Các văn bản về phổ cập giáo dục tiểu học năm 2024

Theo đó, các nội dung sửa đổi, bổ sung liên quan đến đối tượng phổ cập giáo dục tiểu học, đối tượng xóa mù chữ; chương trình giáo dục thực hiện xóa mù chữ; tiêu chuẩn công nhận cá nhân đạt chuẩn biết chữ...

Cụ thể, nếu năm 2014 quy định đối tượng phổ cập giáo dục tiểu học là trẻ em trong độ tuổi từ 6 đến 14 chưa hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học thì dự thảo này bổ sung thêm thời gian "trẻ em trong độ tuổi từ 6 đến 14 tính đến trước ngày 1.7.2020".

Trẻ em trong độ tuổi từ 6 đến 14 tính đến trước ngày 1.7.2020 là đối tượng của phổ cập giáo dục tiểu học

n.l

Đối tượng xóa mù chữ là những người trong độ tuổi từ 15 đến 62 chưa biết chữ được thay thế cho quy định cũ là "những người trong độ tuổi từ 15 đến 60 chưa biết chữ".

Nghị định 20 năm 2014 quy định người đạt chuẩn biết chữ mức độ 1: hoàn thành giai đoạn 1 chương trình xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ hoặc hoàn thành lớp 3 chương trình giáo dục tiểu học; người đạt chuẩn biết chữ mức độ 2: hoàn thành giai đoạn 2 chương trình xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ hoặc hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học. Dự thảo này sửa thành: người đạt chuẩn biết chữ mức độ 1: hoàn thành chương trình xóa mù chữ giai đoạn 1; người đạt chuẩn biết chữ mức độ 2: hoàn thành chương trình xóa mù chữ giai đoạn 2.

Về tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 1 đối với xã, dự thảo quy định có ít nhất 90% số người trong độ tuổi từ 15 đến 35 được công nhận đạt chuẩn biết chữ mức độ 1. Đối với xã khu vực III, II, I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, có ít nhất 90% số người trong độ tuổi từ 15 đến 25 được công nhận đạt chuẩn biết chữ mức độ 1.

Về tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2 đối với xã, có ít nhất 90% số người trong độ tuổi từ 15 đến 62 được công nhận đạt chuẩn biết chữ mức độ 2. Đối với xã khu vực III, II, I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, có ít nhất 90% số người trong độ tuổi từ 15 đến 35 được công nhận đạt chuẩn biết chữ mức độ 2.

Các xã muốn đề nghị công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ phải có phiếu điều tra phổ cập giáo dục, xóa mù chữ; danh sách trẻ em hoàn thành chương trình giáo dục mầm non [đối với phổ cập giáo dục mầm non]; danh sách học sinh hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học [đối với phổ cập giáo dục tiểu học]; danh sách học sinh tốt nghiệp THCS; danh sách học sinh có chứng chỉ nghề [đối với phổ cập giáo dục THCS]...

Liên hệ Sơ đồ cổng thông tin Hướng dẫn khai thác Đăng nhập

Bộ Giáo dục và Đào tạo

  • CSDL Quốc Gia
  • Trang chủ
  • Tìm kiếm

Trung ương

Lên đầu trang

  • Văn bản quy phạm pháp luật
  • Văn bản hợp nhất
  • Hệ thống hóa VBQPPL

Cơ quan ban hành

  • Quốc hội
  • Chính phủ
  • Thủ tướng Chính phủ
  • Các Bộ, cơ quan ngang Bộ
  • Các cơ quan khác

Loại văn bản

  • Hiến pháp
  • Bộ luật
  • Luật
  • Pháp lệnh
  • Lệnh
  • Nghị quyết
  • Nghị quyết liên tịch
  • Nghị định
  • Quyết định
  • Thông tư
  • Thông tư liên tịch

Năm ban hành

  • 1945 đến 1950
  • 1951 đến 1960
  • 1961 đến 1970
  • 1971 đến 1980
  • 1981 đến 1990
  • 1991 đến 2000
  • 2001 đến 2010
  • 2011 đến 2020
  • CSDL quốc gia về VBPL »
  • CSDL Bộ Giáo dục và Đào tạo »
  • Văn bản pháp luật »
  • Luật Không số
  • Toàn văn
  • Thuộc tính
  • Lịch sử
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
  • Bản in
  • Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
  • Ngày có hiệu lực: 16/08/1991

Phổ cập giáo dục tiểu học Số ký hiệu Không số Ngày ban hành 12/08/1991 Loại văn bản Luật Ngày có hiệu lực 16/08/1991 Nguồn thu thập Công báo số 18 Ngày đăng công báo 30/09/1991 Cơ quan ban hành/ Chức danh / Người ký Quốc hội Chủ tịch Quốc hội Lê Quang Đạo Phạm vi

  • Toàn quốc

Thông tin áp dụng

Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ

CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ VĂN BẢN PHÁP LUẬT

Chủ Đề