Các mã lệnh trong máy tiện CNC fanuc

Mỗi chương trình CNC là một chuỗi nhiều những câu lệnh được viết cùng nhau để tạo thành một biên dạng điều khiển dụng cụ di chuyển theo biên dạng lập trình

Chương trình CNC hệ điều hành FANUC

Những mã lệnh gia công CNC thường được viết như sau

N50 G01 X100. Y-50. F100. M08;

Như bạn sở hữu thể thấy trong những câu lệnh CNC vừa nêu ở trên, gồm sở hữu 6 ký tự bao gồm ký tự chữ và ký tự số. Kỹ tự số được dẫn dắt bởi ký tự chữ như: N, G, X,Y, F, M. Trong số những ký tự chữ này, sở hữu một số ký tự rất quan yếu trong lập trình CNC.

Số trật tự N trong chương trình CNC là gì?

N50 – là số trật tự dòng lệnh trong thực tế, sở hữu nhiều chương trình được viết bằng số sê-ri. Chúng sở hữu tác dụng giúp sắp xếp những dòng lệnh. Trong CNC phân ra hai mã chính là G-codeM-code.

Mỗi dòng lệnh chương trình CNC khởi đầu bằng G được gọi là mã G mà ta thường gọi là G-code. Mỗi mã G sở hữu một chức năng điều khiển những hoạt động chính di chuyển dụng cụ của máy CNC. Dưới đây, là những mã G sử dụng cho hệ điều hành FANUC cấp thiết cho một người thợ vận hành máy CNC.

Danh sách mã G-code hệ FANUC [Máy Tiện CNC]

G code

Miêu tả

G00

Định vị dao nhanh

G01

Nội suy theo đường thẳng

G02

Nội suy theo cung tròn, cùng chiều kim đồng hồ.

G03

Nội suy theo cung tròn, ngược chiều kim đồng hồ.

G04

Tạm ngừng chương trình theo thời kì.

G09

Ngừng chuẩn xác

G10

Thiết lập giá trị OFF-SET.

G20

Đơn vị chương trình “inch”.

G21

Đơn vị chương trình “mm”.

G22

Đóng cực hạn hành trình dao.

G23

Tắt cực hạn hành trình dao.

G27

Kiểm tra điểm gốc.

G28

Quay về điểm gốc

G32

Gia công ren theo đường thẳng.

G40

Bỏ bù bán kính mũi dao.

G41

Bù trái bán kính mũi dao.

G42

Bù phải bán kính mũi dao.

G70

Chu kỳ tiện tinh

G71

Tiện thô dọc trục

G72

Tiện thô hướng kính

G73

Lập trình theo đường Contour

G74

Khoan theo trục Z

G75

Tiện rãnh, cắt đứt

G76

Tiện ren

G92

chu kỳ tiện ren

G94

Chu kỳ cắt hướng kính

G96

Điều khiển tốc độ gia công ko đổi

G97

Bỏ điều khiển tốc độ gia công ko đổi

Danh sách mã G-code hệ FANUC [Máy Phay CNC]

G code

Miêu tả

G00

Định vị dao nhanh

G01

Nội suy theo đường thẳng.

G02

Nội suy cung tròn cùng chiều kim đồng hồ.

G03

Nội suy cung tròn ngược chiều kim đồng hồ

G04

Tạm ngừng chương trình theo thời kì.

G17

Tậu mặt phẳng gia công là XY

G18

Tậu mặt phẳng gia công là XZ

G19

Tậu mặt phẳng gia công là YZ

G28

Quay về điểm gốc.

G30

Quay trở về điểm gốc thứ 2,3,4.

G40

Bỏ bù bán kính mũi dao.

G41

Bù trái bán kính mũi dao.

G42

Bù phải bán kính mũi dao

G43

Bù trừ dao dương theo chiều dài dao

G44

Bù trừ dao âm theo chiều dài dao

G49

Bỏ bù chiều dài dao

G54

Tậu gốc phôi tọa độ gia công thứ 1

G55

Tậu gốc phôi tọa độ gia công thứ 2

G56

Tậu gốc phôi tọa độ gia công thứ 3

G57

Tậu gốc phôi tọa độ gia công thứ 4

G58

Tậu gốc phôi tọa độ gia công thứ 5

G59

Tậu gốc phôi tọa độ gia công thứ 6

G68

Lệnh xoay tọa độ

G69

Lệnh kết thúc xoay tọa độ

G73

Khoan bẻ phoi

G74

Taro ren trái

G76

Doa tinh lỗ

G80

Hủy chu trình khoan lỗ

G81

Khoan mồi

G82

Khoan sở hữu thời kì ngừng ở đáy lỗ

G83

Khoan sâu

G84

Taro ren phải

G85

Doa lỗ và lùi dao ra với tốc độ tiến dao.

G86

Doa lỗ và lùi dao ra ngoài mà trục chính ngưng quay

G87

Doa mặt sau lỗ

G88

Doa lùi dao bằng tay

G89

Doa sở hữu thời kì ngừng ở đáy lỗ

G90

Lập trình tuyệt đối

G91

Lập trình tương đối

G92

Thiết lập góc tọa độ từ vựng trí ngày nay của dụng cụ

G98

Lùi dao tới cao dộ xuất phát, trong những chu trình gia công lỗ

G99

Lùi dao tới cao dộ an toàn, trong những chu trình gia công lỗ

Mỗi mã M sở hữu một chức năng phụ trợ cho mã G như kiểm soát những hoạt động của máy CNC. Mang nhiều mã M được tìm thấy trong hệ điều hành máy CNC như M08, đây là mã bật dung dịch tưới nguội, Để phát động quay trục chính [M0,M03] hoặc để ngừng quay trục chính M05,v.v…Dưới đây, là những mã M dung cho hề điều hành FANUC cấp thiết cho một người thợ vận hành máy CNC.

Danh sách mã M-code hệ FANUC [Máy Tiện CNC]

M code

Miêu tả

M00

Ngừng chương trình ko điều kiện.

M01

Ngừng chương trình sở hữu điều kiện.

M02

Ngừng chương trình.

M03

Trục xoay theo chiều kim đồng hồ.

M04

Trục xoay trên ngược chiều kim đồng hồ.

M05

Ngừng trục chính

M08

Bật dung dịch tưới nguội.

M09

Tắt dung dịch tưới nguội.

M30

Kết thúc chương trình.

M41

Trục chính quay ở vùng tốc độ thấp

M42

Trục chính quay ở vùng tốc độ cao.

M98

Gọi chương trình con.

M99

Kết thúc chương trình con.

Danh sách mã M-code hệ FANUC [Máy Phay CNC]

M code

Miêu tả

M00

Ngừng chương trình ko điều kiện.

M01

Ngừng chương trình sở hữu điều kiện.

M02

Ngừng chương trình.

M03

Trục xoay theo chiều kim đồng hồ.

M04

Trục xoay trên ngược chiều kim đồng hồ.

M05

Ngừng trục chính

M06

Thay dao.

M08

Bật dung dịch tưới nguội.

M09

Tắt dung dịch tưới nguội.

M30

Kết thúc chương trình.

M41

Trục chính quay ở vùng tốc độ thấp.

M42

Trục chính quay ở vùng tốc độ cao.

M98

Gọi chương trình con.

M99

Kết thúc chương trình con.

Kết luận

Như vậy, sở hữu thể thấy mã Những mã lệnh gia công CNC là ko thể thiếu trong một cấu trúc chương trình . Qua bài viết này, nhằm truyền đạt tới người đọc tổng thể về mã lệnh Những mã lệnh gia công CNC là gì? Qua đó, mã G-code và M-code hầu như quyết định việc điều khiển dụng cụ cắt di chuyển theo biên dạng được lập trình trong chương trình CNC.

Mong rằng bài viết này sẽ giúp bạn lúc vừa khởi đầu lập trình CNC sẽ sở hữu thể làm quen nhanh với những mã lệnh và hệ thống được tri thức của mình một cách nhanh chóng. Chúc bạn thành công!

Tham khảo những khóa học lập trình và vận hành máy CNC tại TechK:

✨ Khóa học Lập trình và Vận hành máy phay CNC

✨ Khóa học Lập trình và Vận hành máy tiện CNC

✨ Khóa học MasterCAM 2D – Lập trình gia công phay CNC

✨ Khóa học MasterCAM 3D – Lập trình gia công phay CNC

✨ Khóa học MasterCAM – Lập trình gia công tiện CNC

TRỊNH TẤN VINH – TRUNG TÂM ĐÀO TẠO VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ TECHK

Mỗi chương trình CNC là một chuỗi nhiều các câu lệnh được viết cùng nhau để tạo thành một biên dạng điều khiển dụng cụ di chuyển theo biên dạng lập trình

Các mã lệnh gia công CNC thường được viết như sau

N50 G01 X100. Y-50. F100. M08;

Như bạn có thể thấy trong các câu lệnh CNC vừa nêu ở trên, gồm có 6 ký tự bao gồm ký tự chữ và ký tự số. Kỹ tự số được dẫn dắt bởi ký tự chữ như: N, G, X,Y, F, M. Trong số các ký tự chữ này, có một số ký tự rất quan trọng trong lập trình CNC.

Số thứ tự N trong chương trình CNC là gì?

N50 – là số thứ tự dòng lệnh trong thực tế, có nhiều chương trình được viết bằng số sê-ri. Chúng có tác dụng giúp sắp xếp các dòng lệnh. Trong CNC phân ra hai mã chính là G-codeM-code.

Mỗi dòng lệnh chương trình CNC bắt đầu bằng G được gọi là mã G mà ta thường gọi là G-code.
Mỗi mã G có một chức năng điều khiển các hoạt động chính di chuyển dụng cụ của máy CNC. Dưới đây, là các mã G dùng cho hệ điều hành FANUC cần thiết cho một người thợ vận hành máy CNC.

Danh sách mã G-code hệ FANUC [Máy Tiện CNC]

G codeMiêu tảG00G01G02G03G04G09G10G20G21G22G23G27G28G32G40G41G42G70G71G72G73G74G75G76G92G94G96G97
Định vị dao nhanh
Nội suy theo đường thẳng
Nội suy theo cung tròn, cùng chiều kim đồng hồ.
Nội suy theo cung tròn, ngược chiều kim đồng hồ.
Tạm dừng chương trình theo thời gian.
Dừng chính xác
Thiết lập giá trị OFF-SET.
Đơn vị chương trình “inch”.
Đơn vị chương trình “mm”.
Đóng cực hạn hành trình dao.
Tắt cực hạn hành trình dao.
Kiểm tra điểm gốc.
Quay về điểm gốc
Gia công ren theo đường thẳng.
Bỏ bù bán kính mũi dao.
Bù trái bán kính mũi dao.
Bù phải bán kính mũi dao.
Chu kỳ tiện tinh
Tiện thô dọc trục
Tiện thô hướng kính
Lập trình theo đường Contour
Khoan theo trục Z
Tiện rãnh, cắt đứt
Tiện ren
chu kỳ tiện ren
Chu kỳ cắt hướng kính
Điều khiển tốc độ gia công không đổi
Bỏ điều khiển tốc độ gia công không đổi

Danh sách mã G-code hệ FANUC [Máy Phay CNC]

G codeMiêu tảG00G01G02G03G04G17G18G19G28G30G40G41G42G43G44G49G54G55G56G57G58G59G68G69G73G74G76G80G81G82G83G84G85G86G87G88G89G90G91G92G98G99
Định vị dao nhanh
Nội suy theo đường thẳng.
Nội suy cung tròn cùng chiều kim đồng hồ.
Nội suy cung tròn ngược chiều kim đồng hồ
Tạm dừng chương trình theo thời gian.
Chọn mặt phẳng gia công là XY
Chọn mặt phẳng gia công là XZ
Chọn mặt phẳng gia công là YZ
Quay về điểm gốc.
Quay trở về điểm gốc thứ 2,3,4.
Bỏ bù bán kính mũi dao.
Bù trái bán kính mũi dao.
Bù phải bán kính mũi dao
Bù trừ dao dương theo chiều dài dao
Bù trừ dao âm theo chiều dài dao
Bỏ bù chiều dài dao
Chọn gốc phôi tọa độ gia công thứ 1
Chọn gốc phôi tọa độ gia công thứ 2
Chọn gốc phôi tọa độ gia công thứ 3
Chọn gốc phôi tọa độ gia công thứ 4
Chọn gốc phôi tọa độ gia công thứ 5
Chọn gốc phôi tọa độ gia công thứ 6
Lệnh xoay tọa độ
Lệnh kết thúc xoay tọa độ
Khoan bẻ phoi
Taro ren trái
Doa tinh lỗ
Hủy chu trình khoan lỗ
Khoan mồi
Khoan có thời gian dừng ở đáy lỗ
Khoan sâu
Taro ren phải
Doa lỗ và lùi dao ra với tốc độ tiến dao.
Doa lỗ và lùi dao ra ngoài mà trục chính ngưng quay
Doa mặt sau lỗ
Doa lùi dao bằng tay
Doa có thời gian dừng ở đáy lỗ
Lập trình tuyệt đối
Lập trình tương đối
Thiết lập góc tọa độ từ vị trí hiện tại của dụng cụ
Lùi dao đến cao dộ xuất phát, trong các chu trình gia công lỗ
Lùi dao đến cao dộ an toàn, trong các chu trình gia công lỗ

Mỗi mã M có một chức năng phụ trợ cho mã G như kiểm soát các hoạt động của máy CNC. Có nhiều mã M được tìm thấy trong hệ điều hành máy CNC như M08, đây là mã bật dung dịch tưới nguội, Để khởi động quay trục chính [M0,M03] hoặc để dừng quay trục chính M05,v.v…Dưới đây, là các mã M dung cho hề điều hành FANUC cần thiết cho một người thợ vận hành máy CNC.

Danh sách mã M-code hệ FANUC [Máy Tiện CNC]

M codeMiêu tảM00M01M02M03M04M05M08M09M30M41M42M98M99
Dừng chương trình không điều kiện.
Dừng chương trình có điều kiện.
Dừng chương trình.
Trục xoay theo chiều kim đồng hồ.
Trục xoay trên ngược chiều kim đồng hồ.
Dừng trục chính
Bật dung dịch tưới nguội.
Tắt dung dịch tưới nguội.
Kết thúc chương trình.
Trục chính quay ở vùng tốc độ thấp
Trục chính quay ở vùng tốc độ cao.
Gọi chương trình con.
Kết thúc chương trình con.

Danh sách mã M-code hệ FANUC [Máy Phay CNC]

M codeMiêu tảM00M01M02M03M04M05M06M08M09M30M41M42M98M99
Dừng chương trình không điều kiện.
Dừng chương trình có điều kiện.
Dừng chương trình.
Trục xoay theo chiều kim đồng hồ.
Trục xoay trên ngược chiều kim đồng hồ.
Dừng trục chính
Thay dao.
Bật dung dịch tưới nguội.
Tắt dung dịch tưới nguội.
Kết thúc chương trình.
Trục chính quay ở vùng tốc độ thấp.
Trục chính quay ở vùng tốc độ cao.
Gọi chương trình con.
Kết thúc chương trình con.

Kết luận

Như vậy, có thể thấy mã Các mã lệnh gia công CNC là không thể thiếu trong  một cấu trúc chương trình . Qua bài viết này, nhằm truyền đạt đến người đọc khái quát về mã lệnh Các mã lệnh gia công CNC là gì? Qua đó, mã G-code và M-code hầu như quyết định việc điều khiển dụng cụ cắt di chuyển theo biên dạng được lập trình trong chương trình CNC.

Mong rằng bài viết này sẽ giúp bạn khi vừa bắt đầu lập trình CNC sẽ có thể làm quen nhanh với các mã lệnh và hệ thống được kiến thức của mình một cách nhanh chóng.

Giá trị lưu của xác lập trục Z bên trong lệnh bù chi tiết sẽ áp dụng cho chuyển động dao thực sự và được dùng để điều chỉnh chuyển động này theo xác lập của lượng bù chiều dài dao. Ví dụ, nếu lượng bù chiều dài dao của dụng cụ cắt được đo là Z-10.0, chuyển động thực của.. Chi tiết

Khi quan sát kỹ màn hình bù chi tiết bạn sẽ thấy một sự bù chi tiết đặc biệt ứng với một trong các ký hiệu dưới đây: 00 [EXT] 00 [COM] Hai số Zero – 00 – cho biết sự bù này không phải là một trong 6 lệnh bù tiêu chuẩn G54 đến G59. Các lệnh bù này được.. Chi tiết

Để hiểu các nguyên lý chung về bù chiều dài dao, bạn hãy xem xét minh họa về gá lắp trên trung tâm gia công đứng [Hình 18.3] Hình 18.3. Các quan hệ trên trục Z của máy, dao cắt, mặt bàn máy và chiều dao chi tiết.   Hình này biểu thị sự gá lắp trên trung tâm gia công.. Chi tiết

Từ đầu chương này đã đề cập Fanuc và các hệ thông tương tự có hai lệnh chuẩn bị, kích hoạt sự bù chiều dài dao, G43 và G44. Hầu hết các nhà lập trình đều chỉ dùng lệnh G43 trong chương trình và có thể gặp khó khăn khi diễn dịch ý nghĩa của lệnh G44, do họ chưa từng.. Chi tiết

Định dạng lập trình bù chiều dài dao tương đối đơn giản và đã được minh họa vài lần. Trong các ví dụ kế tiếp sẽ đưa ra vài ứng dụng tổng quát. Ví dụ thứ nhất sẽ nêu ra phương pháp lập trình khi không có bù chiều dài dao. Kiến thức về sự phát triển bù chiều dài dao.. Chi tiết

Video liên quan

Chủ Đề