Các dạng toán so sánh phân số lớp 5

1900.edu.vn xin giới thiệu: Ôn tập: So sánh hai phân số Toán lớp 5. Đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích, giúp các bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học, tự luyện tập nhằm học tốt môn Toán lớp 5, giải bài tập Toán lớp 5 tốt hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Bài tập Ôn tập: So sánh hai phân số

Kiến thức cần nhớ

1. So sánh hai phân số cùng mẫu số

Quy tắc: Trong hai phân số có cùng mẫu số:

+] Phân số nào có tử số bé hơn thì phân số đó bé hơn.

+] Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.

+] Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.

Ví dụ:

2525, 25=25

2. So sánh hai phân số cùng tử số

Quy tắc: Trong hai phân số có cùng tử số:

+] Phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.

+] Phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn.

+] Nếu mẫu số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.

Ví dụ:

12>14; 25 −74.

Do đó:

5−4>7−4

  1. −1213 và 10−13

+] Đưa về cùng mẫu dương:

10−13=−1013

+] So sánh:

Vì −12 −1013.

Do đó:

−1213 −2 > −72.

Bài 6:

  1. x là một trong các số -3; -2; -1; 0; 1.
  1. Yêu cầu đề bài đồng nghĩa với: −57 < −x7 < −27.

Suy ra: −x=−4 hoặc −x=−3.

Do đó: x=4 hoặc x=3.

Bài 7:

  1. −1 < x12 < −56

Yêu cầu trong đề bài tương đương với:

−1212 < x12 < −1012.

Suy ra: x=−11.

  1. 7−3 > 2x3 > −3

Yêu cầu trong đề bài tương đương với:

−73 > 2x3 > −93

Suy ra: 2x=−8.

Do đó: x=[−8]:2=−4.

Bài 8: Yêu cầu trong đề bài tương đương với:

−612 < −x12 < 4y12 < −312.

Suy ra: −x=−5 và 4y=−4.

Do đó: x=5 và y=−1.

Bài 9: Yêu cầu trong đề bài tương đương với:

−312 > 4x12 > −612.

Suy ra: 4x=−4 hoặc 4x=−5.

Tuy nhiên, 4x chia hết cho 2 nhưng -5 lại không chia hết cho 2, nên 4x=−5 không thể xảy ra. Vậy ta chỉ có 4x=−4. Do đó, x=−4:4=−1.

Bài tập tự luyện số 4

Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a.−1113

Chủ Đề