Bài tập viết lại câu với started/ began

Viết lại câu là dạng bài tập thường gặp trong tiếng Anh. Viết lại câu phải đảm bảo 3 yếu tố đó là: tương đương về thì, đúng về ngữ pháp và mang ý nghĩa tương tự với câu trước đó. Để làm tốt bài tập dạng này, bạn phải nắm được các cấu trúc viết lại câu tương đương. Sau đây là các cấu trúc viết lại câu trong tiếng Anh cần nhớ.

S + spend + Khoảng thời gian + V.ing = It + take + [sb] + Khoảng thời gian + to + V

Ví dụ: I spend 1 hour cleaning my house. = I take 1 hour to clean my house.
[Tôi dành 1 tiếng để dọn dẹp nhà].

Since, As, Because + S + V + …
= Because of, Due to, As a result of + Noun/ V-ing

Ví dụ: Because it rains, I can’t go out tonight. = Because of raining, I can’t go out tonight.
[Bởi vì trời mưa, nên tôi không thể ra ngoài tối nay].

S + be + too + adj/adv + to + V = S + be + so + adj + that + S + can’t + V

Ví dụ: He is too young to drive motorbike. = He is so young that he can’t drive motorbike.
[Anh ấy quá trẻ để lái xe máy].

Although/ Though/ Even though + S + V + …
= Despite/ In spite of + Noun/ V-ing

Ví dụ: Although she is tired, she goes to school. = In spite of being tired, she goes to school.
[Mặc dù đang mệt, cô ấy vẫn đến trường].

S + be + so + Adj. + that … = It + be + such + Noun + that

Ví dụ: The book is so good that I can’t take my eyes off. = It is such a good book that I can’t take my eyes off.
[Quyển sách hay tới nỗi tôi không thể rời mắt].

S + be + adj = What + a/an + adj + N! = How + adj + N + be!

Ví dụ: The room is beautiful.= What a beautiful room!= How beautiful room is!

[Thật là một căn phòng đẹp!]

There's no point in + Ving = It's no good/ no use +Ving =It' not worth + Ving

Ví dụ: There’s no point in arguing= It’s no good/no use arguing= It’s not worth arguing

[Không đáng để tranh luận]

- Câu điều ước ở tương lai:I + wish + someone + would + V- Câu điều ước ở hiện tạiS + wish + someone + V2/ed- Câu điều ước ở quá khứ:

S + wish + someone + had + V3/ed

Ví dụ: I bought a lot of clothes= I wish I hadn’t bought a lot of clothes.

[Tôi ước tôi đã không mua nhiều áo quần].

S + last + V2/Ved + time + ago = The last time + S + V2/Ved + was + time + ago

Ví dụ: He last smoked 3 weeks ago.= The last time he smoked was 3 weeks ago.

[Lần cuối anh ta hút thuốc là 3 tuần trước].

This is the first time + S + have/ has + V3/ Ved = S + have/ has + not + V3/ Ved + before

Ví dụ: I haven’t seen him before.= This is the first time I have seen him.

[Đây là lần đầu tiên tôi gặp anh ấy].

S + didn't + V [bare] + …. until … It was not until + … + that + …

Ví dụ: Nam didn’t do homework until his teacher checked homework.= It was not until Nam’s teacher check homework that he did homework.

[Mãi cho đến khi giáo viên kiểm tra bài tập về nhà, Nam mới làm bài tập].

S + began/ started + to V/ V-ing + [thời gian] ago S + have/has + V3/-ed hoăc been + V-ing + since/for …

Ví dụ: I started to study English 10 years ago.= I have studied English for 10 years.

[Tôi học tiếng Anh được 10 năm rồi].

S + should/ought to/had better + V … It's [high/about] time + S + V2/-ed

Ví dụ: You should study now.= It’s time you studied.

[Đây chính là thời gian mà bạn nên học bài].

Shall we + V Let's + V How/What about + V-ing Why don't we + V

Ví dụ: Shall we go out tonight?= What about going out tonight?= Why don’t we go out tonight?

[Tại sao chúng ta không ra ngoài tối nay?]

S + be said to + V hoặc to have V3/ed

Ví dụ: People say that she drove car very fast.= It is said that she drove car very fast.= She is said to have driven car very fast.

[Mọi người nói rằng cô ấy lái xe rất nhanh].

Trên đây là những cấu trúc viết lại thường gặp. Ngoài ra, chúng ta còn có những cấu trúc viết lại khác đã học như viết lại câu tường thuật gián tiếp, các mẫu câu bị động, câu điều kiện… Các bạn tham khảo lại các bài học trước và nắm vững chủ điểm ngữ pháp này nha!

Viết lại câu theo gợi ý đã có sẵn:2. Although his both legs were broken in the crash, he managed to get out of the car before it exploded.=> Despite his…………………………………………………………………………………………..3. I haven’t eaten this kind of food before.=> This is the first………………………………………………………………………………..16. The children couldn’t go swimming because the sea was rough.=> The sea was too……………………………………………………………………….20. “Why don’t you put your luggage under the seat?” he asked.=> He suggested………………………………..22. I’m sorry I missed your birthday party.=> I wish…………………….26. That restaurant is so dirty that no one wants to eat there.=> It is such…………………………………..32. I’m afraid I haven’t got time to listen to you.=> I wish…………………….35. We spent 5 hours getting to London.=> It took……..36. I get to work in 20 minutes.=> It ………………52. The furniture was so expensive that I didn’t buy it.=> The furniture was too………………………………………………….56. It was so late that nothing could be done.=> It was too………………………………………………………………59.This flower is very beautiful!=> How …………………………………………………………………!61. The last time she had a swim was five years ago.=> She hasn’t ………………………………………………………74. Although his leg was broken he managed to get out of the car.In spite…………………………………………………………………..99. Why don’t asked her yourself?

=> I suggest……………………………………………………………………………………….

2. Despite his both broken legs, he managed to………………. .

Mọi thắc mắc và đóng góp ý kiến xin vui lòng gửi ở mục bình luận bên dưới. Kienthuctienganh sẽ giải đáp mọi thắc mắc của các bạn và tiếp thu, chỉnh sửa những sai sót [nếu có]. Đó chính là động lực để Kienthuctienganh ngày càng phát triển, đem đến cho các bạn những bài học tiếng Anh bổ ích, góp phần lan tỏa và xây dựng một cộng đồng tiếng Anh vững mạnh. Chúc các bạn có những giờ học thật bổ ích!

Video liên quan

Chủ Đề