$1E20=.

Ví dụ 5: Liệt kê các phần tử của tập hợp

2

21

1

xx

Ax

x

















A.

3; 2;0;1 .A  B.

3; 2; 0;1 .A  C.

3; 2;0; 1 .A  D.

3; 2; 0; 1 .A 

Hướng dẫn

Cách giải có hỗ trợ bằng máy tính:

Ta có:

2

21 2

21

11

xx

x

x







Do đó, với , 1xx

thì

2

21

1

xx



khi và chỉ khi

2

1

hay:

11 0

11 2

12 1

12 3

xx

xx

xx

xx





















Vậy

3; 2;0;1A  . Như thế ta chọn đáp án A.

GV:PhạmPhúQuốc ĐT:01667.555.777‐01689.666.777

3

Lưu ý: Để phân tích

2

21 2

21

11

xx

x

x







ta làm như sau:

Cách 1: Chia bằng tay đa thức

2

21

x cho đa thức 1

ta được thương là 21

và phần dư là

2

. Do đó, ta

có phân tích như trên.

Cách 2: Ta chia bằng máy tính cầm tay.

Cơ sở của lý thuyết: Giả sử

[] []

[]

[] []

xrx

qx

gx gx



. Khi đó, ta có phân tích

[] [] []

[] [] [] []

[] [] []

fx rx fx

qx qx gx rx

gx gx gx









hay

[]

[] [] [] 0

[]

fx

qx gx rx

gx









.

Từ đó cách phân tích

2

21 2

21

11

xx

x

x







như sau:

Bước 1: Nhập biểu thức

2

21

1

x



vào máy. Nhấn dấu = để máy lưu tạm biểu thức vừa nhập. Sau đó gán

1000X [nhấn r nhập 1000X ] mà hình máy tính sẽ xuất hiện:

Tức là giá trị của biểu thức tại

1000X 1999.001989 2000 2

 .

Bước 2: Ta nhấn phím chuyển

! quay lại biểu thức ban đầu nhập rồi trừ đi

2X

[màn hình xuất hiện

2

21

2

1

xx



]. Rồi nhấn phím = màn hình máy tính xuất hiện:

Kết quả

0.998001998 1

Bước 3: Ta nhấn phím chuyển

! quay lại biểu thức nhập ở bước 2 rồi trừ cho

1

[màn hình xuất hiện

2

21

21

1

xx





], sau đó ta nhân cả biểu thức vừa nhập cho [1]x . Khi đó màn hình xuất hiện như sau:



2

21

21 1

1

xx

xx

x











Bước 4: Ta nhấn phím

rnhập 1000X , màn hình cho kết quả:

Kết quả:

1.999999992 2

Bước 5: Ta nhấn phím chuyển

! quay lại biểu thức nhập ở bước 4 rồi trừ đi 2. Màn hình xuất hiện:



2

21

21 12

1

xx

xx

x











Tiếp theo nhấn

= màn hình máy tính xuất hiện kết quả:

Video liên quan

Chủ Đề