Bio wash là gì

Trong loạt bài này, một số kiến thức cơ bản mà các công nhân hay kỹ thuật wash phải nắm được. Từng khái niệm một sẽ được cung cấp dần nên số thứ tự đề mục sẽ là liên tiếp. Trong phần này sẽ có 10 mục trong trong tổng số khoảng gần 100 mục sẽ được cung cấp. Một số đi kèm với từ hoặc thuật ngữ trong tiếng Anh để các bạn quen dần với quy trình , công thức trong công nghệ wash khi làm việc với người nước ngoài.

  1. ĐỊNH NGHĨA CÔNG NGHỆ WASH:

Các công nghệ xử lý sử dụng đặc tính của kỹ nhuộm indigo , vai trò của các hóa chất , enzyme , và cả tác động cơ học để làm thay đổi ngoại quan ,tính thoải mái , tính tiện dụng và đặc biệt là đáp ứng yêu cầu thời trang của các sản phẩm may mặc được gọi là wash quần áo.

Tùy thuộc vào cấu trúc vải và áo quần , tùy thuộc vào yêu cầu cảu khách hàng và thị trường thời trang , các quy trình wash khác nhau có thể được thực hiện. Ví dụ như vảiTwill / Canvas / Dệt kim / Corduroy quy trình wash có thể là: Rinse Wash hay Normal wash , Wash làm mềm hay Soft wash hay silicone wash ..Denim / Jeans / Có thể là Wash Enzyme, Stone wash , Wash Bleach, Acid wash ..

  1. MỤC ĐÍCH CỦA GARMENT WASH :
  • Tạo ra tính tiện nghi và cảm giác tay hay độ mềm mại tốt nhất cho quần áo.
  • Cùng loại hàng may mặc có thể sản xuất ra nhiều hiệu ứng thời trang khác nhau bằng nhiều công nghệ wash khác nhau.
  • Để thay đổi ngoại quan bên ngoài đáp ứng nhu cầu mới của thời trang.
  • Bằng kỹ thuật wash có thể tạo ra hiệu ứng thời trang như bạc màu [ faded look ], cũ [ Old look ], thay đổi ánh màu [ Tinted] .
  • Kỹ thuật wash tạo ra hiệu ứng thời trang mới như tagging, grading , destroy , blasting, whickering, permanent wrinkle, nhuộm nhúng hay dipping dyeing , nhuộm bó hay tie dye, Phun thuốc tím hay PP spraying v.. Tham khảo bài một số quy trình wash áp dụng trên áo quần denim.
  • Để loại bỏ hồ vải tạo cảm giác tay mềm mại, khả năng thấm hút, độ ổn định kích thước .
  • Để thu hút các khách hàng / người mua bởi các loại kỹ thuật wash tạo ra thời trang khác nhau đáp ứng thị hiếu thời trang của thị trường.
  • Loại bỏ khả năng co rút kích thước trong các sản phẩm may mặc.
  • Loại bỏ bất kỳ bụi bẩn hoặc các lỗi bám bẩn trong quá trình may mặc áo quần.

  1. CÁC QUY TRÌNH XỬ LÝ KHÔ :

DIFFERENT TYPES OF DRY PROCESSING

  • Scrapping
  • whiskering 3D
  • Broken
  • Tagging
  • Wrinkle [Permanent & chung]
  • Grindding [Hem, Pocket, coller, Cuff]
  • Destroy
  • PP phun & PP sponging.
  1. CÁC LOẠI QUY TRÌNH XỬ LÝ ƯỚT KHÁC NHAU:

DIFFERENT TYPES OF WET PROCESSING.

  • Normal wash/ garment wash/rinse wash
  • Pigment wash
  • Caustic wash
  • Enzyme wash
  • Stone wash
  • Stone enzyme wash
  • Tinting [Tie] & Over Dyeing[Dip Dyeing]
  • Super white wash
  • Bleach wash
  • Acid wash
  • Silicon wash
  1. CÁC LOẠI THIẾT BỊ THÔNG THƯỜNG TRONG XƯỞNG WASH :

THE MACHINE NAMES WHICH ARE USED IN WASHING PLANT.

  • Máy wash mẫu dạng nằm hoặc đứng [ Sample washing machine [ horizontal/vertical]]
  • Máy wash [Washing machine]
  • Máy vắt [Hydro extractor machine]
  • Máy sấy [Dryer machine]
  • Máy khuấy trộn hóa chất [Chemical mixture machine]
  • Lò nung công nghiệp [ Để gia nhiệt độ cao ở thời gian xác định cho phản ứng tạo liên kêts ngang giữa resin bán đa tụ và xơ sợi cellulose trong quy trình tạo permanent 3D trên áo quần denim. [Industrial oven]
  • Lò hơi [Boiler]
  • Máy mài [Grinding machine]
  • Máy ghim hay nẹp để đính giữ các vết gãy với nhau trước quá trình wash .[Tagging machine]
  • Hệ thống xử lý nước thải [E.T.P Effluent treatment plant]
  • Máy phát điện [Generator]
  • Súng bắn cát [Sand blasting gun]
  • Buồng bắn cát[ Sand blasting chamber]
  • Buồng phun thuốc tím và khuôn cao su bơm [Spray gun and dummy ]
  • Máy nén khí [Screw compressor]

  1. MỘT SỐ HÓA CHẤT THÔNG DỤNG TRONG XƯỞNG WASH :

THE CHEMICAL NAMES WHICH ARE USED IN WASHING PLANT.

  • Enzyme [ Neutral enzyme và acid enzyme ]
  • Acetic acid [CH3-COOH]
  • Chất giặt hay chất hoạt động bề mặt Detergent
  • Chất phân tán hay tác nhân chồng bám màu trở lại trong denim wash [ Anti staining agent
  • Bột tẩy trắng _ Bleaching powder [Ca[OCl]CL]
  • Javen hay hóa chất tẩy dạng nước Sodium hyposulfite [Na2S2O2]
  • Xút Caustic soda [NAOH]
  • Xô đa Soda ash [Na2CO3]
  • Xô đa bi-cac-bo-nat Sodium bicarbonate [NaHCO3]
  • Thuốc tím Potassium hay Kali permanganate [KMnO4]
  • Chất làm mềm Cationic/ nonionic flax softener
  • Chất làm mềm silicone Micro emulsion silicone
  • Muối Salt Dùng trong công đoạn nhuộm hay tint màu
  • Chất đệm pH để ổn dịnh môi trường pH Buffer
  • Chất tẩy oxy hóa hay gọi oxy già Hydrogen peroxide [H202]
  • Chất ổn định trong cong nghệ tẩy Hidrogen peroxide Stabilizer
  • Chất cầm màu dùng để cầm màu sau công đoạn tint màu Fixing agent
  • Chất xúc tác Catalizer
  • Chất tăng trắng hay lơ quang học dùng để tăng mức độ tương phản của màu trắng mặt trong denim hay độ trắng của sản phẩm tẩy Optical brightner
  • Nhựa lên kết ngang hay Resin để tạo 3D bền với giặt giũ hay ổn định kích thước
  • Chất khử Sodium metabisulphite [Na2S2O5]
  • Chất rũ hồ Desizing agent.
  • ..
  1. MỤC ĐÍCH CỦA NORMAL WASH HAY GARMENT WASH HAY RINSE WASH LÀ GÌ?
  • Để loại bỏ bụi bẩn, vết dầu hay các tạp chất từ các công đoạn may .
  • Để loại bỏ sự có mặt của hồ tinh bột trên các loại vải may mặc.
  • Tại ra cảm giác mềm mại để mặc các loại quần sau khi mua.
  • Để đạt được tiêu chuẩn , yêu cầu của người mua.
  1. CÁC CHỨC NĂNG CỦA MÁY VẮT [HYDRO EXTRACTOR] LÀ GÌ?

Chức năng của máy vắt là loại bỏ nước dư thừa trong các sản phẩm sau công đoạn wash .

  1. MÔ TẢ BƯỚC 1 VÀ 2 TRONG QUY TRÌNH NORMAL WASH HAY RINSE WASH.

Bước 1: [ First step]

  • Khối lượng mẻ wash [ Lot size] : Ví dụ 70 kg áo quần .
  • Lấy nướcvào máy theo dung tỷ L: R = 1: 8-10 ,560-700 lít [ Dung tỷ là tỷ lệ giữa khối lượng sản phẩm wash và khối lượng nước cần thiết, ví dụ L:R = 1:8 , có nghĩa là 1 kg quần thì cần 8 lít nước , hay 70 kg quần thì cần lấy 70×8 = 560 lít nước]
  • Chạy máy [ Machine running]
  • Thêm chất tẩy rửa [ Add detergent] , 0,5 g / lít [ = 0.5 x 560 ] 280-350gm
  • Nhiệt độ [Temperature] tùy đòi hỏi , có khi là nhiệt độ thường , có khi 40 hay 60 độ C
  • Thời gian [ Time] : 5-10 phút
  • Xả dịch [ Drop the liquor]
  • Giặt lạnh [ Cold wash].

Bước 2: [ Second step]

  • Lấy nước lại [ Add water] , L: R = 1:. 6 [ = 6 x 700 Lít ] 420 lít
  • Chạy máy [ Running wash machine]
  • Thêm chất làm mềm [ Add softener] 0,5 gm / lít [ = 0.5X 420] 210 gm
  • Thêm axit axetic [ Add acetic acid] , 0.5gm / lít [ = 0.5 x 420] 210 gm
  • Thời gian [ Running time] 5-10 phút
  • Xả dịch [ Drain water] Chú ý không có bước giặt sau làm mềm .
  • Ra hàng [ unload] .
  1. MỤC ĐÍCH CỦA SILICON WASH LÀ GÌ?
  • Để cung cấp sự mềm mại và tăng cường các tính chất đàn hồi của sản phẩm.
  • Tăng cường khả năng chống xù lông vón cục [ pilling] cho sản phẩm , tăng khả năng ổn định kích thước và khả năng bền xé rách.
  • Để cải thiện tính chất mặc thoải mái và tiện dụng cũng như yêu cầu của khách hàng .

11. SO SÁNH MỘT VÀI KHÁC NHAU GIỮA NORMAL WASH VÀ SILICON WASH

Normal washSilicon wash
· Để loại bỏ bụi bẩn, dầu, các tạp chất từ các sản phẩm may mặc. [Remove dust, dirt, oil spot, impurities from the garments.]· Tạo độ mềm mại và đàn hồi bền với giặt giũ cho sản phẩm [ give durable softness and elastic handle properties.]
· Để loại bỏ sự có mặt của hồ tinh bột trên các loại vải may mặc. [ Remove startch, soil, oil, impurities .]· Tăng khả năng chồng xù lông vón cục trên áo quần và tính ổn định kích thước với giặt giũ [ increase anti pilling affects and dimensional stability.]
· Tạo cảm giác mềm mại [soft feeling] để mặc các loại áo quần sau khi mua.· Tăng khả năng chống xé rách cho áo quần [ Improve tear resistance property.]
· Để đạt được tiêu chuẩn rửa người mua.[To achieve buyer washing standard.]· Cải thiện tính chất may mặc , dễ sử dụng và thỏa mãn yêu cầu khách hàng [To improve wear and easy care properties]

Video liên quan

Chủ Đề