Bài tập Ôn tập: So sánh hai phân số
Kiến thức cần nhớ
1. So sánh hai phân số cùng mẫu số
Quy tắc: Trong hai phân số có cùng mẫu số:
+] Phân số nào có tử số bé hơn thì phân số đó bé hơn.
+] Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.
+] Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.
Ví dụ:
2525, 25=25
2. So sánh hai phân số cùng tử số
Quy tắc: Trong hai phân số có cùng tử số:
+] Phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.
+] Phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn.
+] Nếu mẫu số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.
Ví dụ:
12>14; 25 −74.
Do đó:
5−4>7−4
- −1213 và 10−13
+] Đưa về cùng mẫu dương:
10−13=−1013
+] So sánh:
Vì −12 −1013.
Do đó:
−1213 −2 > −72.
Bài 6:
- x là một trong các số -3; -2; -1; 0; 1.
- Yêu cầu đề bài đồng nghĩa với: −57 < −x7 < −27.
Suy ra: −x=−4 hoặc −x=−3.
Do đó: x=4 hoặc x=3.
Bài 7:
- −1 < x12 < −56
Yêu cầu trong đề bài tương đương với:
−1212 < x12 < −1012.
Suy ra: x=−11.
- 7−3 > 2x3 > −3
Yêu cầu trong đề bài tương đương với:
−73 > 2x3 > −93
Suy ra: 2x=−8.
Do đó: x=[−8]:2=−4.
Bài 8: Yêu cầu trong đề bài tương đương với:
−612 < −x12 < 4y12 < −312.
Suy ra: −x=−5 và 4y=−4.
Do đó: x=5 và y=−1.
Bài 9: Yêu cầu trong đề bài tương đương với:
−312 > 4x12 > −612.
Suy ra: 4x=−4 hoặc 4x=−5.
Tuy nhiên, 4x chia hết cho 2 nhưng -5 lại không chia hết cho 2, nên 4x=−5 không thể xảy ra. Vậy ta chỉ có 4x=−4. Do đó, x=−4:4=−1.
Bài tập tự luyện số 4
Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a.−1113