Khi cho but-1-en tác dụng với dung dịch HBr, theo qui tắc Mac-côp-nhi-côp sản phẩm nào sau đây là sản phẩm chính ?
- A. CH3-CH2-CHBr-CH2Br.
- B. CH2Br-CH2-CH2-CH2Br.
- C. CH3-CH2-CHBr-CH3.
- D. CH3-CH2-CH2-CH2Br.
Câu 3 :
Anken C4H8 có bao nhiêu đồng phân khi tác dụng với dung dịch HCl chỉ cho một sản phẩm hữu cơ duy nhất?
- A. 2
- B. 1
- C. 3
- D. 4
Câu 4 :
Cho các chất: xiclobutan, 2-metylpropen, but-1-en, cis-but-2-en, 2-metylbut-2-en. Dãy gồm các chất sau khi phản ứng với H2 [dư, xúc tác Ni, to], cho cùng một sản phẩm là:
- A. xiclobutan, cis-but-2-en và but-1-en
- B. but-1-en, 2-metylpropen và cis-but-2-en.
- C. xiclobutan, 2-metylbut-2-en và but-1-en.
- D. 2-metylpropen, cis -but-2-en và xiclobutan.
Câu 5 :
Cho hỗn hợp tất cả các đồng phân mạch hở của C4H8 tác dụng với H2O [H+, to] thu được tối đa bao nhiêu sản phẩm cộng ?
- A. 2
- B. 4
- C. 6
- D. 5
Câu 6 :
Anken thích hợp để điều chế ancol [CH3CH2]3C-OH là
- A. 3-etylpent-2-en.
- B. 3-etylpent-3-en.
- C. 3-etylpent-1-en.
- D. 3,3- đimetylpent-1-en.
Câu 7 :
Có hai ống nghiệm, mỗi ống chứa 1 ml dung dịch brom trong nước có màu vàng nhạt. Thêm vào ống thứ nhất 1 ml hexan và ống thứ hai 1 ml hex-1-en. Lắc đều cả hai ống nghiệm, sau đó để yên hai ống nghiệm trong vài phút. Hiện tượng quan sát được là:
- A. Có sự tách lớp các chất lỏng ở cả hai ống nghiệm.
- B. Màu vàng nhạt vẫn không đổi ở ống nghiệm thứ nhất
- C. Ở ống nghiệm thứ hai cả hai lớp chất lỏng đều không màu.
- D. A, B, C đều đúng.
Câu 8 :
Cho 3,36 lít hỗn hợp etan và etilen [đktc] đi chậm qua qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng khối lượng bình brom tăng thêm 2,8 gam. Số mol etan và etilen trong hỗn hợp lần lượt là:
- A. 0,05 và 0,1.
- B. 0,12 và 0,03.
- C. 0,1 và 0,05.
- D. 0,03 và 0,12.
Câu 9 :
2,8 gam anken A làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8 gam Br2. Hiđrat hóa A chỉ thu được một ancol duy nhất. A có tên là:
- A. etilen
- B. but-2-en.
- C. but-1-en.
- D. 2,3-đimetylbut-2-en.
Câu 10 :
Dẫn 3,36 lít [đktc] hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp vào bình nước brom dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 7,7 gam. Thành phần phần % về thể tích của hai anken là:
- A. 25% và 75%.
- B. 40% và 60%.
- C. 33,33% và 66,67%.
- D. 35% và 65%
Câu 11 :
Một hỗn hợp X gồm ankan A và một anken B có cùng số nguyên tử C và đều ở thể khí ở đktc. Cho hỗn hợp X đi qua nước Br2 dư thì thể tích khí Y còn lại bằng nửa thể tích X, còn khối lượng Y bằng 15/29 khối lượng X. CTPT A, B và thành phần % theo thể tích của hỗn hợp X là
- A. 40% C2H6 và 60% C2H4.
- B. 50% C4H10 và 50% C4H8.
- C. 50% C3H8và 50% C3H6
- D. 50% C2H6 và 50% C2H4
Câu 12 :
Cho hiđrocacbon X phản ứng với brom [trong dung dịch] theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được chất hữu cơ Y [chứa 74,08% Br về khối lượng]. Khi X phản ứng với HBr thì thu được hai sản phẩm hữu cơ khác nhau. Tên gọi của X là:
- A. but-1-en.
- B. but-2-en.
- C. Propilen.
- D. Etilen.
Câu 13 :
Hỗn hợp A gồm 2 anken đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn V lít A thu được 13,44 lít CO2 ở đktc. Mặt khác A làm mất màu vừa hết 40 gam Br2. CTPT của 2 anken và phần trăm thể tích tương ứng là
- A. 50% C2H4 và 50% C3H6
- B. 60% C2H4, 40% C3H6
- C. 50% C3H6 và 50% C4H8
- D. 60% C4H8 và 40% C5H10
Câu 14 :
Hỗn hợp khí X gồm 1 ankan và 1 anken. Cho 1,68 lit khí X cho qua dung dịch brom làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa brom thấy còn lại 1,12 lit khí. Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn 1,68 lit khí X rồi cho sản phẩm cháy đi qua bình đựng dung dịch trong dư thu được 12,5 gam kết tủa. Công thức phân tử của các hiđrocacbon lần lượt là:
- A. CH4, C2H4
- B. CH4, C3H6
- C. CH4, C4H8
- D. C2H6, C3H6
Câu 15 :
Một hỗn hợp A gồm một anken X và một ankan Y có cùng số cacbon trong phân tử và cùng số mol. Cho m gam hỗn hợp A làm mất màu vừa đủ 80 gam dung dịch brom 20%. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp trên thu được 0,6 mol CO2. X và Y có công thức phân tử là:
- A. C2H4, C2H6
- B. C3H6, C3H8
- C. C5H10, C5H12
- D. C4H8, C4H10
Câu 16 :
Trộn 1 mol anken X với 1,6 mol H2 rồi dẫn hỗn hợp qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp Y. Dẫn hỗn hợp Y vào brom dư thấy có 0,2 mol Br2 đã phản ứng. Hiệu suất phản ứng hiđro hóa là
- A. 20%.
- B. 50%.
- C. 80%.
- D. 70%.
Câu 17 :
Hỗn hợp X gồm H2, C2H4, C3H6 có tỉ khối so với H2 và 9,25. Cho 22,4 lít X [đktc] vào bình kín có sẵn ít bột Ni. Đun nóng bình một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 10. Tổng số mol H2 đã phản ứng là
- A. 0,07 mol.
- B. 0,925 mol.
- C. 0,015 mol.
- D. 0,075 mol
Câu 18 :
Cho hỗn hợp X gồm etilen và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 4,25. Dẫn X qua bột niken nung nóng [hiệu suất phản ứng 75%] thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối của Y so với H2 [các thể tích đo ở cùng điều kiện] là
- A. 5,23.
- B. 9,71.
- C. 5,35.
- D. 10,46.
Câu 19 :
Cho H2 và 1 olefin có thể tích bằng nhau qua niken đun nóng ta được hỗn hợp A. Biết tỉ khối hơi của A đối với H2 là 23,2. Hiệu suất phản ứng hiđro hoá là 75%. Công thức phân tử olefin là
- A. C2H4
- B. C3H6
- C. C4H8
- D. C5H10
Câu 20 :
Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá là
- A. 20%.
- B. 25%.
- C. 50%.
- D. 40%.
Câu 21 :
Số cặp đồng phân cấu tạo anken ở thể khí [đkt] thoả mãn điều kiện: Khi hiđrat hoá tạo thành hỗn hợp gồm ba ancol là
- A. 6
- B. 3
- C. 5
- D. 4
Câu 22 :
Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tỉ khối của X so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước brom; tỉ khối của Y so với H2 bằng 13. Công thức cấu tạo của anken là:
- A. CH3CH=CHCH3
- B. CH2=CHCH2CH3.
- C. CH2=C[CH3]2.
- D. CH2=CH2.
Câu 23 :
Biết 0,05 mol hiđrocacbon X mạch hở làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa m gam brom cho ra sản phẩm có hàm lượng brom đạt 69,56%. Công thức phân tử của X và giá trị m lần lượt là
- A. C5H10 và 4 gam.
- B. C5H8 và 16 gam.
- C. C5H8 và 8 gam.
- D. C5H10 và 8 gam.
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Áp dụng quy tắc Mac-cốp-nhi-cốp vào trường hợp nào sau đây ?
- A. Phản ứng cộng của Br2 với anken đối xứng.
- B. Phản ứng cộng của HX vào anken đối xứng.
- C. Phản ứng trùng hợp của anken.
- D. Phản ứng cộng của HX vào anken bất đối xứng.
Đáp án : D
Lời giải chi tiết :
Quy tắc Mac-côp-nhi-côp được dùng trong phản ứng cộng HX và anken bất đối xứng [xem ưu tiên X vào C nào…]
Câu 2 :
Khi cho but-1-en tác dụng với dung dịch HBr, theo qui tắc Mac-côp-nhi-côp sản phẩm nào sau đây là sản phẩm chính ?
- A. CH3-CH2-CHBr-CH2Br.
- B. CH2Br-CH2-CH2-CH2Br.
- C. CH3-CH2-CHBr-CH3.
- D. CH3-CH2-CH2-CH2Br.
Đáp án : C
Phương pháp giải :
Quy tắc: Trong phản ứng cộng HX vào liên kết bội, nguyên tử H ưu tiên cộng vào nguyên tử Cacbon bậc thấp hơn, còn nguyên tử hay nhóm nguyên tử X ưu tiên cộng vào nguyên tử Cacbon bậc cao hơn.
Lời giải chi tiết :
But-1-en: CH2=CH–CH2–CH3
Quy tắc: Trong phản ứng cộng HX vào liên kết bội, nguyên tử H ưu tiên cộng vào nguyên tử Cacbon bậc thấp hơn, còn nguyên tử hay nhóm nguyên tử X ưu tiên cộng vào nguyên tử Cacbon bậc cao hơn.
\=> cacbon số 1 bậc 2 còn cacbon số 2 bậc 3 => Br sẽ ưu tiên thế vào cacbon số 2
Câu 3 :
Anken C4H8 có bao nhiêu đồng phân khi tác dụng với dung dịch HCl chỉ cho một sản phẩm hữu cơ duy nhất?
- A. 2
- B. 1
- C. 3
- D. 4
Đáp án : A
Phương pháp giải :
anken đối xứng + tác nhân bất đối xứng => 1 sản phẩm
Lời giải chi tiết :
Các đồng phân của anken C4H8 :
CH2=CH–CH2–CH3
CH3–CH=CH–CH3
CH2=C[CH3]2
HCl là tác nhân bất đối xứng, để phản ứng tạo ra 1 sản phẩm thì anken phải đối xứng
\=> Chỉ có CH3–CH=CH–CH3 thỏa mãn, tuy nhiên CH3–CH=CH–CH3 có đồng phân hình học nên có 2 đồng phân
Câu 4 :
Cho các chất: xiclobutan, 2-metylpropen, but-1-en, cis-but-2-en, 2-metylbut-2-en. Dãy gồm các chất sau khi phản ứng với H2 [dư, xúc tác Ni, to], cho cùng một sản phẩm là:
- A. xiclobutan, cis-but-2-en và but-1-en
- B. but-1-en, 2-metylpropen và cis-but-2-en.
- C. xiclobutan, 2-metylbut-2-en và but-1-en.
- D. 2-metylpropen, cis -but-2-en và xiclobutan.
Đáp án : A
Lời giải chi tiết :
Xiclobutan cộng H2 mở vòng tạo butan
2-metylpropen cộng H2 tạo thành 2-metylpropan
but-1-en cộng H2 tạo thành butan
cis-but-2-en cộng H2 tạo thành butan
2-metylbut-2-en cộng H2 tạp thành 2-metylbutan
\=> Dãy các chất cộng H2 cho cùng 1 sản phẩm là: xiclobutan, but-1-en, cis-but-2-en
Câu 5 :
Cho hỗn hợp tất cả các đồng phân mạch hở của C4H8 tác dụng với H2O [H+, to] thu được tối đa bao nhiêu sản phẩm cộng ?
- A. 2
- B. 4
- C. 6
- D. 5
Đáp án : B
Phương pháp giải :
Anken bất đối xứng + tác nhân bất đối xứng => 2 sản phẩm
Lời giải chi tiết :
C4H8 có các đồng phân cấu tạo:
CH2=CH-CH2-CH3 tạo 2 sản phẩm cộng
CH3-CH=CH-CH3 tạo 1 sản phẩm cộng nhưng bị trùng 1 sản phẩm với but-1-en
CH2=C[CH3]2 tạo 2 sản phẩm cộng
\=> tối đa 4 sp cộng
Câu 6 :
Anken thích hợp để điều chế ancol [CH3CH2]3C-OH là
- A. 3-etylpent-2-en.
- B. 3-etylpent-3-en.
- C. 3-etylpent-1-en.
- D. 3,3- đimetylpent-1-en.
Đáp án : A
Phương pháp giải :
+] Phản ứng của anken sinh ra ancol là phản ứng của anken với nước
+] Viết CTCT của ancol, vận dụng quy tắc Mac-cốp-nhi-cốp xác định anken ban đầu
Lời giải chi tiết :
Khi anken tác dụng vs nước thì sp tạo thành sẽ tuân theo quy tắc Mac-côp-nhi-côp
\=> nhóm OH thế vào C bậc cao hơn, H sẽ thế vào C bậc thấp hơn.
Viết CTCT của sp, xác định được mạch chính chứa nhóm OH có 5C, mà nhóm OH đã thế vào C ở vị trí thứ 3 nên H sẽ thế vào C ở vị trí thứ 2. Vậy lk đôi ở vị trí thứ 2 => chất ban đầu là 3-etylpent-2-en.
Câu 7 :
Có hai ống nghiệm, mỗi ống chứa 1 ml dung dịch brom trong nước có màu vàng nhạt. Thêm vào ống thứ nhất 1 ml hexan và ống thứ hai 1 ml hex-1-en. Lắc đều cả hai ống nghiệm, sau đó để yên hai ống nghiệm trong vài phút. Hiện tượng quan sát được là:
- A. Có sự tách lớp các chất lỏng ở cả hai ống nghiệm.
- B. Màu vàng nhạt vẫn không đổi ở ống nghiệm thứ nhất
- C. Ở ống nghiệm thứ hai cả hai lớp chất lỏng đều không màu.
- D. A, B, C đều đúng.
Đáp án : D
Lời giải chi tiết :
Hexan không tan trong nước và không phản ứng với dung dịch brom
Hex-1-en không tan trong nước và phản ứng được với dung dịch brom => làm mất màu dung dịch
Câu 8 :
Cho 3,36 lít hỗn hợp etan và etilen [đktc] đi chậm qua qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng khối lượng bình brom tăng thêm 2,8 gam. Số mol etan và etilen trong hỗn hợp lần lượt là:
- A. 0,05 và 0,1.
- B. 0,12 và 0,03.
- C. 0,1 và 0,05.
- D. 0,03 và 0,12.
Đáp án : A
Phương pháp giải :
Khối lượng bình brom tăng = khối lượng etilen phản ứng
Lời giải chi tiết :
Khối lượng bình brom tăng = khối lượng etilen phản ứng
\=> m etilen = 2,8 gam => netilen = 2.8/28 = 0,1 mol
\=> netan = 0,15 – 0,1 = 0,05
Câu 9 :
2,8 gam anken A làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8 gam Br2. Hiđrat hóa A chỉ thu được một ancol duy nhất. A có tên là:
- A. etilen
- B. but-2-en.
- C. but-1-en.
- D. 2,3-đimetylbut-2-en.
Đáp án : B
Phương pháp giải :
+] nanken = nBr2 => Manken => CTPT của anken
+] Vì hiđrat hóa A chỉ thu được 1 ancol duy nhất => CTCT của anken
Lời giải chi tiết :
nBr2 = 0,05 mol => nanken = nBr2 = 0,05 mol
\=> Manken = 2,8 / 0,05 = 56
\=> anken có CTPT là C4H8
Vì hiđrat hóa A chỉ thu được 1 ancol duy nhất => A là CH3-CH=CH-CH3 [but-2-en]
Câu 10 :
Dẫn 3,36 lít [đktc] hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp vào bình nước brom dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 7,7 gam. Thành phần phần % về thể tích của hai anken là:
- A. 25% và 75%.
- B. 40% và 60%.
- C. 33,33% và 66,67%.
- D. 35% và 65%
Đáp án : C
Phương pháp giải :
+] Tính phân tử khối trung bình của anken => CTPT 2 anken
+] Đặt số mol 2 chất lần lượt là a và b
+] PT [1] là tổng số mol anken
+] PT [2] là tổng khối lượng 2 anken
Lời giải chi tiết :
Theo bài ra, tổng số mol 2 anken là 0,15, tổng khối lượng là 7,7
Đặt phân tử khối trung bình của anken là X, dễ dàng có X = 7,7 : 0,15 = 51,33
\=> C3H6 và C4H8
Đặt số mol 2 chất lần lượt là a và b, ta có:
a + b = 0,15 và 42a + 56b = 7,7
\=> a = 0,05 và b = 0,1
$= > {\rm{ }}\% {V_{{C_3}{H_6}}} = \frac{{0,05}}{{0,05 + 0,1}}.100\% = 33,33\% ;\,\,\% {V_{{C_4}{H_8}}} = 66,67\% $
Câu 11 :
Một hỗn hợp X gồm ankan A và một anken B có cùng số nguyên tử C và đều ở thể khí ở đktc. Cho hỗn hợp X đi qua nước Br2 dư thì thể tích khí Y còn lại bằng nửa thể tích X, còn khối lượng Y bằng 15/29 khối lượng X. CTPT A, B và thành phần % theo thể tích của hỗn hợp X là
- A. 40% C2H6 và 60% C2H4.
- B. 50% C4H10 và 50% C4H8.
- C. 50% C3H8và 50% C3H6
- D. 50% C2H6 và 50% C2H4
Đáp án : D
Phương pháp giải :
+] Thể tích còn lại 1/2 => Vanken = Vankan => nA = nB
+] Khối lượng Y bằng 15/29 khối lượng X => 29.mY = 15.mX => tỉ lệ MA so với MB
Lời giải chi tiết :
Do dẫn qua Brom dư nên => anken bị giữ lại, thể tích còn lại 1/2
\=> Vanken = Vankan => nA = nB và %Vankan = %Vanken = 50%
Khối lượng Y bằng 15/29 khối lượng X => 29.mY = 15.mX
\=> 29.nA.MA = 15.[nA.MA + nB.MB]
\=> 14.MA = 15.MB
\=> MA = 30 [C2H6]
MB = 28 [C2H4]
Câu 12 :
Cho hiđrocacbon X phản ứng với brom [trong dung dịch] theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được chất hữu cơ Y [chứa 74,08% Br về khối lượng]. Khi X phản ứng với HBr thì thu được hai sản phẩm hữu cơ khác nhau. Tên gọi của X là:
- A. but-1-en.
- B. but-2-en.
- C. Propilen.
- D. Etilen.
Đáp án : A
Phương pháp giải :
+] từ %mBr => tính MY
+] MX = MY – 2.MBr
Lời giải chi tiết :
%mBr $=\frac{80.2}{{{M}_{Y}}}$.100% = 74,08% $=>\text{ }{{M}_{Y}}=216\text{ }=>\text{ }{{M}_{X}}={{M}_{Y}}-80.2=56$
\=> X là C4H8
Lại có X + HBr thu được 2 sản phẩm
\=> C-C-C=C
Câu 13 :
Hỗn hợp A gồm 2 anken đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn V lít A thu được 13,44 lít CO2 ở đktc. Mặt khác A làm mất màu vừa hết 40 gam Br2. CTPT của 2 anken và phần trăm thể tích tương ứng là
- A. 50% C2H4 và 50% C3H6
- B. 60% C2H4, 40% C3H6
- C. 50% C3H6 và 50% C4H8
- D. 60% C4H8 và 40% C5H10
Đáp án : B
Phương pháp giải :
+] nanken = nBr2
+] nCO2 = $\bar{n}$ . nanken => $\bar{n}$
\=> 2 anken là C2H4 [x mol] và C3H6 [y mol]
+] Đốt A thu được 13,44 lít CO2, bảo toàn C => PT[1]
+] A làm mất màu vừa hết 40 gam Br2 => PT [2]
Lời giải chi tiết :
+] nanken = nBr2 = 0,25 mol
+] nCO2 = $\bar{n}$ . nanken = 0,25.$\bar{n}$ = 0,6 => $\bar{n}$ = 2,4
\=> 2 anken là C2H4 [x mol] và C3H6 [y mol]
Ta có: x + y = 0,25 và 2x + 3y = 2,4.0,25
\=> x = 0,15 => %VC2H4 = 60%
Câu 14 :
Hỗn hợp khí X gồm 1 ankan và 1 anken. Cho 1,68 lit khí X cho qua dung dịch brom làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa brom thấy còn lại 1,12 lit khí. Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn 1,68 lit khí X rồi cho sản phẩm cháy đi qua bình đựng dung dịch trong dư thu được 12,5 gam kết tủa. Công thức phân tử của các hiđrocacbon lần lượt là:
- A. CH4, C2H4
- B. CH4, C3H6
- C. CH4, C4H8
- D. C2H6, C3H6
Đáp án : B
Phương pháp giải :
+] Từ nhỗn hợp => nankan => nanken
+] nCaCO3 = nCO2 => \[\overline n \]=> Ankan và anken
Lời giải chi tiết :
Theo bài ra ta có nhỗn hợp = 0,075 mol => nankan = 0,05 mol => nanken = 0,025 mol
nCaCO3 = 0,125 = nCO2 => \[\overline n \]= 0,125 / 0,075 = 1,67 => Ankan là CH4
\[ = > \,\,n = \frac{{0,125 - 0,05.1}}{{0,025}} = 3\] => anken là C3H6
Câu 15 :
Một hỗn hợp A gồm một anken X và một ankan Y có cùng số cacbon trong phân tử và cùng số mol. Cho m gam hỗn hợp A làm mất màu vừa đủ 80 gam dung dịch brom 20%. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp trên thu được 0,6 mol CO2. X và Y có công thức phân tử là:
- A. C2H4, C2H6
- B. C3H6, C3H8
- C. C5H10, C5H12
- D. C4H8, C4H10
Đáp án : B
Phương pháp giải :
- Tính số mol anken
nanken = nBr2
- Tính số mol hỗn hợp: nhh = 2.nanken
- Tính số nguyên tử C trung bình
số C = $\frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{hh}}}}$
\=> X và Y
Lời giải chi tiết :
- nanken = nBr2 = 0,1 mol
- Vì số mol anken bằng số mol ankan => nhỗn hợp = 0,2 mol
- Đốt cháy hỗn hợp thu được 0,6 mol CO2
\=> số C = \[\frac{{0,6}}{{0,2}}\] = 3
\=> X và Y là C3H6 và C3H8
Câu 16 :
Trộn 1 mol anken X với 1,6 mol H2 rồi dẫn hỗn hợp qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp Y. Dẫn hỗn hợp Y vào brom dư thấy có 0,2 mol Br2 đã phản ứng. Hiệu suất phản ứng hiđro hóa là
- A. 20%.
- B. 50%.
- C. 80%.
- D. 70%.
Đáp án : C
Phương pháp giải :
- Xác định sản phẩm có trong Y
Y phản ứng với dd Br2 => anken dư
- Tính nanken phản ứng
nanken dư = nBr2 => nanken phản ứng
\=> H
Lời giải chi tiết :
- Y phản ứng với dd Br2 => anken dư
- nanken dư = nBr2 = 0,2 mol
\=> nanken phản ứng = 1 – 0,2 = 0,8 mol
- nanken = 1 mol < nH2 = 1,6 mol => hiệu suất phản ứng tính theo anken
\=> H = 0,8 / 1 .100% = 80%
Câu 17 :
Hỗn hợp X gồm H2, C2H4, C3H6 có tỉ khối so với H2 và 9,25. Cho 22,4 lít X [đktc] vào bình kín có sẵn ít bột Ni. Đun nóng bình một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 10. Tổng số mol H2 đã phản ứng là
- A. 0,07 mol.
- B. 0,925 mol.
- C. 0,015 mol.
- D. 0,075 mol
Đáp án : D
Phương pháp giải :
Áp dụng công thức: \[\frac{{{{\bar M}_X}}}{{{{\bar M}_Y}}} = \frac{{{n_Y}}}{{{n_X}}}\,\, = > \,\,{n_Y} = \frac{{{n_X}.{{\bar M}_X}}}{{{{\bar M}_Y}}} \]
Lời giải chi tiết :
Áp dụng công thức: \[\frac{{{{\bar M}_X}}}{{{{\bar M}_Y}}} = \frac{{{n_Y}}}{{{n_X}}}\,\, = > \,\,{n_Y} = \frac{{{n_X}.{{\bar M}_X}}}{{{{\bar M}_Y}}} = \frac{{1.9,25.2}}{{10.2}} = 0,925\,mol\]
\=> nH2 phản ứng = ngiảm = 1 – 0,925 = 0,075 mol
Câu 18 :
Cho hỗn hợp X gồm etilen và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 4,25. Dẫn X qua bột niken nung nóng [hiệu suất phản ứng 75%] thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối của Y so với H2 [các thể tích đo ở cùng điều kiện] là
- A. 5,23.
- B. 9,71.
- C. 5,35.
- D. 10,46.
Đáp án : A
Phương pháp giải :
+] Giả sử lấy 1 mol hỗn hợp X. Gọi nC2H4 = x mol; nH2 = y mol => PT[1]
+] \[{\bar M_X} = \frac{{28x + 2y}}{{x + y}} \] => PT[2]
+] hiệu suất phản ứng tính theo chất hết [khi coi H = 100%]
+] nC2H4 phản ứng = nhỗn hợp khí giảm => nY
+] Áp dụng công thức: \[\frac{{{{\bar M}_X}}}{{{{\bar M}_Y}}} = \frac{{{n_Y}}}{{{n_X}}}\,\, = > \,\,{\bar M_Y} = \frac{{{n_X}.{{\bar M}_X}}}{{{n_Y}}}\]
Lời giải chi tiết :
Giả sử lấy 1 mol hỗn hợp X. Gọi nC2H4 = x mol; nH2 = y mol
\=> x + y = 1 [1]
\[{\bar M_X} = \frac{{28x + 2y}}{{x + y}} = 4,25.2\] [2]
Từ [1] và [2] => x = 0,25 mol; y = 0,75 mol
C2H4 + H2 → C2H6
\=> hiệu suất phản ứng tính theo C2H4
\=> nC2H4 phản ứng = nhỗn hợp khí giảm = 0,25.0,75 = 0,1875 mol
\=> nY = 1 – 0,1875 = 0,8125 mol
Áp dụng công thức: \[\frac{{{{\bar M}_X}}}{{{{\bar M}_Y}}} = \frac{{{n_Y}}}{{{n_X}}}\,\, = > \,\,{\bar M_Y} = \frac{{{n_X}.{{\bar M}_X}}}{{{n_Y}}} = \frac{{1.8,5}}{{0,8125}} = 10,46\,\, = > \,\,{d_{Y/{H_2}}} = 5,23\]
Câu 19 :
Cho H2 và 1 olefin có thể tích bằng nhau qua niken đun nóng ta được hỗn hợp A. Biết tỉ khối hơi của A đối với H2 là 23,2. Hiệu suất phản ứng hiđro hoá là 75%. Công thức phân tử olefin là
- A. C2H4
- B. C3H6
- C. C4H8
- D. C5H10
Đáp án : C
Phương pháp giải :
Giả sử nH2 = nanken = 1 mol
+] hiệu suất phản ứng tính theo H2 hoặc anken là như nhau [vì có tỉ lệ phản ứng = tỉ lệ số mol]
+] n giảm = nH2 phản ứng
+] nA = nhỗn hợp ban đầu – ngiảm
+] Áp dụng công thức: \[\frac{{{{\bar M}_t}}}{{{{\bar M}_s}}} = \frac{{{n_s}}}{{{n_t}}}\,\, = > \,\,{\bar M_t} = \frac{{{n_A}.{{\bar M}_A}}}{{{n_t}}}\]
+] Mặt khác \[\,\,{\bar M_t} = \frac{{{n_{{H_2}}}.{M_{{H_2}}} + {n_{anken}}.{M_{anken}}}}{{{n_{{H_2}}} + {n_{anken}}}}\]
Lời giải chi tiết :
Olefin là anken có CTPT CnH2n
Giả sử nH2 = nanken = 1 mol
\=> hiệu suất phản ứng tính theo H2 hoặc anken là như nhau [vì có tỉ lệ phản ứng = tỉ lệ số mol]
\=> n giảm = nH2 phản ứng = 1.0,75 = 0,75 mol
\=> nA = nhỗn hợp ban đầu – ngiảm = 2 – 0,75 = 1,25 mol
Áp dụng công thức: \[\frac{{{{\bar M}_t}}}{{{{\bar M}_s}}} = \frac{{{n_s}}}{{{n_t}}}\,\, = > \,\,{\bar M_t} = \frac{{{n_A}.{{\bar M}_A}}}{{{n_t}}} = \frac{{1,25.23,2.2}}{2} = 29\,\]
Mặt khác \[\,\,{\bar M_t} = \frac{{{n_{{H_2}}}.{M_{{H_2}}} + {n_{anken}}.{M_{anken}}}}{{{n_{{H_2}}} + {n_{anken}}}} = \frac{{1.2 + 1.{M_{anken}}}}{2} = 29\,\,\, = > \,\,{M_{anken}} = 56\]
\=> anken là C4H8
Câu 20 :
Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá là
- A. 20%.
- B. 25%.
- C. 50%.
- D. 40%.
Đáp án : C
Phương pháp giải :
Giả sử lấy 1 mol hỗn hợp X. Gọi nH2 = x mol; nC2H4 = y mol => PT [1]
+]\[{\bar M_X} = \frac{{28x + 2y}}{{x + y}} \] => PT [2]
+] Từ [1] và [2] tính được số mol 2 khí => hiệu suất tính theo chất phản ứng hết
+] Áp dụng công thức: \[\frac{{{{\bar M}_X}}}{{{{\bar M}_Y}}} = \frac{{{n_Y}}}{{{n_X}}}\,\, = > \,\,{n_Y} = \frac{{{n_X}.{{\bar M}_X}}}{{{{\bar M}_Y}}}\]
+] nH2 phản ứng = ngiảm
Lời giải chi tiết :
Giả sử lấy 1 mol hỗn hợp X. Gọi nH2 = x mol; nC2H4 = y mol
\=> x + y = 1 [1]
${{\bar{M}}_{X}}=\frac{28x+2y}{x+y}=3,75.4$ [2]
Từ [1] và [2] => x = y = 0,5 mol
\=> hiệu suất tính theo H2 hoặc C2H4 đều như nhau
Áp dụng công thức: \[\frac{{{{\bar M}_X}}}{{{{\bar M}_Y}}} = \frac{{{n_Y}}}{{{n_X}}}\,\, = > \,\,{n_Y} = \frac{{{n_X}.{{\bar M}_X}}}{{{{\bar M}_Y}}} = \frac{{1.3,75.4}}{{5.4}} = 0,75\]
\=> nH2 phản ứng = ngiảm = 1 – 0,75 = 0,25 mol
$=>\text{ }H=\frac{0,25}{0,5}$.100%=50%
Câu 21 :
Số cặp đồng phân cấu tạo anken ở thể khí [đkt] thoả mãn điều kiện: Khi hiđrat hoá tạo thành hỗn hợp gồm ba ancol là
- A. 6
- B. 3
- C. 5
- D. 4
Đáp án : C
Phương pháp giải :
+] 2 anken tạo 3 ancol chỉ có thể là 1 anken tạo 1 ancol và 1 anken tạo 2 ancol
+] Xét các anken ở thể khí trong điều kiện thường => xét khả năng tạo ancol của mỗi anken
Lời giải chi tiết :
Anken ở thể khí => 2C tới 4C
Ta có 2C chỉ có 1 đồng phân là C=C [1] => tạo ra 1 ancol
3 cacbon: có 1 đồng phân C=C-C [2] => tạo ra 2 ancol
4 cacbon: Có 3 đồng phân:
C=C-C-C [3] => tạo ra 2 ancol
C-C=C-C [4] => tạo ra 1 ancol
C=C[C]-C [5] => tạo ra 2 ancol
Có đồng phân 1 ghép với 2, 3, 5 được hỗn hợp 3 ancol theo đề bài
Đồng phân 4 ghép với 2, 5 sẽ được 3 ancol thỏa mãn đề bài
\=> Tổng cộng 5 cách ghép
[4] và [3] nhìn qua có vẻ tạo được 3 ancol nhưng thực chất cả 2 chỉ tạo được 2 ancol là [OH]-C-C-C-C và C-C[OH]-C-C
Câu 22 :
Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tỉ khối của X so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước brom; tỉ khối của Y so với H2 bằng 13. Công thức cấu tạo của anken là:
- A. CH3CH=CHCH3
- B. CH2=CHCH2CH3.
- C. CH2=C[CH3]2.
- D. CH2=CH2.
Đáp án : A
Phương pháp giải :
+] Do anken + HBr cho 1 sản phẩm duy nhất => loại B và C
+] \[{\bar M_Y} = {M_{{H_2}}}.{d_{Y/{H_2}}} = 26\] => anken hết, H2 dư => Y có H2 và ankan
+] Gọi anken là CnH2n [n ≥ 2]
+] Đặt nX = 1 mol; do mX = mY
+] n = nX - nY = nanken
+] mX = mH2 + mX
Lời giải chi tiết :
Do anken + HBr cho 1 sản phẩm duy nhất
Quan sát đáp án => có A và D thỏa mãn vì anken đối xứng cộng HBr thu được sản phẩm duy nhất
\=> anken hết, H2 dư => Y có H2 và ankan
\=> Mankan > 26 [do MH2 < 26]
Gọi anken là CnH2n [n ≥ 2]
Đặt nX = 1 mol; do mX = mY \[ = > \,\,\dfrac{{{n_X}}}{{{n_Y}}} = \dfrac{{{{\bar M}_X}}}{{{{\bar M}_Y}}}\,\, = > \,\,{n_Y} = 1.\dfrac{{9,1.2}}{{26}} = 0,7\,\,mol\]
\=> n = nX - nY = nanken = 1 – 0,7 = 0,3 mol => nH2 [X] = 0,7
mX = 1.9,1.2 = mH2 + mX => n = 4
Vậy anken là CH3CH=CHCH3
Câu 23 :
Biết 0,05 mol hiđrocacbon X mạch hở làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa m gam brom cho ra sản phẩm có hàm lượng brom đạt 69,56%. Công thức phân tử của X và giá trị m lần lượt là
- A. C5H10 và 4 gam.
- B. C5H8 và 16 gam.
- C. C5H8 và 8 gam.
- D. C5H10 và 8 gam.
Đáp án : D
Phương pháp giải :
Bước 1: Viết PTHH, tính số mol của Br2
CTTQ hiđrocacbon là CnH2n+2-2k.
CnH2n+2-2k + kBr2 → CnH2n+2-2kBr2k.
mol: 0,05 0,05k 0,05
Bước 2: Lập biểu thức tính %mBr2, tìm CTPT của X
- Lập biểu thức tính %mBr2:
Theo đề bài %mBr2 trong sản phẩm= 69,56% => \[\frac{{{m_{Br}}}}{{{m_{{C_n}{H_{2n + 2 - 2k}}B{r_{2k}}}}}}.100 = 69,56\% \]